
2/21/2018
1
MÔN THUẾ - THE TAX
ThS. NGUYỄN ĐOÀN CHÂU TRINH
Email: trinh21dhnh@gmail.com
Tp. HồChí Minh, năm 2018
•TÊN MÔN HỌC: Thuế
•SỐTÍN CHỈ:3
•MÔN ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT: Kinh tếchính trị,
Kinh tếvĩmô, Kinh tếvi mô, Tài chính tiền tệ
•KHOA/BỘMÔN PHỤTRÁCH: Khoa Tài Chính, Bộ
môn Tài chính – Tiền Tệ
THÔNG TIN CHUNG VỀ MÔN HỌC
MỤC TIÊU MÔN HỌC
1. KIẾN THỨC
-Hiểuđược những vấnđề tổng quát vềthuế, hệthống thuế
và tầm quan trọng của thuế đối với NN và nền kinh tế.
-Hiểuđược chính sách thuếhiện hành, áp dụng kiến thức
để giải quyết tình huống, tính được tiền thuếphải nộp.
-Đưa ra những nhậnđịnh vềchính sách thuếcủa NN.
-Vận dụng kiến thức vềthuếcho những môn học khác.
MỤC TIÊU MÔN HỌC
2. KỸNĂNG
-Kỹnăng tính toán và sửdụng phần mềm khai thuế.
-Kỹnăng hệthống, xửlý thông tin, vận dung nội dung
môn học trong học tập và thực tiễn.
3. THÁI ĐỘ
-Tôn trọng và hợp tác, tham gia tích cực các hoạtđộng học
tập, chuyên cần và nghiêm túc.
-Nhận thứcđúng đắn vềThuếvà lập trường vững vàng
trong nhận thứcđó.
Chương 1: Tổng Quan VềThuế
Chương 2: ThuếXuất – Nhập Khẩu
Chương 3: ThuếTiêu Thụ Đặc Biệt
Chương 4: ThuếGiá TrịGia Tăng
Chương 5: ThuếThu Nhập Doanh Nghiệp
Chương 6: ThuếThu Nhập Cá Nhân
Chương 7: Phí, LệPhí & ThuếKhác
KẾ HOẠCH HỌC TẬP
BUỔI CÔNG VIỆC THỰC HIỆN
1Giới thiệu môn học – Lý thuyết chương 1
2Lý thuyết, bài tập chương 2
3Lý thuyết, bài tập chương 2 (tt) + Chương 3
4Lý thuyết, bài tập chương 3 (tt)
5Lý thuyết, bài tập chương 4
6Lý thuyết, bài tập chương 4 (tt) – Kiểm tra giữa kỳ
7Lý thuyết, bài tập chương 6
8Lý thuyết, bài tập chương 6 (tt)
9Lý thuyết, bài tập chương 5 – Ôn tập

2/21/2018
2
1. TÀI LIỆU CHÍNH
- Bài giảng của giảng viên
- Hệthống văn bản pháp luật hiện hành vềthuếtại VN.
2. TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Melville, A., Taxation: Finance Act 2014, Pearson, 2014, 20th
edition.
- Tổng cục thuế, Giáo trình pháp luật vềthuế, Tài liệu thi chứng
chỉhành nghềvềthuế.
- Lê Quang Cường, Nguyễn Kim Quyến, Võ ThếHào (2012),
Giáo trình thuế1, NXB Lao Động, Khoa Tài chính Nhà nước,
Trường đại học Kinh tếTp.HCM.
TÀI LIỆU HỌC TẬPNHIỆM VỤ CỦA SINH VIÊN
1. Đến lớpđúng giờ+ Trang phụcđúng quy định + Trật tự
trong quá trình học.
2. Theo dõi bài giảng, trảlời câu hỏi, làm bài tập theo hướng
dẫn của giảng viên.
3. Ghi chép bài đầyđủ.
4. Sau mỗi buổi học:
•Ôn lại bài cũ, làm bài tập vềnhà (nếu có), nghiên cứu
thêm tài liệu tham khảo.
•Xem trước nội dung bài mới (theo dõi Kếhoạch học tập
để biết phần bài học của buổi học tiếp theo).
* Thang điểm:
-Điểm quá trình: chiếm 30%
+ Chuyên cần: 5%
+ Kiểm tra: 25%
-Thi kết thúc học phần: chiếm 70%
-Tổng điểm: 10 điểm
QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ
CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ THUẾ
OVERVIEW OF THE TAX
ThS. NGUYỄN ĐOÀN CHÂU TRINH
TỔNG QUAN VỀ THUẾ
1. Nguồn gốc ra đời, khái niệm, đặcđiểm
3. Bản chất, chức năng, vai trò
4. Nguyên tắc xây dựng hệthống thuế
5. Các yếu tốcơbản của một luật thuế
6. Phân loại thuế
62. Lịch sửphát triển thuếViệt Nam
7. Mô hình tổchức cơquan thuế
8. Quản lý thuếtại Việt Nam
1.1. NGUỒN GỐC RA ĐỜI
Thuếra đời gắn liền với sựra đời của nhà nước. Sự
xuất hiện của Nhà nước tạo ra quyền lực tập trung để Nhà
nước ban hành các luật lệvềthuếbuộc các thành viên
trong xã hội phải thực hiện.
Thuếra đời là để tạo nguồn thu cho NSNN, đảm bảo
nhu cầu chi tiêu của nhà nước.
Thuếvà nhà nước có mối quan hệhữu cơ.

2/21/2018
3
NHÀ
NƯỚC
THUẾ
KHÓA
Gắn bó hữu cơ
Gắn liền với sựphát triển của NN
Tồn tại tất yếu phải có
MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÀ NƯỚC & THUẾMỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ THUẾ
- TRÊN GIÁC ĐỘ KINH TẾHỌC: Thuếlà một biện
pháp đặc biệt, theo đó, Nhà nước sửdụng quyền lực của
mình để chuyển một phần nguồn lực từkhu vực tưsang
khu vực công, nhằm thực hiện các chức năng kinh tếxã
hội của nhà nước.
- TRÊN GIÁC ĐỘ PHÂN PHỐI THU NHẬP: thuếlà
hình thức phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội
và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quỹtiền tệtập
trung của nhà nướcđể đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho
việc thực hiện các chức năng nhiệm vụcủa nhà nước.
MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ THUẾ
- TRÊN GIÁC ĐỘ NGƯỜI NỘP THUẾ:Thuế được coi là
khoảnđóng góp bắt buộc mà mỗi tổchức, cá nhân phải có
nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luậtđịnh để đáp
ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng,
nhiệm vụNhà nước…
1.2. KHÁI NIỆM THUẾ
Thuếlà một khoảnđóng góp
bắt buộc của các pháp nhân,
thểnhân cho Nhà nước theo
mứcđộ và thời hạnđược pháp
luật quy định, không có đối
khoản cụthể, không hoàn trả
trực tiếp, nhằm sửdụng cho
mụcđích chung toàn xã hội.
1.3. ĐẶC ĐIỂM CỦA THUẾ
Là khoản trích nộp bắt buộc
Là khoản thu có tính chất xác định.
Là khoản thu không có đối khoản cụthể,
không hoàn trảtrực tiếpđể đáp ứng nhu cầu
chi tiêu của nhà nước.
2. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN THUẾ VIỆT NAM
2.1. Thời kỳ đầu dựng nước và thời kỳBắc thuộc (cuối thời kỳ
Hùng Vương đến giữa thếkỷX)
2.2. Dưới thời kỳphong kiến (thếkỷXđến giữa thếkỷXIX),
từthời nhà Trần
2.3. Thời kỳnửa phong kiến, nửa thuộcđịa (cuối thếkỷXIX
đến năm 1945)
2.4. Sau cách mạng 8/1945 đến năm 1954
2.5. Từnăm 1954 đến 1975
2.6. Từnăm 1975 đến 1990
2.7. Lộtrình cải cách thuếViệt Nam trong thời kỳ đổi mới (từ
năm 1990 đến nay)

2/21/2018
4
2.1. THỜI KỲ ĐẦU DỰNG NƯỚC & BẮC THUỘC
- Thời kỳ đầu dựng nước: xuất hiện mầm mống thuế, cống
phẩm là những hiện vật, trong đó lương thực, thực phẩm,
thú vật săn bắt là chủyếu.
- Thời Bắc thuộc: sựchuyển biến từphương thức cống
nạp sang phương thức bóc lột bằng tô thuế(hiện vật).
2.2. DƯỚI THỜI PHONG KIẾN
- Thời Trần: thuếthân, thuế điền
- Thời Hồ, Lê: cơbản giống trước, quy định lại ngạch thuế
và đặt thêm thuế đất bãi trồng dâu nuôi tằm.
- Thời Trịnh – Nguyễn: duy trì các loại thuếtrước. Miền
Bắc: đặt ra thêm thuếtuần ty, thuếmuối, thuếthổsản; miền
Nam: thuế điền, thuếmỏ, thuếxuất cảng, nhập cảng.
- Thời Nguyễn: quy định lại các loại thuế đinh, thuế điền,
các loại thuếmới: thuếsản vật,thuếyến, thuếhương liệu,
thuế đánh vào các tàu bè ngoại quốc ra vào buôn bán, thuế
mỏ,thuếnha phiến…
2.3. THỜI NỬA PHONG KIẾN, NỬA THUỘC ĐỊA
Dưới thời Pháp thuộc, thuế được huy động vào hệthống
ngân sách thuộcđịa gồm nhiều tầng nấc, nhưng chúng lại
được chuyển vềchính quốc.
- Ngân sách Đông dương: chủyếu là thuếquan, thuế
rượu, thuốc phiện, muối...
- Ngân sách địa phương: chủyếu là thuếthân, thuế
ruộng đất, thuếlao dịch...
2.4. SAU CÁCH MẠNG 8/1945 1954
- Sau khi giành được chính quyền: bãi bỏthuếthân, thuế
thổtrạch ởnông thôn và một sốtạp thuếvô lý; miễn thuế
điền thổcho vùng bịlụt và giảm thuế điền 20% trong toàn
quốc; đình chỉthu thuế ở miền Nam (Nam Trung Bộvà
Nam Bộ)…
- Sau năm 1946: bắtđầu cải tiến chế độ thuế, tăng thuế
suất nhiều loại thuế; thuế điền thổ.
-Đến năm 1951: ban hành chính sách thuếmới gồm 7 thứ
thuế:
2.4. SAU CÁCH MẠNG 8/1945 1954
STT Loại thuế
1 Thuếnông nghiệp
2 Thuếcông thương nghiệp
3 Thuếhàng hóa
4 Thuếxuất nhập khẩu
5 Thuếsát sinh
6 Thuếtrước bạ
7 Thuếtem
*Nguyên tắc của Nhà nước khi xây dựng hệthống thuế
sau Cách Mạng Tháng 8/1945:
•Ưuđãi doanh nghiệp quốc doanh.
•Ưuđãi ngành hoạtđộng sản xuất vật chất
•Ưuđãi mặt hàng thiết yếu cho đời sống.
•Đối với các doanh nghiệp quốc doanh, huy động tài
chính chủyếu qua 3 hình thức.
2.4. SAU CÁCH MẠNG 8/1945 1954

2/21/2018
5
2.5. TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975
•Miền Bắc: hệthống thuếchuyển từít mức thuếsang
nhiều mức thuếsuất.
•Miền Nam: tồn tại song song 2 chế độ:
oChính quyền cách mạng: nguồn thu là từsựquyên
góp của quần chúng ủng hộcách mạng, viện trợcủa
miền Bắc, thu chiến lợi phẩm và tựsản xuất.
oChính quyền nguỵSài Gòn: nguồn thu chủyếu dựa
vào viện trợcủa Mỹvà một sốkhoản thu từthuếkhác.
2.5. TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975
* Hệthống thuếáp dụng trên toàn miền Bắc gồm 2 nhóm:
- Nhóm Thuếthu bằng hiện vật: Thuếnông nghiệp.
- Nhóm Thuếthu bằng tiền mặt: 12 loại sau:
1.Thuế doanh nghiệp 7.Thuếmôn bài
2. Thuếhàng hóa 8.Thuếtrước bạ
3.Thuếsát sinh 9.Thuếmuối
4.Thuếbuôn chuyến 10.Thuếrượu
5.Thuếthổtrạch 11.Thuếxuất nhập khẩu
6.Thuếkinh doanh nghệ thuật 12.Chế độ thu quốc doanh
2.5. TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975
* Hệthống thuếcủa chính quyền Sài Gòn cũ:
1. Thuếgiá trịgia tăng (năm 1972).
2. Thuếtiêu thụ đặc biệt.
3. Thuếlợi tức pháp nhân và thuếlợi tức thểnhân.
4. Thuếmôn bài.
5. Thuếthổtrạch.
6. Thuếtrước bạ.
7. Một sốloại khác: thuếsản xuất, thuếhý cuộc…
•Chính sách thuếcó nhiều chỉnh sửa cho phù hợp với tình hình
đổi mới, đặc biệt là chế độ thu quốc doanh có nhiều bất cập.
•Từ1975-1980:
oMiền Bắc vẫn áp dụng hệthống thuếnhưtrước năm 1975.
oMiền Nam tạm thời áp dụng hệthống thuếnhưtrước giải
phóng nhưng có một số điều chỉnh sao cho phù hợp với miền
Bắc và điđến thống nhất cảnước.
•Từnăm 1980-1990: Từgiữa những năm 1980, cùng với công
cuộcđổi mới và mởcửa nền kinh tế, hệthống pháp luật thuếViệt
Nam đãđược nghiên cứu và đến năm 1990 một hệthống pháp
luật thuếmớiđược hình thành.
2.6. TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 1990
2.6. TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 1990
Ngày 28/12/1989, Quốc hội khoá VIII kỳhọp thứ6 ban hành
hệthống thuếhoàn chỉnh nhất từtrướcđến nay, gồm:
Ngoài ra còn có một sốphí và lệphí như: lệphí môn bài, lệ
phí trước bạ, lệphí giao thông, thuếsát sinh.
1. Thuếnông nghiệp 6. Thuếtài nguyên
2. Thuếdoanh thu 7. Thuếthu nhập
3. Thuếtiêu thụ đặc biệt 8. Thuếnhà đất
4. Thuếlợi tức9. Thuếvốn
5. Thuếxuất nhập khẩu
2.7. LỘ TRÌNH CẢI CÁCH THUẾ
Cải cách thuếbước 1 (1990 – 1995)
Bắtđầu từnăm 28/12/1989, Việt Nam tiến hành cải
cách thuếbước 1. Kết thúc cải cách bước 1, hệthống thuế
Việt Nam vềcơbản bao gồm 9 sắc thuếlớnđược trình bày
trong bảng dướiđây, trong đó một sốloại thuếtạo thành
nguồn thu chủlực lúc bấy giờlà thuếdoanh thu, thuếxuất
khẩu, thuếnhập khẩu, thuếTTĐB và thuếlợi tức.