intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng môn Thuế - Chương 2: Thuế giá trị gia tăng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:61

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng môn Thuế - Chương 2: Thuế giá trị gia tăng, cung cấp cho người học những kiến thức như Tổng quan về Thuế giá trị gia tăng; Các nhóm đối tượng chịu thuế; Căn cứ tính thuế; Phương pháp tính thuế;.... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng môn Thuế - Chương 2: Thuế giá trị gia tăng

  1. 1/28/2022 Chương 2 Thuế Giá trị gia tăng Thuế GTGT Value Added Tax – VAT Taxe sur la Valeur Ajoutée - TVA Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng, nhằm động viên một phần thu nhập của người dân vào ngân sách nhà nước. Văn bản pháp luật Luật hiện hành -Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008 -Luật sửa đổi, bổ sung số 31/2013/QH13 ngày 19/06/2013 -Luật sửa đổi, bổ sung số 71/2014/QH13, ngày 26/11/2014 -Luật sửa đổi, bổ sung số 106/2016/QH13, ngày 06/04/2016 Nghị định hiện hành -NĐ số 92/2013/NĐ-CP ngày 13/08/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế GTGT -NĐ số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 quy định, hướng dẫn một số điều luật thuế GTGT -NĐ số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế GTGT -NĐ số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế GTGT -NĐ số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế GTGT -NĐ số 10/2017/NĐ-CP ngày 09/02/2017 sửa đổi, bổ sung NĐ 209/2013/NĐ-CP -NĐ số 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 sửa đổi, bổ sung NĐ 100/2016/NĐ-CP và 12/2015/NĐ-CP -NĐ 126/2020/NĐ-CP ngày 05/12/2020 quy định một số điều của luật Quản lý thuế 2 1
  2. 1/28/2022 Văn bản pháp luật Thông tư hiện hành -TT số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn thi hành luật thuế GTGT và NĐ 209/2013/NĐ-CP -TT số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ -TT số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 -TT số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 -TT số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 -TT số 193/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 -TT số 99/2016/TT-BTC ngày 29/06/2016 -TT số 130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016 -TT số 173/2016/TT-BTC ngày 28/10/2016 -TT số 31/2017/TT-BTC ngày 18/04/2017 -TT số 93/2017/TT-BTC ngày 19/09/2017 -TT số 25/2018/TT-BTC ngày 16/03/2018 3 Văn bản pháp luật Văn bản hợp nhất -01/VBHN-BTC ngày 28/04/2016 về luật thuế GTGT - Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 - Luật sửa đổi, bổ sung số 31/2013/QH13 - Luật sửa đổi, bổ sung số 71/2014/QH13 - Luật sửa đổi, bổ sung số 106/2016/QH13 -14/VBHN-BTC ngày 09/05/2018 hợp nhất từ 8 thông tư: - TT số 219/2013/TT-BTC - TT số 193/2015/TT-BTC - TT số 119/2014/TT-BTC - TT số 130/2016/TT-BTC - TT số 151/2014/TT-BTC - TT số 173/2016/TT-BTC - TT số 26/2015/TT-BTC - TT số 93/2017/TT-BTC -13/VBHN-BTC ngày 09/05/2018 về quản lý hoàn thuế GTGT - TT số 99/2016/TT-BTC - TT số 31/2017/TT-BTC http://vanban.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban 4 2
  3. 1/28/2022 NỘI DUNG Tổng quan 01 Khái niệm Đặc điểm Vai trò Các nhóm đối tượng Đối tượng chịu thuế Đối tượng nộp thuế Đối tượng không chịu thuế 02 Căn cứ tính thuế 03 Giá tính thuế Thuế suất 3
  4. 1/28/2022 Phương pháp tính thuế 04 Phương pháp khấu trừ Phương pháp trực tiếp Quy trình Đăng ký Kê khai Nộp thuế Hoàn thuế Xử lý vi phạm về thuế 05 Tổng kết – Thảo luận 06 Tổng kết Thảo luận 1. Khái niệm - Có nguồn gốc từ thuế Doanh thu - Ra đời tại Pháp năm 1954 - Tương tự GST (Goods and Services Tax) - Đến năm 2020 đã có 170 quốc gia/vùng lãnh thổ áp dụng VAT/GST* - Thuế đánh lên hành vi tiêu dùng - Thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ Thuế - Thuế được cộng vào giá bán hàng phát sinh trong quá trình từ sản GTGT hoá, dịch vụ. xuất, lưu thông đến tiêu dùng - Áp dụng toàn quốc *As of 1 November 2020, 170 countries and territories in the world have implemented a VAT. Source: OECD iLibrary>Books>Consumption Tax Trends 2020>Annex A. Countries with VAT 8 4
  5. 1/28/2022 1. Khái niệm Countries with VAT 1964 - 2020 2020 = 170 Number of countries OECD (2020), "Countries with VAT 1960 - 2020", in Consumption Tax Trends 2020: VAT/GST and Excise Rates, Trends and Policy Issues, OECD Publishing, Paris, https://doi.org/10.1787/152def2d-en. 9 1. Đặc điểm Chỉ tính trên phần Số thuế phải nộp giá trị tăng thêm của không thay đổi hàng hoá, dịch vụ => Tổng số thuế nộp qua => Không gây đôt các khâu chính là số thuế biến giá cả cho NTD cuối cùng tính trên tổng giá trị hàng hoá dịch vụ VAT Đối tượng chịu thuế rộng Thuế gián thu => Xác định đối tượng chịu => NN không trực tiếp thu thuế, thuế suất nhằm thực hiện thuế từ người chịu thuế cuối công bằng XH, hướng dẫn tiêu cùng; mà từ người nộp thuế là dùng và khuyến khích sản xuất nhà SX, KD hàng hoá, dịch vụ 10 5
  6. 1/28/2022 Giả sử quá trình sản xuất ra một cái bàn trải qua các công đoạn với đơn giá được cho như sau : Gỗ - xưởng cưa (1.000đ, chưa thuế)  Thợ mộc Bàn – thợ mộc (5.100đ, chưa thuế)  Bán lẻ Bàn – bán lẻ (10.000đ, chưa thuế)  Ng tiêu dùng Thuế suất thuế doanh thu và thuế GTGT đều là 10% Các khâu Giá chưa thuế Thuế doanh thu Thuế GTGT (đ/sp) (đ/sp) (đ/sp) Gỗ 1.000 100 100 (xưởng->thợ mộc) Bàn 5.100 510 410 (gtgt 4.100) (thợ mộc->bán sỉ) Bàn 7.500 750 240 (gtgt 2.400) (bán sỉ -> bán lẻ) Bàn 10.000 1.000 250 (gtgt 2.500) (bán lẻ->NTD) Tổng thuế 2.360 1.000 11 Bán nguyên liệu 2 Bán sản phẩm Doanh nghiệp sản xuất Giá 5.100 + VAT 510 Giá 1.000 + VAT 100 Nộp thuế 410 (GTGT=5.100-1.000) 1 3 Doanh Nộp thuế 100 Doanh nghiệp nghiệp bán cung cấp Nộp thuế 240 sỉ nguyên liệu GTGT=7.500-5.100) Nộp thuế 250 GTGT=10.000-7.500) Bán sản phẩm 4 Bán sản phẩm Doanh nghiệp bán Giá 10.000 + VAT 1.000 lẻ Giá 7.500 + VAT 750 Người tiêu dùng 12 6
  7. 1/28/2022 Bán nguyên liệu 2 Bán sản phẩm Doanh nghiệp sản xuất Giá 5.100 + VAT 510 Giá 1.000 + VAT 100 Hoàn thuế 100 Nộp thuế 510 1 Hoàn thuế 510 3 Doanh Nộp thuế 100 Doanh nghiệp nghiệp bán cung cấp Nộp thuế 750 sỉ nguyên liệu Nộp thuế 1.000 Hoàn thuế 750 Bán sản phẩm 4 Bán sản phẩm Doanh nghiệp bán Giá 10.000 + VAT 1.000 lẻ Giá 7.500 + VAT 750 Người tiêu dùng 13 Vai trò của thuế GTGT trong quản lý NN về Kinh tế • Thuế GTGT áp dụng rộng rãi với mọi tổ chức, các nhân có tiêu dùng sản phẩm hàng hoá hoặc được cung ứng dịch vụ => Nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho NSNN • Tương đối dễ dàng hơn so với các loại thuế trực thu • Sau khi áp dụng thuế GTGT, giá cả các loại hàng hoá, dịch vụ đều không thay đổi hoặc thay đổi không đáng kể, mức sản xuất của doanh nghiệp, mức tiêu dùng của người dân sút giảm không nhiều => ổn định giá cả, mở rộng lưu thông hàng hoá, góp phần thúc đẩy sản xuất và đẩy mạnh xuất khẩu • Thuế suất GTGT hàng xuất khẩu 0% => trợ giá cho hàng hoá xuất khẩu, cạnh tranh với hàng hoá trên thị trường quốc tế • Thuế GTGT tính trên giá mua đã bao gồm thuế nhập khẩu => hạn chế nhập nhẩu, bảo hộ sản xuất kinh doanh hàng nội địa 16 7
  8. 1/28/2022 Vai trò của thuế GTGT trong quản lý NN về Kinh tế Tỷ trọng (%) thuế GTGT trong Tổng thu thuế và Tổng thu NSNN ở Việt Nam, 2006-2019 Source: Viện Nghiên cứu Kinh tế và Chính sách (VEPR), Hội thảo Công bố Kết quả Nghiên cứu “Phân tích cấu trúc, xu hướng và gánh nặng thuế tại Việt Nam: Hướng tới một hệ thống thuế công bằng”. 17 Vai trò của thuế GTGT trong quản lý NN về Kinh tế Source: Viện Nghiên cứu Kinh tế và Chính sách (VEPR), Hội thảo "Đánh giá tác động của việc tăng thuế VAT lên tổng thể nền kinh tế và phúc lợi hộ gia đình" 18 8
  9. 1/28/2022 Vai trò của thuế GTGT trong quản lý NN về Kinh tế • Khi thuế GTGT được áp dụng theo PP khấu trừ, thực hiện căn cứ trên hoá đơn mua vào => người bán phải phát hành hoá đơn hợp pháp, khắc phục tình trạng thông đồng giữa ngừoi bán và người mua để trốn thuế • Ít thuế suất, đảm bảo được sự đơn giản, rõ ràng => quản lý hiệu quả, giảm bớt hiện tượng gian lận thuế • Thuế GTGT có tính trung lập cao, không bị ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế • Góp phần thúc đẩy thực hiện tốt chế độ chứng từ trong công tác kế toán, hoàn thiện hoá đơn mua bán hàng hoá, dịch vụ • Góp phần làm cho HT thuế của VN ngày càng hoàn thiện, phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, tương đồng với hệ thống thuế trong khu vực và trên thế giới, góp phần đẩy mạnh việc mở rộng hợp tác kinh tế và thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam 19 2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế GTGT Cần phân biệt các khái niệm:  Đối tượng chịu thuế GTGT  Người nộp thuế GTGT theo luật  Đối tượng không chịu thuế GTGT 20 9
  10. 1/28/2022 2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế GTGT 2.1 Đối tượng chịu thuế GTGT  Là hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài)  Loại trừ 26 nhóm đối tượng (theo Thông tư 219/2013/TT-BTC) đặc biệt không chịu thuế (nhằm mục đích khuyến khích phát triển, phục vụ cho mục đích nhân đạo, an ninh quốc phòng) Việc miễn thuế đối với một số đối tượng có thể tạo ra hành vi khuyến khích ngược? 21 2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế GTGT 2.2 Người nộp thuế GTGT  Các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (gọi chung là cơ sở kinh doanh)  Các tổ chức, cá nhân khác có nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (gọi chung là người nhập khẩu) 22 10
  11. 1/28/2022 2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế GTGT 2.3 Đối tượng không chịu thuế GTGT - Là hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam; có tính thiết yếu cao; khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào những ngành nghề mới; có tính an sinh xã hội cao…. - Gồm 26 đối tượng được quy định tại TT 219/2013/TT-BTC, sửa đổi bổ sung tại TT 26/2015/TT-BTC và TT 130/2016/TT-BTC, tạm chia thành 7 nhóm 1. Nhóm hàng hoá, dịch vụ là sản phẩm nông nghiệp, là dịch vụ đầu vào của SX nông nghiệp 1. Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến hoặc mới chỉ sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu 2. Sản phẩm là giống vật nuôi, cây trồng ở các khâu nuôi trồng, nhập khẩu, kinh doanh thương mại 3. Các dịch vụ phục vụ trực tiếp cho sản xuất nông nghiệp như tưới tiêu nước, cày bừa đất, nạo vét kênh mương nội đồng phục vụ SX nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp 3. Phân bón 23 2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế GTGT 2.3 Đối tượng không chịu thuế GTGT - Là hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam; có tính thiết yếu cao; khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào những ngành nghề mới; có tính an sinh xã hội cao…. - Gồm 26 đối tượng được quy định tại TT 219/2013/TT-BTC, sửa đổi bổ sung tại TT 26/2015/TT-BTC và TT 130/2016/TT-BTC, tạm chia thành 7 nhóm 1. Nhóm hàng hoá, dịch vụ là sản phẩm nông nghiệp, là dịch vụ đầu vào của SX nông nghiệp 3. Thức ăn cho gia súc, gia cầm, thuỷ sản và thức ăn cho vật nuôi khác 3. Máy móc thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp 3. Tàu đánh bắt xa bờ 4. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl) 24 11
  12. 1/28/2022 2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế GTGT 2.3 Đối tượng không chịu thuế GTGT - Là hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam; có tính thiết yếu cao; khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào những ngành nghề mới; có tính an sinh xã hội cao…. - Gồm 26 đối tượng được quy định tại TT 219/2013/TT-BTC, sửa đổi bổ sung tại TT 26/2015/TT-BTC và TT 130/2016/TT-BTC, tạm chia thành 7 nhóm 2. Nhóm hàng hoá, dịch vụ theo các cam kết quốc tế: 19. Hàng nhập khẩu và hàng hoá, dịch vụ bán cho các tổ chức, cá nhân để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại trong các trường hợp - Hàng hoá nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại, phải được BTC hoặc Sở Tài chính xác nhận; - Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho VN - Quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân thực hiện theo quy định của pháp luật về quà biếu, quà tặng; - Quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật về quà biếu, quà tặng; 25 2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế GTGT 2.3 Đối tượng không chịu thuế GTGT Là hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam; khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào những ngành nghề mới; có tính an sinh xã hội cao…. Gồm 26 đối tượng được quy định tại TT 219/2013/TT-BTC, sửa đổi bổ sung tại TT 26/2015/TT-BTC và TT130/2016/TT-BTC, tạm chia thành 7 nhóm 2. Nhóm hàng hoá, dịch vụ theo các cam kết quốc tế: 19. Hàng nhập khẩu và hàng hoá, dịch vụ bán cho các tổ chức, cá nhân để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại trong các trường hợp: - Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao; - Hàng là đồ dùng của người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi về nước mang theo; - Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; - Hàng hoá, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam 26 12
  13. 1/28/2022 2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế GTGT 2.3 Đối tượng không chịu thuế GTGT Là hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam; khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào những ngành nghề mới; có tính an sinh xã hội cao…. Gồm 26 đối tượng được quy định tại TT 219/2013/TT-BTC, sửa đổi bổ sung tại TT 26/2015/TT-BTC và TT130/2016/TT-BTC, tạm chia thành 7 nhóm 3. Nhóm hàng hoá, dịch vụ phục vụ xã hội 7. Các loại bảo hiểm 9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y 13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật 15. Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách… 11. Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, chiếu sáng công cộng, dịch vụ tang lễ 27 2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế GTGT 2.3 Đối tượng không chịu thuế GTGT Là hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam; khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào những ngành nghề mới; có tính an sinh xã hội cao…. Gồm 26 đối tượng được quy định tại TT 219/2013/TT-BTC, sửa đổi bổ sung tại TT 26/2015/TT-BTC và TT130/2016/TT-BTC, tạm chia thành 7 nhóm 3. Nhóm hàng hoá, dịch vụ phục vụ xã hội 12. Duy tu, sửa chữa, xây dựng các công trình văn hoá, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội bằng nguồn vốn góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo 16. Vận chuyển hành khách công cộng 10. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet theo chương trình của CP 24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể người bệnh 28 13
  14. 1/28/2022 2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế GTGT 2.3 Đối tượng không chịu thuế GTGT Là hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam; khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào những ngành nghề mới; có tính an sinh xã hội cao…. Gồm 26 đối tượng được quy định tại TT 219/2013/TT-BTC, sửa đổi bổ sung tại TT 26/2015/TT-BTC và TT130/2016/TT-BTC, tạm chia thành 7 nhóm 4. Nhóm hàng hoá, dịch vụ phù hợp với thông lệ quốc tế 8. Dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán cấp tín dụng, quỹ đầu tư • Cấp tín dụng (cho vay, bảo lãnh ngân hàng, cho thuế tài chính, phát hành thẻ tín dụng…) • Chuyển nhượng vốn • Kinh doanh chứng khoán • Dịch vụ tài chính phát huy • Kinh doanh ngoại tệ • Bán nợ • Hoạt động cho vay riêng lẻ • Bán tài sản đảm bảo của khoản nợ của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập 29 2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế GTGT 2.3 Đối tượng không chịu thuế GTGT Là hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam; khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào những ngành nghề mới; có tính an sinh xã hội cao…. Gồm 26 đối tượng được quy định tại TT 219/2013/TT-BTC, sửa đổi bổ sung tại TT 26/2015/TT-BTC và TT130/2016/TT-BTC, tạm chia thành 7 nhóm 4. Nhóm hàng hoá, dịch vụ phù hợp với thông lệ quốc tế 20. Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam 30 14
  15. 1/28/2022 2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế GTGT 2.3 Đối tượng không chịu thuế GTGT Là hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam; khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào những ngành nghề mới; có tính an sinh xã hội cao…. Gồm 26 đối tượng được quy định tại TT 219/2013/TT-BTC, sửa đổi bổ sung tại TT 26/2015/TT-BTC và TT130/2016/TT-BTC, tạm chia thành 7 nhóm 5. Nhóm hàng hoá, dịch vụ do người kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng trở xuống (25) 6. Nhóm hàng hoá, dịch vụ do Nhà nước trả tiền 18. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh 14. Phát sóng truyền thanh truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước 31 2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế GTGT 2.3 Đối tượng không chịu thuế GTGT Là hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam; khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào những ngành nghề mới; có tính an sinh xã hội cao…. Gồm 26 đối tượng được quy định tại TT 219/2013/TT-BTC, sửa đổi bổ sung tại TT 26/2015/TT-BTC và TT130/2016/TT-BTC, tạm chia thành 7 nhóm 7. Nhóm hàng hoá, dịch vụ khác 6. Chuyển quyền sử dụng đất 21. Chuyển giao công nghệ 17. Hàng hoá thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu 5. Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê 22. Vàng nhập dạng thỏi, miếng và các loại vàng chưa được chế tác 23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến 32 15
  16. 1/28/2022 2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế GTGT 2.3 Đối tượng không chịu thuế GTGT: Là hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam; khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào những ngành nghề mới; có tính an sinh xã hội cao…. Gồm 26 đối tượng được quy định tại TT 219/2013/TT-BTC, sửa đổi bổ sung tại TT 26/2015/TT-BTC và TT130/2016/TT-BTC, tạm chia thành 7 nhóm 7. Nhóm hàng hoá, dịch vụ khác (26) • Hàng hoá bán miễn thuế ở các cửa hàng bán miễn thuế theo quy định của CP • Hàng dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán ra • Các hoạt động thu phí, lệ phí của Nhà nước theo quy định • Rà phá bom mìn, vật nổ 33 2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế GTGT Tình huống: Hoạt động chịu thuế, không chịu thuế GTGT •Doanh nghiệp nhập khẩu táo tươi => mặt hàng chịu thuế GTGT •Doanh nghiệp chăn nuôi heo, bán heo • Nếu xuất khẩu thịt heo => mặt hàng chịu thuế GTGT nhưng với thuế suất 0% • Nếu hàng bán ra là sản phẩm heo chưa qua chế biến (xuất bán nguyên con) hoặc mới qua sơ chế (giết mổ, đông lạnh…) => mặt hàng không chịu thuế GTGT • Nếu hàng bán ra là sản phẩm đã chế biến (xúc xích, thịt hun khói, pate…) => mặt hàng chịu thuế 34 16
  17. 1/28/2022 3. Căn cứ tính thuế GTGT Căn cứ tính thuế GTGT Đối tượng Giá tính Thuế suất hàng hoá, thuế hàng hàng hoá, dịch vụ hoá, dịch vụ dịch vụ 35 3. Căn cứ tính thuế GTGT – Giá tính thuế Theo Thông tư 219/2013/TT-BTC: – Giá tính thuế bao gồm các khoản phí thu ngoài và các khoản phụ thu của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh được hưởng; – Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam. Nếu người nộp thuế có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá của Ngân hàng thương mại mà Doanh nghiệp mở tài khoản (Thông tư 26/2015/TT-BTC). – Nếu Doanh nghiệp áp dụng hình thức chiết khấu thương mại dành cho khách hàng thì giá tính thuế GTGT là giá bán đã chiết khấu. Cụ thể: 22 trường hợp xác định giá tính thuế GTGT 36 17
  18. 1/28/2022 3. Căn cứ tính thuế GTGT – Giá tính thuế 1. Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra - Giá tính thuế là Giá bán chưa có thuế GTGT - Giá tính thuế là Giá bán đã có thuế TTĐB (BVMT), chưa có thuế GTGT 2. Đối với hàng hóa nhập khẩu (NK) -Giá tính thuế là Giá bán = Giá NK + Thuế NK + Thuế TTĐB (nc) + Thuế BVMT (nc) Nếu được miễn, giảm thuế NK -Giá tính thuế là Giá bán = Giá NK + Thuế NK sau khi được miễn, giảm 37 3. Căn cứ tính thuế GTGT – Giá tính thuế HÀNG NHẬP KHẨU Giá CIF Thuế NK Giá tính thuế GTGT Thuế GTGT Giá bán Giá CIF Thuế NK Giá tính thuế TTĐB Thuế TTĐB Giá tính thuế GTGT Thuế GTGT Giá bán 38 18
  19. 1/28/2022 3. Căn cứ tính thuế GTGT – Giá tính thuế Ví dụ: Công ty A sản xuất rượu, giá bán chưa thuế TTĐB của một chai rượu là 0,2trđ, trong tháng tính thuế, Công ty A xuất bán 1500 chai, giá tính thuế GTGT của những chai rượu đã bán là bao nhiêu? biết rằng thuế TTĐB của rượu là 45% Đáp án: a. 400 trđ b. 435 trđ c. 500 trđ 39 3. Căn cứ tính thuế GTGT – Giá tính thuế 3. Đối với hàng hoá, dịch vụ trao đổi, biếu tặng, cho, trả thay lương - Giá tính thuế là Giá bán = giá của hàng hoá, dịch vụ cùng loại/tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này - Giá tính thuế là Giá bán = 0 đối với trường hợp biếu, tặng giấy mời (trên giấy mời ghi rõ không thu tiền) xem các cuộc biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, thi người đẹp, người mẫu, thi đấu thể thao theo quy định 4. Đối với hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ Không cần xuất hoá đơn, không cần tính, nộp thuế GTGT Hàng hóa luân chuyển nội bộ như hàng hóa được xuất để chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm, để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh doanh hoặc hàng hóa, dịch vụ do cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng sử dụng phục vụ hoạt động kinh doanh thì không phải tính, nộp thuế GTGT. 40 19
  20. 1/28/2022 3. Căn cứ tính thuế GTGT – Giá tính thuế Ví dụ: Đơn vị A sản xuất quạt điện, dùng 50 sản phẩm quạt để trao đổi với cơ sở B lấy sắt thép, giá bán (chưa có thuế) là 400.000 đồng/chiếc. Giá tính thuế GTGT là 50 x 400.000 đồng = 20.000.000 đồng. Ví dụ: Công ty Y là doanh nghiệp sản xuất nước uống đóng chai, giá chưa có thuế GTGT 1 chai nước đóng chai trên thị trường là 4.000 đồng. Công ty Y xuất ra 300 chai nước đóng chai để phục vụ trong các cuộc họp công ty thì Công ty Y không phải kê khai, tính thuế GTGT. Công ty Y xuất ra 300 chai nước đóng chai với mục đích không phục vụ sản xuất kinh doanh thì Công ty Y phải kê khai, tính thuế GTGT đối với 300 chai nước xuất dùng nêu trên với giá tính thuế là 4.000 x 300 = 1.200.000 đồng 41 3. Căn cứ tính thuế GTGT – Giá tính thuế 5. Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mãi - Trường hợp theo quy định của pháp luật về thương mại (có đăng ký chương trình khuyến mãi), giá tính thuế xác định bằng 0 - Trường hợp không thực hiện theo quy định của pháp luật về thương mại (không đăng ký chương trình khuyến mãi) thì phải kê khai, tính nộp thuế như hàng hóa, dịch vụ dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho. 6. Đối với hoạt động cho thuê tài sản Giá tính thuế là Giá cho thuê chưa có thuế GTGT Giá tính thuế là Số tiền trả trước một kỳ hoặc nhiều kỳ chưa có thuế GTGT (trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho một thời hạn thuê) 42 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2