BẠT QUYỀN

Ths. Nguyễn Đắc Thái Bộ môn Châm cứu

MỤC TIÊU

1. Trình bày được chỉ định và chống chỉ đinh

của phép bạt quyền.

2. Trình bày được phân loại các phép bạt

quyền

3. Trình bày được cách tiến hành phép bạt

quyền

ĐẠI CƯƠNG

+ Là phép điều trị bằng ống hút, người xưa

gọi là giác pháp.

+ Dùng một loại ống làm công cụ, mượn

sức nóng để đuổi không khí bên trong nó, khiến cho ống hút chặt lấy da, tạo thành hiện tượng xuất huyết.

+ Các nhà y học đời trước, khi điều trị vết

thương sưng mủ đã dùng phương pháp này để hút máu, mủ; sau này mới ứng dụng rộng rãi trong các bệnh nội khoa.

PHÂN LOẠI

- Theo dụng cụ: + Hỏa quyền + Thủy quyền + Trừ khí quyền - Số lượng: + Đơn quyền + Đa quyền

PHÂN LOẠI

- Theo phương pháp tiến hành: + Siểm quyền + Lưu quyền + Tẩu quyền + Dược quyền + Châm quyền + Chích huyết quyền

CHỈ ĐỊNH

- Thường dùng với các bệnh phong thấp,

- Không sử dụng với bệnh sốt cao, co giật, dị ứng ngoài da, lở loét, cơ thịt gầy mòn, xương gồ ghề, vùng cương cùng và phần bụng, phụ nữ có thai khi dùng nên thận trọng.

đau bụng, đau dạ dày, tiêu hóa không tốt, đau đầu, cao huyết áp, cảm mạo, hen suyễn, đau lưng, đau bụng kinh, các vết thương…

DỤNG CỤ

+ Đồng quyền, Thiết quyền - Ưu điểm: bền chắc - Nhược điểm: dễ gây bỏng + Ống thủy tinh - Ưu điểm: dễ quan sát, mức độ truyền

- Nhược điểm: dễ vỡ + Ống trúc + Ống hút khí

nhiệt tốt

PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH

1. Hỏa quyền: -. Đấu hỏa quyền -. Sàn hỏa quyển -. Thiếp niếp giáp -. Giá hỏa quyền 2. Thủy quyền: 3. Trừ khí quyền

PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH

4. Đơn quyền: dùng 1 ống 5. Đa quyền: dùng nhiều ống 6. Siểm quyền: không lưu 7. Lưu quyền: 8. Tẩu quyền: sau khi đặt ống, hơi ấn nhẹ

đề phía sau ống hơi ấn xuống, phía trước ống hơi nhấc lên, đẩy cho ống di chuyển trên da, miệng ống vẫn dính vào da BN

PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH

9. Dược quyền: - Thử dược quyền - Trữ dược quyền