10/6/2013

MÔ HÌNH NƯỚC NGẦM

Phần 1: Cơ sở lý thuyết

g y

g Nguyễn Mai Đăng Bộ môn Thủy văn & Tài nguyên nước dang@wru.vn 0989.551.699

Quá trình ứng dụng mô hình

Xác định và mô tả vấn đề

1. Xác định vấn đề cần mô phỏng

Cơ sở lý thuyết mô hình

Số liệu

– Các yếu tố cần mô hình hóa – Mối quan hệ và tương tác giữa chúng – Độ chính xác

2. Xác định cơ sở lý thuyết và phát triển mô hình

Phát triển mô hình

– Mô tả về mặt toán học – Loại mô hình – Phương pháp số – lập trình trên máy tính – Lưới tính toán, điều kiện biên, đ/k ban đầu

Hiệu chỉnh mô hình & Đánh giá thông số

3. Hiệu chỉnh thông số mô hình

Kiểm định mô hình & Phân tích độ nhạy

– Tạm thời xác định các thông số của mô hình – So sánh kết quả tính toán từ mô hình với số liệu thực đo – Hiệu chỉnh các thông số cho đến khi kết quả mô hình đạt

được độ chính xác đặt ra. được độ chính xác đặt ra

4. Kiểm định

Tổng hợp và hoàn chỉnh mô hình

– Thiết lập bộ số liệu độc lập (so với giai đoạn hiệu chỉnh)  – Chạy mô hình (giữ nguyên bộ thông số xác định được từ giai

đoạn hiệu chỉnh)

Ứng dụng mô hình

– So sánh, đánh giá sự sai khác giữa kết quả tính toán và thực

đo

Trình diễn các kết quả

1

10/6/2013

Các công cụ để giải quyết các vấn đề của  nước ngầm

• Các phương pháp tương tự và vật lý – Some of the first methods used.

• Các phương pháp phân tích ậ

www.epa.state.oh.us

– Những gì chúng ta đã thảo luận cho đến ú ế ả ì thời điểm này? – Gặp khó khăn khi: các biên không đều,

www.isws.illinois.edu

điều kiện biên khác nhau, tính chất không đồng nhất, không đẳng hướng, nhiều giai đoạn, phi tuyến • Các phương pháp số

– Chuyển các phương trình vi phân từng – Chuyển các phương trình vi phân từng phần (đạo hàm riêng) của nước ngầm sang hệ phương trình vi phân thường (đạo hàm toàn phần)… hoặc chuyển sang  các phương trình đại số để giải ra nghiệm bài toán.

Mô hình khái niệm

• Mô tả đại diện của  hệ thống nước  ngầm kết hợp với  giải thích các điều giải thích các điều  kiện địa chất và  thủy văn. • Quá trình nào là

2

quan trọng đối với  mô hình? • Các biên là gì? • Các giá trị thông số • Các giá trị thông số  có tồn tại không? • Các giá trị thông số  phải được thu thập  là gì?

10/6/2013

Chúng ta thực sự muốn tính toán cái gì?

• Dòng chảy hướng ngang trong tầng ngậm

nước có áp và thấm yếu

W

T

h

x

S

(

)

)

±

=

h 0

T x

y

xQ ( δ w

w

K ' b '

∂ y ∂

h ∂ y ∂

∂ x ∂

h ∂ x ∂

h ∂ t ∂

w

=1

⎛ ⎜ ⎝

⎞ +⎟ ⎠

⎛ ⎜⎜ ⎝

⎞ +⎟⎟ ⎠

Dòng chảy

Thấm

Lượng trữ

Nguồn chảy vào/chảy ra

Bề mặt đất

Cột nước tầng có áp Cột nước tầng có áp

Lớp có áp (không thấm)

• Các phương trình chủ đạo Các phương trình chủ đạo • Các điều kiện biên • Các điều kiện ban đầu

h

Tầng có áp

Qx

b

z

K

y x

Tầng đá gốc

Phương pháp sai phân hữu hạn (Finite Difference Method)

• Phương pháp sai phân hữu hạn

– Thay thế các đạo hàm trong phương trình nước

ế

ngầm bằng các ‘xấp xỉ chuỗi Taylor’

– Thiết lập hệ phương trình đại số để giải tìm

nghiệm

3

10/6/2013

Chuỗi Taylor

• Khai triển chuỗi Taylor đối với h(x) tại điểm

(x+∆x) lân cận điểm x ( ∆ ) lâ

ậ điể

n

2

(

(

x+h (

h

x )

++xh

n xh )(

′′ )(

)(

=

′∆ +xhx+x )(

+

L

L

x ) ∆ ! n

x ) ∆ !2 • Nếu cắt chuỗi số từ các trị số n+1 trở đi, thì sai

số của chuỗi số là: số của chuỗi số là n+ 1

n+

1

1

error

h

x )(

)

<

=

( ϑ

n +∆ x

max

x ( ) ∆ n+ ( )!1

Đạo hàm bậc 1 “tiến” (+∆x)

• Phát triển chuỗi Taylor “tiến” cho hàm mực nước h(x) tại vị

2

( (

( ( x+h h

′ ′ )( )(

)( )(

) ) x

h

trí lân cận điểm x là: +xhx+xh h ∆ ⋅∆

=

′′ ′′ )( )( L+xh h

) ) x x ∆ ∆ !2 Trong đó đạo hàm bậc 1 được tính xấp xỉ như sau:

x+h (

x )(

′ xh )(

=

h x

∂ ∂

-hx ) ∆ x ∆

x∆

x∆

x

x

x ∆− x

x

x ∆+

4

10/6/2013

Đạo hàm bậc 1 “lùi” (‐∆x)

• Phát triển chuỗi Taylor “lùi” cho hàm mực nước h(x) tại vị trí

lân cận điểm x là:

( (

( x-h

)(

′ )(

x ) =∆

+xhx-xh ⋅∆

′′ )( L-xh

2∆ 2 ) ) x ∆ !2

Trong đó đạo hàm bậc 1 được tính xấp xỉ như sau:

)

x

′ )( xh xh )(

=

h x

∂ ∂

)( ( -hxh x- x ∆

x∆

x∆

x

x

x

x ∆−

x

x ∆+

Đạo hàm bậc 2

2

(

( x+h x+h (

) ) x x

′ )( )(

∆ ∆

=

+xhx+xh )( )( h +xhx+x ⋅∆ ∆

′′ )( +xh L+xh )(

2

(

h

′′ xh )(

x+h (

x )

x )(

′ +xhx )(

=

⋅∆−

L−

x ) ∆ !2 x ) ∆ !2

2

x+h (

(

)

x ∆

′′ )( xh

=

h ∂ 2 x ∂

x-+hxh-x )(2) 2 x ∆

5

Trong đó h”(x) là đạo hàm bậc 2 được tính xấp xỉ là:

10/6/2013

Xấp xỉ sai phân hữu hạn

)( xh

=

( ( xh h

) )

h i x =∆+

1 +

h h i h i

1 −

x∆

x∆

( xh ′ )( xh

) x =∆− ′= h i

x

h

i

i

−1

i

1 −

+

h

i

i =′

i =′ hi h

i′′ hi =h

-hh i i x ∆ Đạo hàm  lùi bậc 1

-h +1 x ∆ Đạo hàm  tiến bậc 1

1 2 +hh-h i i 2x 2 ∆ Đạo hàm  trung tâm  bậc 2

Lưới và rời rạc (Grids and Discretization)

y, j

Lưới Lưới

Vùng tính toán

i,j+1

∆y

i-1,j

i,j

i+1,j

• Quá trình rời rạc • p p Lưới được thiết lập để phủ kín  vùng tính toán • Mục tiêu – dự báo mực nước tại

Điểm nút

i,j-1

x, i

∆x

các điểm nút của lưới – Xác định ảnh hưởng của bơm – Dòng chảy từ sông, …

– Sử dụng tốt cho vùng địa hình

đơn giản

Ô lưới

6

• Phương pháp sai phân hữu hạn – Được sử dụng phổ biến do tính Được sử dụng phổ biến do tính  đơn giản của phương pháp, dễ  hiểu, dễ sử dụng và lại đạt kết  quả  tốt

10/6/2013

Lưới không gian 3 chiều (Three‐Dimensional Grids) • Một hệ thống tầng ngậm nước được chia thành các khối chữ

• Lưới được tổ chức bởi các hàng (i), cột (j), lớp (k), mỗi một

(i) ộ (j) lớ (k)

ỗi ộ

nhật bởi các lưới.  L ới đ ổ hứ bởi á hà khối (block) được gọi là một “ô lưới“ (cell)

• Các loại lớp địa tầng

– Có áp – Không áp – Chuyển đổi

Có thể mô phỏng cho các lớp có vật liệu khác nhau

Dòng chảy tầng ngậm nước có áp 1 chiều (1‐D Confined Aquifer Flow)

Bề mặt đất (Ground surface)

• Dòng chảy đồng nhất,

Lớp không thấm

hA

Tầng ngậm nước (Aquifer)

Nút (Node)

∆x

hB

T

S

b

∂ x ∂

h ∂ x ∂

h ∂ t ∂

⎛ ⎜ ⎝

⎞ =⎟ ⎠

z

y

x

0 i = 0 i

1 1

2 2

3 3

4 4

5 5

6 6

7 7

8 8

9 9

10 10

Ô lưới (Grid Cell)

đẳng hướng,  1 chiều, và  p có áp. • Phương trình mô tả cho dòng chảy xác định ở trên:

1.6

m

=

• Điều kiện ban đầu (initial  diti ) condition): ( )0, xh

• Điều kiện biên (boundary

∆x= 1 m, L = 10 m, b = 1.5 m hA = 6.1 m, hB = 1.5 m, K = 0.5 m/d, S = 0.02

1.6 5.1

m m

= =

7

conditions): ),0( h t tLh ( ),

10/6/2013

Tính toán xấp xỉ cho các đạo hàm (Derivative Approximations)

• Phương trình nước ngầm 1 chiều, đồng

nhất, đẳng hướng, có áp:

lt,

2

=

, +li 1

h ∂ 2 x ∂

h ∂ t ∂

t∆

S T • Đạo hàm bậc 2 đối với (WRT with respect

i

l

,1−

i

l

,1+

li,

to) x

l

ix,

2

x∆

2

h ∂ 2 x ∂

l l l 2 +hh-h 1 1 i i i + − x ∆

i

, li , −li 1 1

• Đạo hàm bậc 1 đối với (WRT) t

l

+1

l

−1

l h i

l i

-h t

h ∂ t ∂

i

l l -hh i i l ∆

h ∂ t ∂

i lùi

Tiến

Phương pháp sai phân sơ đồ hiện (Explicit Method)

lt,

1

, +li

t∆

li,

i

l

,1−

i

l

,1+

ix,

x∆

1

, −li

Sử dụng thông tin (H, Q) tại các nút ở  bước thời gian trước để tính cho nút ở  bước thời gian hiện tại (sơ đồ hiện). Tính toán cho từng nút một (tất cả các  điểm không gian và thời gian) cho đến  hết miền tính toán. • Phải cẩn thận khi chọn bước thời gian

1 +

2

ỏ ể

+

l h i

l h i

l h i 1 +

=

=

2

S T

l l 1 2 h h − i- i x ∆

− t ∆

S T

h ∂ 2 x ∂

h ∂ t ∂

(∆t), nếu lớn quá sẽ không ổn định trong  tính toán, nếu nhỏ quá thì tính toán lâu,  do vậy chọn vừa đủ nhỏ để bài toán ổn  ổ ủ định và cũng đáp ứng được sai số cho  phép.

8

Từ pt vi phân chuyển sang sai phân (xấp xỉ)

10/6/2013

Phương pháp sai phân sơ đồ hiện  (Explicit Method)

1 +

+

l h i

l h i

l h 1 i +

=

2

S T T

l l h 1 2 h − i- i x x ∆ ∆

− t t ∆ ∆

1

+

(

2

)

+

=

l h i-

1

l h i

1

l h i

l h i

l h i +

T S

t ∆ 2 x ∆

r

=

T S

+

t ∆ 2x ∆ ( ( l l hr h 1 i-

1 l l h 1 + + h i

l l h h += i

l l 2 h h 2 i

Đặt:

)l )l h h i

1 +

Bước thời gian l Đã biết Bước thời gian l+1 Chưa biết

Phương pháp sai phân sơ đồ hiện  (Explicit Method)

Bề mặt đất (Ground surface)

1

+

h

h

hr (

2

h

h

)

=

+

+

l i

l i

l i-

1

l i

1

l i +

Lớp không thấm

hA

Tầng ngậm nước

Nút tính toán

∆x

hB

r

=

b

T S

t ∆ 2 x ∆

2

t

xr ∆=∆

S T

i = 0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Ô lưới Ô lưới

2

xr

t

.0

0128

d

5.18

min

∆=∆

=

S T

Xem xét:  r = 0.48

.0

0139

d

20

min

t =∆

r = 0.52

9

∆x= 1m, L = 10m, b = 1.5m hA = 6.1m, hB = 1.5m, K = 0.5m/d, S = 0.02

10/6/2013

Kết quả tính theo sơ đồ hiện (∆t = 18.5 min; r = 0.48 < 0.5)

Kết quả đường mực nước ổn định (ko bị dao động)

Kết quả tính theo sơ đồ hiện (∆t = 20 min; r = 0.52 > 0.5)

Kết quả đường mực nước ko ổn định, do ∆t lớn

10

10/6/2013

Phân tích quá trình không ổn định đó  diễn ra như thế nào?

Bề mặt đất

• Tại thời gian t = 0 (cid:198) ko có dòng  chảy

Lớp ko thấm

hA

∆x

Tầng ngậm nước

hB

• Khi t > 0 (cid:198) có dòng chảy •

)1(

V

h

∆⋅

∆⋅

=

1

b

∆x

S • Nước chảy ra khỏi một ô lưới  trong thời khoảng ∆t là:

i = 0

1

2

… i-1

i

i+1 … 8

9

10

V

T

t

=

2

h ∆ x∆ 2/ x 2/ ∆

Ô lưới i

Lượng nước có thể thoát ra từ  lượng trữ trong một ô lưới trong  khoảng thời gian ∆t: x

x

T

St

h ∆⋅∆⋅≤∆⋅

• Theo nguyên lý bảo toàn khối  lượng:     ∆V2 ≤ ∆V1

r

=

1 2

h ∆ x 2/ ∆ T t ∆ 2 ≤ S x ∆

Vậy nếu r > 0.5 (cid:198) khoảng thời  gian qua lớn (cid:198) ô lưới nước ngầm  không thể chứa đủ nước (cid:198) không  ổn định

Phương pháp sai phân sơ đồ ẩn (Implicit Method)

t,

l

i

1

+ l

,1 +

i

1

− l

,1 +

i

1

, +l

t∆

• Sử dụng thông tin (H, Q) ở một  nút thời gian trước tính toán nút thời gian trước tính toán  cho 3 nút thời gian sau (sơ đồ  ẩn).

i,

l

i

l

,1−

i

l

,1+

• Giải đồng thời cho tất cả các

ix,

x∆

i

1

− l

,1 −

i

1

+ l

,1 −

i

1

, −l

g

nút trong miền tính toán cùng  một thời gian (khác với sơ đồ  hiện là giải từng bước một). ộ ) g • PP này có bản chất luôn luôn ổn

định.

1 +

1 +

2

+

1 l + h 1 i-

l h i

l h i

1 l + h 1 i +

=

=

2

S T

h ∂ 2 x ∂

h ∂ t ∂

S T

l 2 h i x ∆

− t ∆

11

Chuyển từ pt vi phân sang  pt sai phân hữu hạn

10/6/2013

Phương pháp sơ đồ ẩn (Implicit Method)

1 +

1 +

+

l 1 + h 1 i- i 1

l h i i

l 1 + h 1 i 1 i + +

=

2

l hS i i T

l 2 h i i x ∆

− t ∆

1

1

1

+

+

2

+

=

)

( l h i-

+ 1

l h i

l h i

l h i

1 l + h 1 i +

T S

t ∆ 2 x ∆

r

=

T S

t ∆ 2x ∆

1

1

+

rh

hr

rh

h

+

)21( +

=

l i-

+ 1

l i

l i

1 l + 1 i +

Bước thời gian l+1 chưa biết Bước thời gian l Đã biết

Dòng chảy ổn định 2 chiều (2‐D Steady‐State Flow)

Node No.

jy,

Unknown heads

Known heads

)5,1( )5,1(

W W

)5,2( )52(

)5,1( )4,5( )5,3( )53(

)5,4( )54(

T

T

Q

S

=

x

y

w

)4,0(

)4,1(

)4,2(

)4,3(

)4,4(

)4,5(

∂ ∂ x ∂

h h ∂ ∂ x ∂

∂ ∂ y ∂

h h ∂ ∂ y ∂

h h ∂ ∂ t ∂

w

=1

⎛ ⎛ ⎜ ⎝

⎞ ⎞ +⎟ ⎠

⎞ ⎞ ±⎟⎟ ⎠

⎛ ⎛ ⎜⎜ ⎝

)3,0(

)3,5(

)3,1(

)3,2(

)3,3(

)3,4(

• Phương trình cơ bản

)2,0(

)2,1(

)2,5(

)2,2(

)2,3(

)2,4(

2

2

0

+

=

)1,0(

)1,1(

)1,2(

)1,3(

)1,4(

)1,5(

h ∂ 2 x ∂

h ∂ 2 y ∂

)0,1(

)0,2(

)0,3(

)0,4(

y∆ • Dòng chảy đồng nhất, đẳng hướng, ko có giếng

2

2

+

+

h i-

,j

h i+

,j

h i,j-

h i,j+

1

1

1

1

0

+

=

x∆

h i,j 2 x

h i,j 2 y

ix,

h

h

h

h

+

+

+

i-

1

,j

i+

1

,j

i,j-

1

i,j+

1

h

=

i,j

4

12

• Bình quân theo không gian (bình quân trong ô lưới)

10/6/2013

Dòng chảy 2 chiều, ko đồng nhất, ko đẳng hướng (2‐D Heterogeneous Anisotropic Flow)

y

node (i,j)

i+1/2

i-1/2

∆x

x

y

T

T

cell

∂ x ∂

h ∂ x ∂

∂ y ∂

h ∂ y ∂

⎛ ⎛ ⎜ ⎝

⎞ ⎞ +⎟ ⎠

⎛ ⎛ ⎜⎜ ⎝

⎞ ⎞ 0=⎟⎟ ⎠

j+1

Qy,j+1/2

j+1/2

Qx,i-1/2

Qx,i+1/2

∆y

j

y

y

x

x

T

T

T

T

h y

h y

∂ ∂

∂ ∂

h x

∂ ∂

h ∂ x ∂

⎛ ⎜ ⎝

⎞ ⎟ ⎠

⎞ ⎟ ⎠

⎛ ⎜⎜ ⎝

⎞ ⎟⎟ ⎠

⎞ ⎟⎟ ⎠

i

/ 21

.j

i

/ 21

.j

i.j

/ 21

i.j

/ 21

+

+

0

+

=

⎛ ⎜ ⎝ x

⎛ ⎜⎜ ⎝ y

Tx và Ty là hệ số chuyển nước theo  phương x và y

Dòng chảy 2 chiều, ko đồng nhất, ko đẳng hướng (2‐D Heterogeneous Anisotropic Flow)

h h

h h

h h

h h

1

1

i,j

i-

,j

i+

i,j

T

T

1

2

x 1

2

i-

/

,j

x i+

/

,j

x

− x

,j ∆

⎞ ⎞ ⎟⎟ ⎠

⎛ ⎛ ⎜⎜ ⎝

⎛ ⎛ ⎜⎜ ⎝

⎞ ⎞ −⎟⎟ ⎠ ∆

h

h

h

h

i,j

i,j-

1

i,j+

i,j

T

T

1

2

1

2

y i,j-

/

y i,j+

/

− y

y

1 ∆

⎛ ⎜⎜ ⎝

⎛ ⎜⎜ ⎝

⎞ ⎟⎟ ⎠

0

+

=

y

x ⎞ −⎟⎟ ⎠ ∆

T

2=

x i+

21 /

,j

T

x x T T 1 i+ i,j ,j x x +T 1 i+ i,j

,j

0

+

+

+

+

=

hA i,j

i

1

,j

hB i,j

i

1

,j

hC i,j

i,j

1

hD i,j

i,j

1

hE i,j

i,j

+

+

13

• Hệ số chuyển nước trung bình, điều hòa

10/6/2013

Các vấn đề chuyển đổi (Transient Problems)

x

y

T

T

S

∂ y y ∂

∂ x ∂

h ∂ x ∂

h ∂ y y ∂

h ∂ t ∂

⎛ ⎜ ⎝ ⎝

⎞ +⎟ ⎠ ⎠

⎛ ⎜⎜ ⎝ ⎝

⎞ =⎟⎟ ⎠ ⎠

1

)

( l + h i,j

l h i,j

1

S

+

+

+

+

=

hA i,j

1 l + 1 ,j i+

l hB i,j i-

+ 1

1 ,j

hC i,j

1 l + 1 i,j+

hD i,j

1 l + 1 i,j-

l + hE i,j i,j

i,j

t

1

+

+

+

=

hA i,j

1 l + 1 ,j i+

hB i,j

l i-

+ 1

1 ,j

hC i,j

1 l + 1 i,j+

hD i,j

l + i,j-

1 1

′+ hE i,j

l + i,j

hF i,j

l i,j

S

E

E

=′,

j

i

i,j

i,j t ∆

MODFLOW

• Là mô hình toán được phát triển bởi Cục địa chất Mỹ

y) (USGS – US Geological Survey) (

g • Sử dụng phương pháp sai phân hữu hạn • Một số Version đã phát triển tham khảo:  http://water.usgs.gov/nrp/gwsoftware/modflow.html • Gia diện đồ họa MODFLOW:

– GWV ‐ Groundwater Vitas: http://www.groundwater‐

vistas.com/ : vistas com/

– GMS – Ground Modeling System: http://www.aquaveo.com/ – PMWIN – Modflow for Window:

http://www.ifu.ethz.ch/publications/software/pmwin/index_EN

14

10/6/2013

MODFLOW có thể mô phỏng được cái gì?

Mô hình MODFLOW có thể mô phỏng  được những yếu tố sau:

1. 2. 3.

4.

5.

6.

7.

8.

9. 10. 11.

12.

Tầng ngậm nước không áp và có áp Đứt gãy và các biên không thấm Các địa tầng có áp hạn mịn và các lớp  đáy liên kết Đại tầng có áp ‐ dòng chảy ngầm và  sự thay đổi lượng trữ Sông – trao đổi nước ở các tầng  ngậm nước Lưu lượng nước từ các kênh tiêu và  suối Dòng chảy phù du – trao đổi nước ở  các tầng ngậm nước ớ á Hồ chứa – trao đổi nước ở các tầng  ngậm nước Bổ cập nước ngầm từ mưa và tưới Bốc thoát hơi nước Các giếng bơm hút và bổ cập nước  ngầm Xâm nhập mặn

15