intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng môn Thuế - Chương 8: Thuế bảo vệ môi trường

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:32

4
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng môn Thuế - Chương 8: Thuế bảo vệ môi trường, cung cấp cho người học những kiến thức như Vai trò của thuế bảo vệ môi trường; Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường; Người nộp thuế bảo vệ môi trường; Căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng môn Thuế - Chương 8: Thuế bảo vệ môi trường

  1. Chương 8 Thuế Bảo vệ môi trường Thuế BVMT Environmental Protection Tax Thuế BVMT là loại thuế thu vào sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.
  2. Văn bản pháp luật Luật hiện hành - Luật Thuế bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12 Nghị định hiện hành - Nghị định 67/2011/NĐ-CP ngày 08/08/2011 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế bảo vệ môi trường - Nghị định 69/2012/NĐ-CP ngày 14/09/2012 về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 2 Nghị định 67/2011/NĐ-CP ngày 08/08/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế bảo vệ môi trường http://vanban.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban 2
  3. Văn bản pháp luật Thông tư hiện hành - Thông tư 152/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 67/2011/NĐ-CP ngày 08/08/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế Bảo vệ môi trường - Thông tư 159/2012/TT-BTC ngày 28/09/2012 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 152/2011/TT- BTC ngày 11/11/2011 hướng dẫn thi hành Nghị định 67/2011/NĐ-CP ngày 08/08/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế bảo vệ môi trường - Thông tư 30/2013/TT-BTC ngày 18/03/2013 về việc hướng dẫn hoàn lại tiền thuế bảo vệ môi trường đối với túi ni lông làm bao bì đóng gói sẵn hàng hóa theo Nghị quyết 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ - Thông tư 60/2015/TT-BTC ngày 27/047/2015 về việc sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 5 Thông tư 152/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 hướng dẫn thi hành Nghị định 67/2011/NĐ-CP ngày 08/08/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế bảo vệ môi trường 3
  4. Tổng quan NỘI DUNG 01 Khái niệm Đặc điểm Vai trò Nhóm đối tượng Đối tượng chịu thuế Đối tượng không chịu thuế 02 Người nộp thuế 03
  5. Phương pháp tính thuế 04 Công thức tính thuế Căn cứ tính thuế Thời điểm tính thuế 05 Quy trình Khai thuế 06 Nộp thuế Hoàn thuế
  6. 1. Khái niệm – Đặc điểm - Là một loại thuế gián thu - thu vào sản phẩm, hàng hoá khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường. Thuế Mức thuế tuyệt đối là mức - Được áp dụng lần đầu TN thuế quy định bằng số tiền tại VN vào năm 2009 tính trên một đơn vị hàng hoá chịu thuê 6
  7. Vai trò của thuế BVMT • Tạo nguồn thu NSNN , giải quyết, xử lý vấn đề về môi trường. • Góp phần thay đổi nhận và hành vi của các tổ chức, cá nhân trong việc giữ gìn môi trường • Khuyến khích phát triển kinh đi liền với nhiệm vụ giảm thiểu ô nhiễm môi trường, phù hợp với tình hình hiện nay trong nội địa và trên quốc tế. • Hướng dẫn sản xuất, tiêu dùng thông qua hệ thống thuế suất 7
  8. 2. Đối tượng chịu thuế BVMT Theo Điều 3 Luật Thuế Bảo vệ môi trường 2010: Nhóm 1: Xăng dầu, mỡ nhờn Xăng dầu, mỡ nhờn chịu thuế bảo vệ môi trường gồm: Xăng, trừ etanol; nhiên liệu bay; dầu diezel; dầu hỏa; dầu mazut; dầu nhờn; mỡ nhờn. Lưu ý: - Xăng, dầu, mỡ nhờn chịu thuế bảo vệ môi trường là xăng dầu có gốc hoá thạch xuất bán tại Việt Nam, không bao gồm chế phẩm sinh học (như etanol, dầu thực phẩm, mỡ động vật...). - Đối với nhiên liệu hỗn hợp chứa nhiên liệu sinh học và xăng dầu gốc hoá thạch thì chỉ tính thu thuế bảo vệ môi trường đối với phần xăng dầu gốc hoá thạch. 8
  9. 2. Đối tượng chịu thuế BVMT (tt) Theo Điều 3 Luật Thuế Bảo vệ môi trường 2010: Nhóm 2: Than đá Than đá chịu thuế, gồm: Than nâu, than an-tra-xít, than mỡ; than đá khác. Nhóm 3: Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC) Đây là nhóm chất gây suy giảm tầng ô dôn dùng làm môi chất lạnh sử dụng trong thiết bị làm lạnh và trong công nghiệp bán dẫn, được sản xuất trong nước, nhập khẩu riêng hoặc chứa trong các thiết bị điện lạnh nhập khẩu. 9
  10. 2. Đối tượng chịu thuế BVMT (tt) Theo Điều 3 Luật Thuế Bảo vệ môi trường 2010: Nhóm 4: Túi ni lông Túi ni lông thuộc diện chịu thuế (túi nhựa) là loại túi, bao bì nhựa mỏng có hình dạng túi (có miệng túi, có đáy túi, có thành túi và có thể đựng sản phẩm trong đó) được làm từ màng nhựa đơn HDPE (high density polyethylene resin), LDPE (Low density polyethylen) hoặc LLDPE. Trừ bao bì đóng gói sẵn hàng hóa và túi ni lông đáp ứng tiêu chí thân thiện với môi trường. 10
  11. 2. Đối tượng chịu thuế BVMT (tt) Theo Điều 3 Luật Thuế Bảo vệ môi trường 2010: Nhóm 4: Túi ni lông Bao bì đóng gói sẵn hàng hoá không phải chịu thuế bảo vệ môi trường gồm: + Bao bì đóng gói sẵn hàng hoá nhập khẩu. + Bao bì mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất hoặc nhập khẩu để đóng gói sản phẩm do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đó sản xuất, gia công ra hoặc mua sản phẩm về đóng gói hoặc làm dịch vụ đóng gói. + Bao bì mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua trực tiếp của người sản xuất hoặc người nhập khẩu để đóng gói sản phẩm do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đó sản xuất, gia công ra hoặc mua sản phẩm về đóng gói hoặc làm dịch vụ đóng gói. + Bao bì đóng gói sẵn hàng hóa mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất hoặc nhập khẩu hoặc mua trực tiếp...để đóng gói sản phẩm không bao gồm túi đựng hàng hóa khi bán hàng. 11
  12. 2. Đối tượng chịu thuế BVMT (tt) Theo Điều 3 Luật Thuế Bảo vệ môi trường 2010: Nhóm 5: Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng Nhóm 6: Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng Theo phụ lục kèm theo Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 về biểu thuế bảo vệ môi trường thì thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dung gồm 02 loại thuốc có tên thương phẩm là PMC 90 DP, PMs 100 CP. Nhóm 7: Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng Gồm 02 loại thuốc có tên thương phẩm là thuốc XM5 100 bột, LN 5 90 bột. Nhóm 8: Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng Gồm: Thuốc Alumifos 56% Tablet, Celphos 56 % tablets, Fumitoxin 55 % tablets, Phostoxin 56% viên tròn, viên dẹt, Quickphos 56 %, Magtoxin 66 tablets, pellet; Bromine - Gas 98%, 100%, Dowfome 98 %. 12
  13. 3. Đối tượng không chịu thuế BVMT 1. Những hàng hóa không thuộc các đối tượng trên thì không chịu thuế; 2. Ngoài ra, theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 152/2011/TT-BTC hàng hóa thuộc 8 nhóm trên không chịu thuế trong một số trường hợp sau: - Hàng hoá được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam (quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu biên giới, gồm cả trường hợp đã đưa vào kho ngoại quan) nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam. - Hàng hoá quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc giữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài uỷ quyền theo quy định của pháp luật. 13
  14. 3. Đối tượng không chịu thuế BVMT (tt) 2. Ngoài ra, theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 152/2011/TT-BTC hàng hóa thuộc 8 nhóm trên không chịu thuế trong một số trường hợp sau (tt): - Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật. - Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu. 14
  15. 4. Người nộp thuế BVMT 1. Người nộp thuế bảo vệ môi trường là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật thuế BVMT. 2. Người nộp thuế bảo vệ môi trường trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau: a) Trường hợp ủy thác nhập khẩu hàng hóa thì người nhận ủy thác nhập khẩu là người nộp thuế; b) Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua than khai thác nhỏ, lẻ mà không xuất trình được chứng từ chứng minh hàng hóa đã được nộp thuế bảo vệ môi trường thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế. 15
  16. 5. Căn cứ tính thuế BVMT 1. Căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường là số lượng hàng hóa tính thuế và mức thuế tuyệt đối. 2. Số lượng hàng hóa tính thuế được quy định như sau: a) Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho; b) Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu. 3. Mức thuế tuyệt đối để tính thuế được quy định tại Điều 8 của Luật thuế BVMT. 16
  17. 6. Phương pháp tính thuế BVMT – Công thức tính thuế 17
  18. 6. Phương pháp tính thuế BVMT – Công thức tính thuế Số lượng đơn vị hàng hóa tính thuế được xác định như sau: + Hàng hóa sản xuất trong nước: Số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho, khuyến mại, quảng cáo. + Hàng hóa nhập khẩu: Số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu. Đối với trường hợp số lượng hàng hoá chịu thuế bảo vệ môi trường xuất, bán và nhập khẩu tính bằng đơn vị đo lường khác đơn vị quy định tính thuế tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường do Uỷ ban thường vụ Quốc hội ban hành thì phải qui đổi ra đơn vị đo lường quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường để tính thuế. 18
  19. 6. Phương pháp tính thuế BVMT – Công thức tính thuế Số lượng đơn vị hàng hóa tính thuế được xác định như sau: + Đối với hàng hoá là nhiên liệu hỗn hợp chứa xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch và nhiên liệu sinh học thì số lượng hàng hoá tính thuế trong kỳ là số lượng xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch có trong số lượng nhiên liệu hỗn hợp nhập khẩu hoặc sản xuất bán ra, trao đổi, tặng cho, đưa vào tiêu dùng nội bộ được quy đổi ra đơn vị đo lường quy định tính thuế của hàng hoá tương ứng. Cách xác định như sau: Số lượng xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch tính thuế = Số lượng nhiên liệu hỗn hợp nhập khẩu, sản xuất bán ra, tiêu dùng, trao đổi, tặng cho x Tỷ lệ phần trăm (%) xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch có trong nhiên liệu hỗn hợp 19
  20. 6. Phương pháp tính thuế BVMT – Công thức tính thuế Số lượng đơn vị hàng hóa tính thuế được xác định như sau: + Đối với túi ni lông đa lớp được sản xuất hoặc gia công từ màng nhựa đơn HDPE, LDPE, LLDPE và các loại màng nhựa khác (PP, PA,...) hoặc các chất khác như nhôm, giấy… thì thuế bảo vệ môi trường được xác định theo tỷ lệ % trọng lượng màng nhựa đơn HDPE, LDPE, LLDPE có trong túi ni lông đa lớp. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2