MÔ HÌNH NƯỚC DƯỚI ĐẤT Chương 1: CÁC TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA CÁC TẦNG CHỨA NƯỚC (Physical ProperMes of Aquifers) TS. Nguyễn Mai Đăng Bộ môn Thủy văn & Tài nguyên nước dang@wru.vn; 0989.551.699
Tóm tắt các đề mục
• Sự xuất hiện nước ngầm
– Phân bố nước trong tầng sát mặt • Môi trường lỗ rỗng (Porous Medium)
– Độ rỗng (Porosity) – Hàm lượng ẩm đất (Moisture Content) – Kích thước hạt (Pardcle Size) – Áp suất mao dẫn (Capillary Pressure) – Đường cong đặc inh độ ẩm đất (Soil Moisture Characterisdc Curves) – Hệ số thoát nước (nhả nước) và giữ nước đơn vị (Specific Yield and
Retendon)
• Các loại tầng chứa nước (Aquifer Types)
– Lượng trữ trong các tầng ngậm nước (Aqufier Storage)
• Mực nước thủy áp (Piezometric head)
Sự xuất hiện nước ngầm Occurrence of Groundwater
• Nước ngầm xuất hiện khi nước xâm nhập vào tầng sát mặt thông qua các khe nứt và lỗ hổng trong đất và đá
• Mực nước ngầm tầng nông (Shallow water level is called the water table)
3
Phân bố nước trong tầng sát mặt
•
Phân chia thành các vùng khác nhau
– Phụ thuộc vào % không gian lỗ rỗng thay thế bởi nước • Unsaturated Zone
•
Biểu đồ phân bố đất (Soil Profile) Mô tả (Descripdon) Biểu đồ phân bố ẩm (Moisture Profile)
– Nước được lưu giữ bởi các lực hút mao dẫn, độ ẩm vùng này xấp xỉ độ ẩm đồng ruộng (field capacity)trừ khi đang trong quá trình thấm Soil moisture zone
– Nước chuyển động xuống
•
trong khi thấm và lên trong khi bốc hơi Capillary fringe
–
Lớp này đạt bão hòa ẩm ở đáy (Saturated at base) – Đạt độ ẩm đồng ruộng ở
đỉnh (Field capacity at top)
•
Độ ẩm bão hòa
Saturated Zone
– Các lỗ rỗng bão hòa hoàn toàn (Fully saturated pores)
Độ ẩm đồng ruông (Field capacity): -‐ Là lượng nước còn giữ lại được sau khi thấm trọng lực (Water remaining a(cid:139)er gravity drainage) Độ ẩm cây héo (WilMng point): -‐ Là lượng nước còn giữ lại được sau khi thấm trọng lực & bốc hơi (Water remaining a(cid:139)er gravity drainage & evapotranspiradon)
Môi trường lỗ rỗng (Porous Medium)
• Nước ngầm (Groundwater)
– Là tất cả các lượng nước bên dưới bề mặt đất (All waters found beneath the ground surface) – Xâm chiếm các lỗ rỗng (Occupies
pores)
• Môi trường lỗ rỗng (Porous media )
– Vô số các lỗ rỗng có kích thước nhỏ (Numerous pores of small size) – Các lỗ rỗng chứa chất lỏng như
Có kích thước đều)
Có kích thước không đều)
nước và không khí (Pores contain fluids e.g., water and air)
– Các lỗ rỗng đóng vai trò như một
đường ống để dẫn nước (Pores act as conduits for flow of fluids)
•
Mặt cắt ngang của lớp đất
Các loại đá (Type of rocks)
– Số lượng, kích thước, và sự sắp xếp của các lỗ rỗng ảnh hưởng đến sức chứa nước và dòng chảy trong địa tầng.
•
Các dạng lỗ rỗng không đồng đều (Pores shapes are irregular)
– Sự khác biệt trong khoáng chất hình thành nên các loại đá
– Quá trình địa chất hình thành nên
Đá có thể hòa tan (đá vôi)
các hình dạng lỗ rỗng.
Đá tinh thể khe nứt (đá granite)
Mặt cắt ngang của lớp đá
Kích thước hạt của các loại đất (Par%cle Size of Some Soils)
6
Độ rỗng (Porosity)
Soil volume V (Saturated)
•
Pore with water
Là sự chiếm giữ của khoảng trống trong môi trường xốp (Property of the voids of the porous medium) • Nó = % của tổng dung ich bị chiếm giữ bởi các khoảng trống (% of total volume occupied by voids)
solid
Độ rỗng (Porosity)
Soil volume V (Saturated)
=φ
Pore with water
VV s− V
solid
φ
=
1 −=
− ρρ m d ρ m
ρ d ρ m
e
=
=
Độ rỗng: tổng dung ich của đất có thể được lấp đầy bởi nước Vi=φ V V = Tổng dung ich của khối đất đá xem xét Vi = Dung ich khoảng trống Vs = Dung ich phần chất rắn ρm = mật độ hạt (grain density) ρd = mật độ khoảng trống (bulk density) Tỷ lệ khoảng trống (Void RaMo):
1
φ −
φ
V i V s
Các giá trị Mêu biểu của độ xốp Typical Values of Porosity
Material
9
Peat Soil (đất pha than bùn) Soils Clay Silt (phù sa) Med. to Coarse Sand (TB đến thô) Uniform Sand (cát đều) Fine to Med Sand Gravel Gravel and Sand Sandstone (sa thạch) Shale (đá phiến sét) Limestone Porosity (%) 60-80 50-60 45-55 40-50 35-40 30-40 30-35 30-40 30-35 10-20 1-10 1-10
Độ ẩm đất (Moisture Content)
Soil volume V (Unsaturated)
Pore with air
0% < S < 100%
Độ ẩm đất: = tỷ lệ phần dung ich nước trên tổng dung ich khối đất đá xem xét: VW=θ V V = Tổng dung ich khối đất đá Vw = Dung ich nước Vi = Dung ich lỗ rỗng Vs = Dung ich phần chất rắn Độ bão hòa của đất (Saturadon, % water content):
S
=
=
θ φ
V W V i
Phân bố kích thước hạt (Par%cle Size Distribu%on)
Sand
49%
Clay
40%
Bùn, phù sa
Các đặc tính đất của một mẫu đất lấy ở đảo Síp (Cyprus)
Đất sét
11
Cát
Sức căng mặt ngoài (Surface Tension)
• Bên dưới bề mặt giao diện (interface) – Lực tác động cân bằng lên tất cả các
hướng
• Tại bề mặt giao diện
Không khí
Bề mặt giao diện (interface)
– Một số lực bị triệt dêu – Các lực cùng kéo các phân tử xuống – Giống như màng tế bào kéo căng bề
Nước
mặt
• Bề mặt giao diện bị uốn cong – Áp suất cao hơn về phía lõm • Sự tăng lên của áp suất được cân
bằng bởi sức căng bề mặt – σ = 0.073 N/m (tại 20oC)
Lực tổng hợp hướng vào bên trong
• Áp suất mão dẫn
– Liên quan đến áp suất trên cả 2 phía của
mặt giao diện
Không có lực tổng hợp (bị triệt tiêu)
Áp suất mao dẫn (Capillary Pressure -‐ Pc)
Cách 1: tính Pc
Air
The image cannot
T h e
P
Solid
Solid
ψ
Bên trong ống áp suất âm nên nước bị hút lên (Negative Pressure)
Tại mặt nước ap suất = 0
P
Water r
Càng xuống sâu dưới nước áp suất càng lớn (Positive pressure)
0
p
=
Áp suất không khí
air
p
γψ=
=
w
p c
p air
p
γψ−=
w
Áp suất nước
=
= γγψ
=
pc
2 σ r
2 σ r γ
ψ: cột nước mao dẫn γ: trọng lượng riêng của nước σ: sức căng bề mặt −
Áp suất mao dẫn (Capillary Pressure)
Cách 2: tính Pc θ
Air
The ima
T h
Solid
Solid
Negative pressure
Water r
Positive pressure
2
r
r =
(trọng lực nước trong lỗ)
ψ
=
2 σ r γ
=
= γγψ
=
pc
2 σ r
2 σ r γ
Chất lỏng dâng lên trong ống do lực hút của lỗ (áp suất mao dẫn) cho đến khi cân bằng với trọng lực cos )2( ψγππθσ (lực hút mao dẫn)
Phân bố áp suất tầng sát mặt (Subsurface Pressure Distribu%on)
z
Ground surface
Cột nước do áp suất mão dẫn bên trên mực nước ngầm là:
Pressure is negadve above water table
ψ
Unsaturated zone
)(θψψ =
Phân bố áp suất thủy
Water table
z
;0
p
0
=
=
1d
Pressure is posidve below water table
0
P γ = d
1 >
γ−=
¢nh bên dưới mực nước ngầm (nơi p = 0) là: p ∂ z ∂
0
0=p
0>p
Saturated zone
Đường cong đặc (cid:135)nh của nước trong đất (Soil Water Characteris%c Curves)
Porosity
Vùng thấm (Vadose Zone)
Đường cong đặc tính của nước trong đất
The image cannot be displayed. Your computer may not have enough
Capillary Zone
)(θψψ =
• Cột nước áp suất mao dẫn: • Và phụ thuộc vào:
– Phân bố kích thước của lỗ – Độ ẩm đất
Độ dâng cao mao dẫn trong đất (Capillary Rise in Soils)
Độ dâng mao dẫn trong các mẫu vật liệu tự nhiên (không đầm chặt)
- Sỏi mịn
- Cát rất thô
- Cát thô
- Cát trung bình
- Cát mịn
(sau 72 ngày)
Very fine sand - cát rất mịn Clay - sét
(vẫn còn dâng lên sau 72 ngày)
Đô dâng cao mao dẫn đo được sau 72 ngày; tất cả các mẫu hầu như đều cố cũng độ rỗng 41%
Hệ số thoát nước & giữ nước (Specific Yield & Reten%on)
• Hệ số thoát nước đơn vị (Specific Yield -‐ SY)
– Sy Là tỷ số giữa lượng nước thu được (bởi thoát trọng lực khi mực nước ngầm
gravity
drainage
volume
=yS
total
volume
hạ thấp 1 khoảng ∆h) so với tổng dung ich:
• Hệ số giữ nước đơn vị (Specific RetenMon -‐ Sr)
S
S
−=φ
– Sy cũng được xem là độ rỗng hữu hiệu (efecdve poprosity)
y
r
hA
=
S yΔ
capacity) – Là lượng nước còn lại sau khi thoát do trọng lực (độ ẩm đồng ruộng -‐ field volume drained
Quan hệ giữa độ rỗng, hệ số thoát nước (nhả nước) và giữ nước đơn vị (Porosity, Specific Yield, & Specific Reten%on)
S
S
−=φ
r
y
φ(%)
Sy
Sr
Các loại tầng ngậm nước (Aquifer Types)
Vùng bổ cập nước ngầm
Giếng phun
– Chứa & chuyển nước – Phù sa tự nhiên, cát, sỏi,
đá cát. • Aquiclude
– Chứa, nhưng không
chuyển nước
– Đất sét and pha đá phiến
sét
– Các biên không thấm của các tầng ngậm nước
• Aquifer
– Chuyển nước, nhưng ko
giữ nước
– Đá phiến sét và pha sét – Các lớp có áp thấm nước
yếu
• Aquitard
• •
quyển
Tầng chứa nước có áp (Confined aquifer) – Có áp suất lớn hơn áp suất khí
– Có biên bởi các lớp không
thấm
Tầng ngậm nước không áp (Unconfined aquifer) – Có tồn tại mực nước ngầm – Có biên bởi mực nước ngầm
Các loại giếng nước ngầm
Áp lực từ bên ngoài ép nén tầng ngậm nước
nước bị phun ra do chênh lệch áp suất
(lớp không thấm)
(lớp không thấm)
• Aquifer
•
Confined aquifer
– Store & transmit water – Unconsolidated deposits
– Under pressure – Bounded by impervious layers
sand and gravel, sandstones etc.
• Aquitard
• Unconfined aquifer
– Phreadc or water table – Bounded by a water table
– Transmit don’t store water – Shales and less clay – Leaky confining layers of
aquifers
Khả năng chứa nước của tầng ngậm nước (Aquifer Storage)
V αρ=Δ g
V βφρ=Δ g • Khả năng nén của chất lỏng -‐ Fluid Compressibility (β) • Khả năng nén của môi trường xốp -‐ Porous Medium Compressibility (α) • Hệ số thoát nước đơn vị -‐ Specific Storage (Ss)
– Là lượng nước thoát ra được từ 1 thể ich đơn vị của tầng ngậm nước sau khi giảm
1 đơn vị cột nước (mô tả next slice) • Tầng chứa nước có áp -‐ Confined Aquifer
= g
( φβαρ + )
Ss
– Nước được lấy ra theo 2 cơ chế (mô tả slice trước):
1. Do tầng chứa nước bị ép nén bởi tăng áp lực từ bên ngoài 2. Nước bị đẩy ra do áp suất giảm
S
• Tầng không áp -‐ Unconfined aquifer
S = s
y
– Nước được lấy ra do bơm hút từ các lỗ rỗng
bS s=
• Hệ số thoát nước của tầng ngậm nước -‐ storage coefficient (S) hay còn gọi là sức chứa (storadvity): là tổng lượng nước có thể thoát ra được từ 1 tầng ngậm nước khi hạ thâp 1 đơn vị cột nước: S Chỉ áp dụng đối với tầng có áp. b: bề dày tầng ngậm nước.
Quan hệ lượng trữ trong các tầng nước ngầm (Storage Rela%ons in Aquifers)
S
S = s
y
n
g
(
=
) + βαρ
Ss
Unconfined Aquifer Confined Aquifer
Cao trình và cột nước áp suất (Pressure and Eleva%on Heads)
• Mực thủy áp – là năng lượng trên một đơn vị trọng lượng của chất lỏng:
h
z
=
+
p γ
Cao trình (Elevadon head) Cột nước áp suất ψ (Pressure head)
h = mực thủy áp p = áp suất chất lỏng γ = ρg = Trọng lưc riêng chất lỏng ρ = Khối lượng riêng chất lỏng (nước: 1000 kg/m3) g = gia tốc trọng trường (9.81 m/s2) z = cao trình
Mặt chuẩn (MSL)
Mực thủy áp (Piezometric Head)
• Mực thủy áp
h
z
+
=
(Piezometric head) p γ • Tầng ko áp (Unconfined
aquifer) – piezometric head =
p γ
z
h
+
=
0=p
elevadon p γ
z
h =
Pressure head = 0
z
Hai tầng ngậm nước có áp với các cột nước khác nhau (Two Confined Aquifers with Different Heads)
-‐ Nước ngầm có xu thế chảy từ tậng ngậm nước phía trên (có cột nước lớn) xuống tầng ngậm nước phía dưới (cột nước nhỏ).
Tầng thấm nước yếu
-‐ Hình vẽ này không có thông Mn nào liên quan đến chênh lệch cột nước (gradient) theo phương ngang, mà chỉ có gradient theo phương thẳng đứng.
Do chênh lệch gradient cột nước nên nước sẽ chảy từ tầng trên xuống tầng dưới
Gradient cột nước thẳng đứng và nằm ngang (Horizontal and Ver%cal Head Gradients)
(Mực nước ngầm)
(Mực thủy áp)
Tóm lại nội dung chương
• Sự xuất hiện nước ngầm
– Phân bố nước trong tầng sát mặt • Môi trường lỗ rỗng (Porous Medium)
– Độ rỗng (Porosity) – Hàm lượng ẩm đất (Moisture Content) – Kích thước hạt (Pardcle Size) – Áp suất mao dẫn (Capillary Pressure) – Đường cong đặc inh độ ẩm đất (Soil Moisture Characterisdc Curves) – Hệ số thoát nước (nhả nước) và giữ nước đơn vị (Specific Yield and
Retendon)
• Các loại tầng chứa nước (Aquifer Types)
– Lượng trữ trong các tầng ngậm nước (Aqufier Storage)
• Mực nước thủy áp (Piezometric head)