
05/26/2023
1
BÀI 9
VĂN BẢN LUẬT
Luật Hôn nhân và Gia đình 2014
I. KHÁI QUÁT VỀ LUẬT HN &GĐ
1. Khái niệm
Hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi
đã kết hôn
Gia đình là tập hợp những người gắn bó với
nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống hoặc do
quan hệ nuôi dưỡng, làm phát sinh các nghĩa vụ và
quyền giữa họ với nhau theo quy định của Luật
HN&GĐ
12 3

05/26/2023
2
I. KHÁI QUÁT VỀ LUẬT HN& GĐ
Luật Hôn nhân và Gia đình là một ngành luật
độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam, gồm
các quy phạm pháp
luật điều chỉnh các quan hệ về hôn nhân, gia đình,
quan hệ nhân thân và tài sản.
I. KHÁI QUÁT VỀ LUẬT HN& GĐ
2. Đối tượng điều chỉnh
Là các mối quan hệ xã hội trong lĩnh vực
hôn nhân và gia đình:
Quan hệ nhân thân
Quan hệ tài sản giữa vợ và chồng
Quan hệ giữa cha mẹ và con
Quan hệ giữa những người thân thích ruột thịt
khác
I. KHÁI QUÁT VỀ LUẬT HN& GĐ
3. Phương pháp điều chỉnh
Phương pháp điều chỉnh của Luật Hôn nhân và Gia
đình dựa trên phương pháp điều chỉnh của Bộ luật Dân
sự: Bình đẳng; Tự định đoạt
4 5 6

05/26/2023
3
I. KHÁI QUÁT VỀ LUẬT HN& GĐ
3. Phương pháp điều chỉnh
• Trong quan hệ HN & GĐ: QUYỀN đồng thời là
NGHĨA VỤ của chủ thể
•Các chủ thể khi thực hiện quyền & nghĩa vụ của mình phải xuất
phát từ lợi ích chung của gia đình
•Các chủ thể KHÔNG được phép bằng sự thỏa thuận để làm thay
đổi các quyền & nghĩa vụ mà Luật HN&GĐ qui định
•Quy phạm Luật HN&GĐ luôn gắn với quy phạm đạo đức, phong
tục, tập quán…
I. KHÁI QUÁT VỀ LUẬT HN& GĐ
4. Những nguyên tắc cơ bản của Luật Hôn nhân và Gia đình
(Đ.2)
Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ
Một vợ -một chồng
Bình đẳng vợ chồng, bình đẳng nam nữ, không phân biệt
tôn giáo, dân tộc
Bảo vệ phụ nữ & trẻ em trong gia đình
Không phân biệt đối xử giữa các con
II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ
BẢN
1. KẾT HÔN
Kết hôn là việc NAM và NỮ xác lập quan
hệ vợ chồng theo quy định của pháp luật về
điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn
789

05/26/2023
4
II.MỘT SỐ NỘI DUNG CƠBẢN
1.1. Điều kiện kết hôn: (Đ.8)
1. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở
lên;
2. Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định,
không ép buộc, lừa dối, cưỡng ép /cản trở;
3. Không thuộc trường hợp cấm kết hôn quy định tại
Đ.5 của Luật HN&GĐ.
II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN
Điều 10. Những trường hợp cấm kết hôn
1. Người đang có vợ / chồng;
2. Người mất năng lực hành vi dân sự;
3.Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người
có họ trong phạm vi ba đời;
4. Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi
với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với
con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
5. Giữa những người cùng giới tính
II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN
Tình huống:
Ông A nhận B làm con nuôi. Ông A có con gái là chị C. B
và C phát sinh tình cảm, quyết định tiến tới hôn nhân.
Trước ngày cưới, anh D (người yêu cũ của C) đến ngăn
cản đám cưới với lý do Bvà Clà anh em.
D dọa nếu không hủy đám cưới, sẽ làm đơn tố cáo lên
chính quyền
Hỏi: Ai đúng? Ai sai?
10 11 12

05/26/2023
5
TÌNH HUỐNG KẾT HÔN
GIA ĐÌNHA
ANH TRAI
GIA ĐÌNH
B
EM GÁI
ANH TRAI
EM GÁI
KẾT HÔN
II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠBẢN
Điều 9. Đăng ký kết hôn
1. Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực
hiện theo nghi thức quy định tại Điều 14 Luật
HN&GĐ.
*Mọi nghi thức kết hôn không theo quy định Luật HN&GĐ đều không có giá
trị pháp lý
*Nam, nữ không đăng ký kết hôn mà chung sống với nhau như vợ chồng thì
không được pháp luật công nhận là vợ chồng.
*Vợ chồng đã ly hôn muốn kết hôn lại với nhau cũng phải đăng
ký kết hôn.
II. MỘT SỐNỘI DUNG CƠBẢN
Thẩm quyền đăng ký kết hôn
* Uỷ ban nhân dân xã.
* Ủy ban nhân dân cấp huyện.
*Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt
Nam ở nước ngoài.
Luật Hộ tịch 2014
13 14 15