intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thuế: Chương 4 - ThS. Nguyễn Thị Hoàng Oanh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:25

6
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Thuế" Chương 4: Thuế tiêu thụ đặc biệt, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Tổng quan về thuế tiêu thụ đặc biệt; kê khai, nộp thuế tiêu thụ đặc biệt;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thuế: Chương 4 - ThS. Nguyễn Thị Hoàng Oanh

  1. Chương 4 THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT Chủ đề 4.1 – Tổng quan về thuế tiêu thụ đặc biệt 1
  2. Khái quát về thuế tiêu thụ đặc biệt. Đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế. NỘI DUNG BÀI HỌC -Người nộp thuế. Căn cứ tính thuế. 2
  3. Khái quát về thuế tiêu thụ đặc biệt - Đánh vào hàng hóa, dịch vụ mà Nhà nước không khuyến khích tiêu dùng. - Ý nghĩa: Định hướng tiêu dùng. Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 3
  4. Đối tượng chịu thuế HÀNG HÓA DỊCH VỤ Thuốc lá, rượu, bia Vũ trường, Karaoke Xe ôtô dưới 24 chỗ Massage Xe 2 bánh có dung tích >125cm3 Đặt cược Máy bay, du thuyền trừ mục đích vận tải, Casino, trò chơi điện tử có thưởng an ninh quốc phòng Điều hòa nhiệt độ công suất
  5. Hàng sản xuất để xuất khẩu Một số hàng nhập khẩu viện trợ; quà tặng, quà biếu, hàng mang theo người theo tiêu chuẩn hành lý… ĐỐI TƯỢNG KHÔNG Hàng nhập khẩu, bán vào khu phi thuế quan CHỊU THUẾ và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, trừ ô tô 24 chỗ, xe chạy trong khu vui chơi… 5
  6. Người nộp thuế Tổ chức, cá nhân sản xuất nhập khẩu HH, DV chịu thuế HH chịu thuế 6
  7. Căn cứ tính thuế Tiền thuế = Giá tính thuế * thuế suất Trong đó: - Giá tính thuế là giá chưa có: thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường, VAT. - Thuế suất theo biểu thuế suất (Điều 7 Luật thuế TTĐB). 7
  8. Căn cứ tính thuế * Giá tính thuế 1 Giá tính thuế đối với hàng SX trong nước, hàng nhập khẩu (tại khâu bán ra): là giá bán Giá tính Giá bán chưa VAT - Thuế BVMT = thuế TTĐB 1 + Thuế suất thuế TTĐB Lưu ý: + giá bán là giá chưa trừ hoa hồng bán hàng; + giá bán hàng qua trung gian không thấp hơn 7% giá bán bình quân của chính cơ sở kinh doanh đó bán ra; + giá bán hàng không loại trừ vỏ bao bì; 8
  9. Căn cứ tính thuế * Giá tính thuế 1 Giá tính thuế đối với hàng SX trong nước, hàng nhập khẩu (tại khâu bán ra): là giá bán Ví dụ: Tháng 1/202X, Công ty A sản xuất và bán bia với giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng là 300.000 đồng/thùng. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt = 300.000 / (1+ 65%) = 181.818 đồng/thùng. Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp trên mỗi thùng bia = 181.818 * 65% = 118.182 đồng. 9
  10. Căn cứ tính thuế * Giá tính thuế 2 Giá tính thuế đối với hàng nhập khẩu tại khâu nhập khẩu: là giá bán Giá tính = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu thuế TTĐB - Lưu ý trường hợp hàng được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không gồm thuế NK được miễn, giảm. 10
  11. Căn cứ tính thuế * Giá tính thuế 3 Giá tính thuế đối với hàng hóa gia công: là giá tính thuế của hàng hóa bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của SP cùng loại. Ví dụ: Năm 202X, Công ty A giao cho Công ty B gia công 1.000 cây thuốc lá với đơn giá giao gia công là 50.000 đồng/cây. Sau khi gia công xong, Công ty A bán với giá 500.000 đồng/cây (chưa có thuế giá trị gia tăng). Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt cho mỗi cây thuốc = 500.000 đồng/(1+75%) = 285.714 đồng. 11
  12. Căn cứ tính thuế * Giá tính thuế 4 Giá tính thuế đối với hàng bán trả góp, trả chậm: là giá bán theo phương thức 1 lần, không gồm lãi. 5 Giá tính thuế đối với dịch vụ: Giá tính Giá bán cung ứng dịch vụ chưa có thuế GTGT = thuế TTĐB 1 + Thuế suất thuế TTĐB Ví dụ: Trong kỳ tính thuế, Doanh nghiệp A có doanh thu (chưa có thuế giá trị gia tăng) từ việc kinh doanh vũ trường là 1.000.000.000 đồng. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là 1.000.000.000/(1+40%) = 714.285.714 đồng. 12
  13. Căn cứ tính thuế * Một số lưu ý khác Nếu đây là hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi hoặc tiêu dùng nội bộ, tặng cho thì giá tính thuế là giá của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt động này. Nếu cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, có khoản thu thêm hoặc khoản được thu từ hoạt động này thì giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt sẽ bao gồm cả khoản thu và khoản được hưởng. Nếu cơ sở kinh doanh không thực hiện đúng chế độ kế toán thì cơ quan thuế ấn định doanh thu để xác định thuế TTĐB. 13
  14. 14
  15. Chương 4 THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BiỆT Chủ đề 4.2 – Kê khai, nộp thuế tiêu thụ đặc biệt 15
  16. Khấu trừ thuế Kê khai, nộp thuế. NỘI DUNG BÀI HỌC Giảm thuế. Hoàn thuế. 16
  17. Khấu trừ thuế Hàng chịu thuế TTĐB - Đầu vào: Nếu là nhập khẩu à nộp thuế TTĐB khi NK Nếu là nguyên liệu à giá mua đã gồm thuế TTĐB => Cơ sở kinh doanh đã trả trước thuế TTĐB cho Nhà nước - Đầu ra: Giá bán hàng đã gồm thuế TTĐB mà người tiêu dùng phải trả Nay cơ sở kinh doanh nhận tiền thuế TTĐB do người tiêu dùng trả => Chỉ phải nộp cho Nhà nước phần chênh lệch KHẤU TRỪ THUẾ 17
  18. Thuế TTĐB đầu vào, thuế TTĐB đầu ra - Thuế TTĐB đầu vào là X, thuế TTĐB đầu ra là Y XY à Chưa được khấu trừ hết, sẽ được trừ tiếp vào kỳ tiếp theo 18
  19. Trường hợp khấu trừ thuế Một là: Khấu trừ thuế TTĐB đã nộp đối với nguyên liệu NK hoặc nguyên liệu mua trực tiếp từ cơ sở sản xuất trong nước khi xác định số thuế TTĐB phải nộp khi bán sản phẩm. Không khấu trừ hết à trừ vào kỳ tiếp theo Điều kiện: - Hợp đồng mua bán hàng hóa - Bản sao Giấy chứng nhận kinh doanh của bên bán. - Chứng từ thanh toán qua ngân hàng. - Hóa đơn giá trị gia tăng khi mua hàng. 19
  20. Trường hợp khấu trừ thuế Hai là: Khấu trừ thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu khi bán hàng hóa tại thị trường trong nước. Không khấu trừ hết à đưa vào chi phí khi tính thuế TNDN Điều kiện: - Chứng từ nộp thuế tiêu thụ đặc biệt ơ khâu nhập khẩu. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2