Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Chủ đề 3: ADN và gen
lượt xem 3
download
Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Chủ đề 3: ADN và gen được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh hiểu được cấu tạo hóa học của ADN, ARN, Protein; cấu trúc không gian của ADN, ARN và Protein; chức năng ADN, ARN, Protein; bản chất của gen; mối quan hệ giữa gen và tính trạng;... Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Chủ đề 3: ADN và gen
- CHỦ ĐỀ: “ADN VÀ GEN” SINH HỌC 9
- CHỦ ĐỀ: “ADN VÀ GEN” Nội dung: I/ Cấu tạo hóa học của ADN, ARN, Protein. II/ Cấu trúc không gian của ADN, ARN và Protein III/ Chức năng ADN, ARN, Pr. Bản chất của gen (HS tự học) VI/ Tổng hợp ADN, ARN, Pr V/Mối quan hệ giữa gen và tính trạng. VI/ Thực hành (HS tự học)
- I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN, ARN VÀ Protein ADN (mục I-bài 15) ARN (mục I-bài 17) PROTEIN (mục I-bài 18) HR 1 HNCC HO axit amin 2 HR axit amin 1 2 NCC O H PROTEI HO N
- I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN, ARN VÀ Protein QUAN SÁT HÌNH + , SGK, TRẢ LỜI Bazơ nitric ADN (ARN & Protein) X được cấu tạo từ các nguyên X tố hóa học nào? ADN [ARN, Protein (Pr)] Nuclêôtit khác gì về khối lượng , kích thước so với 1 phân tử bình thường như CO2? Phân tử ADN (ARN hay Pr) cấu tạo theo nguyên tắc nào? Các loại đơn phân của chúng? Tính đa dạng và đặc thù của ADN (ARN; Protein) thể 1 mạch của phân tử ADN hiện như thế nào?
- Phân tử ADN (acide désoxyribonucléique ADN hay deoxyribonucleic acid DNA) Tính đa dạng và đặc thù thể - Nguyên tắc cấu tạo: đa phân. hiện:1 2 3 - Có 4 loại đơn phân: A, T, G, X T T T T A G T X G G G X G T A Adénine (A) T T A T T X G T A X X X X A T G X Thymine (T) T T T T X G T A A A A A A T Guanine (G) G X G G G XX X G G T A X A T G X Cytosine (X) T Đoạn Thành Trình tự mạch phần sắp xếp S ố các Một đoạn phân tử ADN ban đầu lượng nuclêôtit (mạch thẳng) Tính đa dạng và đặc thù của ADN có ý nghĩa gì với sinh vật?
- I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN, ARN VÀ Protein ADN ARN (I, bài 17) PROTEIN (I, bài 18) - ADN (axit đêôxiribônuclêic) - ARN được cấu tạo từ các nguyên HR 1C HNC được cấu tạo từ các nguyên tố: tố C, H, O, N và P. C, H, O, N và P. - ARN thuộc loại đại phân tử có HO axit amin 2 HR kích thước và khối lượng lớn. axit amin 1 -ADN thuộc loại đại phân tử có 2CO NC kích thước và khối lượng lớn. - ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa PROTEI H OH phân, gồm nhiều đơn phân là N - ADN được cấu tạo theo nguyên nuclêôtit. tắc đa phân, gồm nhiều đơn + Prôtêin được cấu tạo bởi - Có 4 loại nuclêôtit: A (Ađênin), U phân là các nuclêôtit. các nguyên tố chính: C, H, (Uraxin), G (Guanin), X (Xitôzin). - Có 4 loại nuclêôtit: A (Ađênin), T - Có 3 loại ARN: ARN thông tin, O, N. (Timin), G (Guanin), X (Xitôzin). ARN ribôxôm, ARN vận chuyển. + Prôtêin là đại phân tử có • * ADN có tính đa dạng và đặc thù do số lượng, thành phần và kích thước và khối lượng trình tự sắp xếp các loại nu. lớn. • * Cách sắp xếp khác nhau của 4 + Prôtêin được cấu tạo loại nuclêôtit, tạo nên tính đa theo nguyên tắc đa phân, dạng của ADN, là cơ sở phân tử cho tính đa dạng và đặc thù của gồm hàng trăm đơn phân là sinh vật. các axit amin (aa).
- II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN, ARN và Protein ADN (II, bài 15) ARN (I, bài 17) PROTEIN (I, bài 18) HR 1C HNC HO axit amin 2 HR axit amin 1 2CO NC PROTEI HOH N
- II.Cấu trúc không gian của phân tử ADN 25 tuæ i 37 tuæ i James Whatson (United States) và Francis Rosalind Franklin Crick (United Kingdom), công bố năm 1953, (UK) cùng Maurice Wilkins (New Zealand) đạt giải
- 1/.Cấu trúc không gian của ADN (mục II, SGK, A T -46) Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép gồm X A T hai mạch song song xoắn. G - Mỗi vòng xoắn có đường kính 20Å, dài 34Å, gồm 10 cặp nuclêôtit (1nu =3,4Å và m= G X 300đvC). A A T T - Các nu giữa 2 mạch đơn liên kết nhau theo nguyên tắc bổ sung (NTBS): A – T bởi 2 lk hidro; G – X bằng 3 lkH và ngược lại. A T - Khi biết trình tự đơn phân của 1 mạch biết trình tự cấu đơn trúc phânkhông của mạch còncủa lại. G G G A X 1. Mô tả gian * Theo phânNTBStử thì: ADN? T 2. ACác = T và nuGnào = X;liên kết với nhau X X Atheo + G =từng T + Xcặp? = A +X = T + G. Tổng 3. Từsố nguyên nu: N = Atắc+T +G bổ +sung X ta có thể Chiềubiết dài:được gì về L = N/2. p.tử 3,4Å; ADN Vòng (hệC = xoắn: A T
- II. 2. Cấu trúc không gian của phân tử ARN (I, bài 17, 51/SGK) Acide ribonucléique ARN (RNA ribonucleic acid) * Phân tử ARN chỉ gồm 1 chuỗi xoắn đơn (1 mạch đơn). (ARNm (ARNr) (ARNt)ARN de transfert (transfer RNA) ) ARN messagers (messenger RNA). ARN ribosomiques. (ribosomal RNA) * Bài tập: Tìm điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa hai phân tử ADN và ARN
- ARN ADN Giống nhau: cấu tạo từ C, H, O, N, P. Đại phân tử. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân là các nucleotide, có 4 loại nu. Mỗi nu có 3 thành phần. Có 1 mạch đơn Có 2 mạch đơn 4 loại nu: A, U, G, X 4 loại nu: A, T, G, X Kích thước, khối Kích thước, khối lượng nhỏ lượng nhỏ hơn ADN hơn ARN Mỗi nu có đường Mỗi nu có đường ribose deoxyribose ? Tìm điểm giống nhauC5H10O5 và khác nhau cơ C5H10O4 bản giữa hai phân tử ARN và ADN
- II. Cấu trúc không gian của phân tử Protein: axit amin (aa) H R 1 H N C C OH H O - Mỗi axit amin (aa) có khối lượng trung bình là 110 đvC, kích thước trung bình là 3Å và có 3 thành phần: + Một nhóm amin (- NH2) + Một nhóm cacbôxil (- COOH) + Một gốc cácbon (- R)
- II. Cấu trúc không gian của phân tử (* 4 bậc cấu trúc,SGK, trang 54, bài 18) Protein: H R1 H R2 H N C C OH H N C C OH H O H O H2O H R1 H R2 - Trình tự sắp xếp khác nhau của hơn 20 loại aa tạo nên tính đa H N C C N C C OH dạng của Pr. *Mỗi Cácphân axit amin liên kết tử prôtêin với nhau không chỉ đặc H O - bằng liên kết peptit là liên kết trưng bởi thành phần, số lượng và giữa H O nhóm amin trình tự sắpcủa xếpaxit củaamin cácnày axitvới amin Liên kết peptit nhóm mà còn cacbôxil đặc của trưngaxitbởi amin kế trúc cấu Sự hình thành liên kết peptit giữa 2 axit amin tiếp.
- II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN, ARN và Protein ADN ARN PROTEIN Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép Phân tử ARN chỉ * Cấu trúc không gian của prôtêin: bậc gồm hai mạch song song xoắn. gồm 1 chuỗi xoắn 1, bậc 2, bậc 3 và bậc 4 (SGK, 55) đơn (1 mạch đơn). * Trình tự sắp xếp khác nhau của hơn Mỗi vòng xoắn có đường kính 20Å, 20 loại aa tạo nên tính đa dạng của Pr. dài 34Å, gồm 10 cặp nuclêôtit. * Mỗi phân tử prôtêin không chỉ đặc Các nu giữa 2 mạch đơn liên kết trưng bởi thành phần, số lượng và trình nhau theo nguyên tắc bổ sung tự sắp xếp của các axit amin mà còn (NTBS): A – T; G – X và ngược lại. đặc trưng bởi cấu trúc không gian, số chuỗi axit amin. Khi biết trình tự đơn phân của 1 mạch biết trình tự đơn phân của mạch còn lại. * Theo NTBS thì: A = T và G = X; A+G=T+X Tổng số nu: N = A +T +G + X Chiều dài: L = N/2. 3,4Å; Vòng xoắn: C = N/20 * Tỉ số (A + T)/(G + X) đặc trưng cho loài
- III. Chức năng của ADN, ARN và Protein: (HS tự học, SGK) ADN (III, bài 16, 49) ARN (I, bài 17, 51/SGK) PROTEIN (II, bài 18, 55/SGK) Lưu giữ và truyền đạt + ARN thông tin (mARN): truyền - Thành phần cấu trúc của tế bào. thông tin di truyền. đạt thông tin di truyền về cấu trúc - Xúc tác, điều hoà các quá trình trao của phân tử Prôtêin cần tổng hợp. đổi chất (enzim và hoocmôn). + ARN vận chuyển (tARN): vận - Bảo vệ cơ thể (kháng thể). - Vận chuyển và chuyển động. chuyển axit amin đến ribôxôm để - Cung cấp năng lượng. tổng hợp prôtêin Prôtêin có nhiều chức năng quan + ARN ribôxôm (rARN): thành trọng, liên quan đến hoạt động sống phần cấu tạo của ribôxôm, nơi của tế bào, biểu hiện thành các tính tổng hợp prôtêin. trạng của cơ thể HR 1C HNC HO axit amin 2 HR axit amin 1 2CO NC PROTEI H OH N
- III. Chức năng của phân tử ARN: (HS tự học, SGK, trang 51) + ARN thông tin (mARN): cấu tạo một mạch thẳng, có khoảng 600 – 1500 đơn phân, có chức năng truyền đạt thông tin di truyền về cấu trúc của phân tử Prôtêin cần tổng hợp. + ARN vận chuyển (tARN): có chức năng vận chuyển axit amin đến ribôxôm để tổng hợp prôtêin + ARN ribôxôm (rARN): là thành phần cấu tạo của ribôxôm, nơi tổng hợp prôtêin.
- III/. Chức năng của prôtêin (HS tự học đoạn 2, ghi nhớ SGK, trang 56) - Là thành phần cấu trúc của tế bào. - Xúc tác và điều hoà các quá trình trao đổi chất (enzim và hoocmôn). - Bảo vệ cơ thể (kháng thể). - Vận chuyển và chuyển động. - Cung cấp năng lượng. Prôtêin có nhiều chức năng quan trọng, liên quan đến hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể
- IV/ Nguyên tắc tổng hợp ADN, ARN, Protein: III.1/ Nguyên tắc tự nhân đôi (tự sao) ADN: (I, bài 16, 48/SGK) Quá trình tự nhân đôi ADN diễn ra ở đâu? Hoạt động đầu tiên của ADN khi bắt đầu tự nhân đôi? Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên mấy mạch của ADN? Các loại nu nào liên kết với nhau thành từng cặp và sự hình thành mạch mới ở ADN con diễn ra theo nguyên tắc nào? Nhận xét về cấu trúc của ADN mẹ và ADN con? Giải thích vì sao?
- 1/ Nguyên tắc tự nhân đôi (tự sao) ADN: (mục I, SGK, trang 48, 49) a) Sự tự nhân đôi (tự sao) ADN: + Phân tử ADN tháo xoắn, 2 mạch đơn tách ra dần dần. + Các nuclêôtit của mỗi mạch đơn lần lượt liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào để dần hình thành mạch mới. + Khi quá trình tự nhân đôi kết thúc, 2 phân tử ADN con được tạo thành rồi đóng xoắn (hình 16 SGK). b/- Nguyên tắc nhân đôi ADN: + Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ. Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường theo nguyên tắc: A - T bằng 2 liên kết hiđrô, G - X bằng 3 liên kết hiđrô và ngược lại. + Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): trong mỗi ADN con có một mạch là của ADN mẹ, mạch còn lại được tổng hợp mới.
- III. 2. Nguyên tắc tổng hợp (sao mã, phiên mã) phân tử ARN: (mục II, SGK, trang 51) + Gen (đoạn ADN) được tháo xoắn và tách dần 2 mạch đơn. + Các nuclêôtit trên mạch khuôn vừa tách ra liên kết với các nuclêôtit tự do của môi trường nội bào thành từng cặp để dần hình thành mạch ARN. + Khi kết thúc, 1 phân tử ARN được hình thành tách khỏi gen, rời nhân ra chất tế bào. * Nguyên t ắc tổng hợp ARN: + Khuôn mẫu là một mạch của gen (đoạn ADN); + Nguyên tắc bổ sung: A U, T A, G X, X G. Mạch ARN đang được tổng hợp Enzim Mạch khuôn của ADN
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng môn Khoa học lớp 5 năm học 2021-2022 - Bài 1: Sự sinh sản (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
11 p | 21 | 4
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 8 bài 43: Giới thiệu chung hệ thần kinh
23 p | 18 | 4
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 10 bài 5: Prôtêin
22 p | 20 | 4
-
Bài giảng môn Khoa học lớp 5 năm học 2021-2022 - Bài 13: Phòng bệnh sốt xuất huyết (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
34 p | 43 | 4
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Bài 25: Thường biến
17 p | 37 | 3
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Bài 13: Di truyền liên kết
21 p | 34 | 3
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Bài 12: Cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính
21 p | 29 | 3
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh
13 p | 29 | 3
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Bài 9: Nguyên phân
19 p | 40 | 3
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Bài 8: Nhiễm sắc thể
22 p | 24 | 3
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Bài 10: Giảm phân
18 p | 19 | 3
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 12 bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
29 p | 21 | 2
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 12 bài 3: Điều hòa hoạt động của gen
14 p | 27 | 2
-
Bài giảng môn Khoa học lớp 5 năm học 2021-2022 - Bài 6: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
17 p | 20 | 2
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Chủ đề 4: Biến dị
25 p | 28 | 2
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 9: Bài tập quy luật phân li độc lập Mendel
18 p | 38 | 2
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Bài 7: Bài tập chương 1
19 p | 43 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn