intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng môn Thuế - Chương 4: Thuế nhập khẩu và Thuế xuất khẩu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:40

21
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng môn Thuế - Chương 4: Thuế nhập khẩu và Thuế xuất khẩu, cung cấp cho người học những kiến thức như Vai trò của thuế xuất nhập khẩu; Nguyên tắc thiết lập thuế xuất nhập khẩu; Nguyên tắc ban hành biểu thuế, thuế suất; Đối tượng chịu thuế và nộp thuế xuất nhập khẩu; Phương pháp tính thuế xuất nhập khẩu – Theo thuế suất tỷ lệ %;.... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng môn Thuế - Chương 4: Thuế nhập khẩu và Thuế xuất khẩu

  1. 1/28/2022 Chương 4 Thuế Nhập khẩu, Thuế Xuất khẩu Thuế XK-thuế NK, thuế quan Import/Export duty, customs duty, tariff, import/export tax, import/export tariff Thuế xuất nhập khẩu là loại thuế thu vào hành vi xuất khẩu, nhập khẩu các loại hàng hoá được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam kể cả thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước Văn bản pháp luật Luật hiện hành -Luật thuế thuế XK, thuế NK số 107/2016/QH13 ngày 06/04/2016 Nghị định hiện hành -NĐ số 134/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật XNK -NĐ số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 về biểu thuế XK, biểu thuế NK ưu đãi, danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan -NĐ số 125/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 122/2016/NĐ-CP -NĐ số 57/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 122/2016/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan và Nghị định 125/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 122/2016/NĐ-CP -NĐ số 18/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 134/2016/NĐ-CP -NĐ số 149/2017/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2018-2022 -NĐ số 150/2017/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa một bên là Nhà nước Việt Nam và bên kia là Liên minh Kinh tế Á - Âu và các nước thành viên giai đoạn 2018-2022 (VN-EAEU FTA) 2 1
  2. 1/28/2022 Văn bản pháp luật Nghị định hiện hành (tt) -NĐ số 153/2017/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc giai đoạn 2018-2022 (ACFTA) -NĐ số 154/2017/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam - Chi Lê giai đoạn 2018-2022 (VCFTA) -NĐ số 155/2017/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định giữa Việt Nam - Nhật Bản về Đối tác kinh tế giai đoạn 2018-2023 (VJEPA) -NĐ 156/2017/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN giai đoạn 2018-2022 (ATIGA) -NĐ số 157/2017/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc giai đoạn 2018-2022 (AKFTA) -NĐ số 158/2017/NĐ-CP về quy định thuế suất thuế NK ưu đãi đặc biệt của VN để thực hiện Hiệp định thành lập Khu vực Thương mại tự do ASEAN-Australia-New Zealand giai đoạn 2018 – 2022 (AANZFTA) -NĐ số 159/2017/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Ấn Độ giai đoạn 2018 – 2022 (AIFTA) 3 Văn bản pháp luật Nghị định hiện hành (tt) -NĐ số 160/2017/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản giai đoạn 2018 – 2023 (AJCEP) -NĐ số 57/2019/NĐ-CP về Biểu thuế XK ưu đãi, Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương giai đoạn 2019-2022 (CPTPP) Quyết định hiện hành -QĐ số 78/2010/QĐ-TTg về mức giá trị hàng hoá nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh được miễn thuế. -QĐ số 08/2014/QĐ-TTg về miễn thuế xuất, nhập khẩu đối với vàng nguyên liệu xuất, nhập khẩu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam -QĐ số 36/2016/QĐ-TTg quy định về việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu. -QĐ số 45/2017/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung Quyết định số 36/2016/QĐ-TTg -QĐ số 48/2018/QĐ-TTg bãi bỏ QĐ số 54/2014/QĐ-TTg về việc miễn thuế NK đối với linh kiện NK (để sản xuất, lắp ráp sản phẩm trang thiết bị y tế cần được nghiên cứu và chế tạo) -QĐ số 28/2019/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung Quyết định số 45/2017/QĐ-TTG 4 2
  3. 1/28/2022 Văn bản pháp luật Thông tư hiện hành -TT số 16/2016/TT-BTC ngày 21/01/2016 sửa đổi mức thuế suất NK ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 27.07, 29.02, 39.02 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi. -TT số 98/2016/TT-BTC ngày 29/06/2016 bổ sung danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với mặt hàng trứng Artemia vào chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 182/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015 -TT số 25/2016/TT-BTC ngày 16/02/2016 sửa đổi mức thuế suất thuế NK ưu đãi đối với mặt hàng Diamoni hydro orthophotsphat thuộc mã hàng 3105.30.00. -TT số 51/2016/TT-BTC ngày 18/03/2016 sửa đổi, bổ sung danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất NK ưu đãi riêng đối với mặt hàng sắt hoặc thép để sản xuất tanh lốp xe thuộc Chương 98 của Biểu thuế NK ưu đãi ban hành kèm theo TT 182/2015/TT-BTC) -TT số 48/2016/TT-BTC ngày 17/03/2016 sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng dầu thuộc nhóm 27.10 tại biểu thuế nhập khẩu ưu đãi) -TT số 31/2016/TT-BTC ngày 23/02/2016 bổ sung mặt hàng dung môi N-Hexan dùng trong sản xuất khô dầu đậu tương và dầu thực vật, cám gạo trích ly và dầu cám vào chương 98 của Biểu thuế NK ưu đãi 5 Văn bản pháp luật Thông tư hiện hành (tt) -TT số 128/2016/TT-BTC ngày 09/08/2016 quy định miễn, giảm thuế XK đối với các sản phầm thân thiện với môi trường, sản phẩm từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải quy định tại NĐ 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 -TT số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 sửa đổi bổ sung TT 38/2015/TT-BTC về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, thuế XNK và quản lý thuế với hàng hóa XNK Công văn -Công văn số 3273/TCT-TTr ngày 21/07/2016 gửi cục thuế Tp Đà Nẵng về việc quản lý thuế đối với ôtô nhập khẩu theo hình thức quà tặng. -Công văn số 8678/TCHQ-TXNK ngày 09/09/2016 danh sách các nước và vùng lãnh thổ đã có thỏa thuận đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam. Văn bản có thể được xem và tải trên trang web Hải quan Việt Nam https://www.customs.gov.vn/Lists/VanBanPhapLuat/Default.aspx 6 3
  4. 1/28/2022 NỘI DUNG Tổng quan 01 Khái niệm Đặc điểm Vai trò Nguyên tắc thiết lập Các nhóm đối tượng Đối tượng chịu thuế Đối tượng không chịu thuế Người nộp thuế 02 Phương pháp tính thuế 03 Tính thuế theo tỷ lệ % Tính thuế tuyệt đối Tính thuế hỗn hợp 4
  5. 1/28/2022 Miễn, giảm, hoàn thuế 04 Miễn thuế Giảm thuế Hoàn thuế Quy trình Đăng ký Kê khai Nộp thuế Truy thu thuế 05 Nộp thuế điện tử Thông quan 24/7 06 Điều kiện thực hiên Quy trình thực hiện 1. Khái niệm Thuế quan nhằm bảo hộ thị trường trong nước, là khoản thu bắt buộc của Nhà nước. Thuế quan là thuế đối với hàng hóa khi qua cửa khẩu của mỗi quốc gia. Thuế quan có 2 loại: - Thuế NK: thuế đánh trên hàng hóa NK từ thị trường nước ngoài vào thị trường trong nước. Thuế XK: là thuế đánh trên hàng hóa XK qua biên giới quốc gia Thuế Thuế gián thu đánh vào những mặt hàng XNK được phép XK, NK qua biên giới VN kể cả: Thuế xuất nhập khẩu hay thuế - Thị trường trong nước vào kh PTQ quan là tên gọi chung của 2 loại - Và khu PTQ vào thị trường trong nước thuế trong lĩnh vực thương mại quốc tế: thuế XK và thuế NK 10 5
  6. 1/28/2022 1. Đặc điểm Gắn liền với hoạt Thuế độc lập động ngoại thương => Thuế XNK là loại => là công cụ quan trọng thuế độc lập trong hệ của Nhà nước nhằm kiểm thống pháp luật thuế soát hoạt động ngoại Việt Nam và các nước thương, thông qua việc trên thế giới. Thuế kiểm soát giá cả và chủng loại hàng hoá XNK. Thuế XNK góp phần bảo hộ Chịu ảnh hưởng trực XNK sản xuất trong nước và điều tiết hoạt động XNK. tiếp của yếu tố quốc tế => Các yếu tố này trong từng thời kỳ sẽ tác động trực tiếp tới hàng Thuế gián thu hoá XNK của các quốc gia, bị => Tiền thuế phải nộp cấu ảnh hưởng bởi xu thế tự do hoá thành trong giá cả hàng hoá thương mại, mở cửa và hội nhập kinh tế 11 6
  7. 1/28/2022 Vai trò của thuế XNK • Không chỉ trực tiếp tạo ra nguồn thu cho NSNN mà còn có tác động tới số lượng và cơ cấu các nguồn thu từ các sắc thuế khác có liên quan. • Tăng thu cho NSNN với chi phí rẻ hơn so với nhiều loại thuế tiêu dùng, vì điểm thu thuế nhập khẩu ít hơn nhiều so với các điểm của loại thuế tiêu dùng • Quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động XNK. Tăng cường hoặc hạn chế hàng hóa ra vào thị trường trong nước; kiểm soát được số lượng, chất lượng và tác động của hàng hóa được XK, NK đối với thị trường VN. • Cải thiện cán cân thương mại • Góp phần bảo hộ và phát triển nền sản xuất trong nước trước sự cạnh tranh mạnh mẽ về giá cả, chất lượng và dịch vụ hậu mãi của hàng ngoại nhập. • Góp phần điều tiết kinh doanh và định hướng tiêu dùng tiêu dùng trong nước. • Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, hợp tác quốc tế, là cơ sở đàm phán trong quan hệ quốc tế, chính trị 13 LÀO VIỆT NAM HÀN QUỐC MỸ 14 7
  8. 1/28/2022 Vai trò của thuế XNK 15 Vai trò của thuế XNK 16 8
  9. 1/28/2022 Vai trò của thuế XNK Tỷ trọng (%) thuế XNK trong Tổng thu thuế và Tổng thu NSNN ở Việt Nam, 2006-2019 Source: Viện Nghiên cứu Kinh tế và Chính sách (VEPR), Hội thảo Công bố Kết quả Nghiên cứu “Phân tích cấu trúc, xu hướng và gánh nặng thuế tại Việt Nam: Hướng tới một hệ thống thuế công bằng”. 17 Nguyên tắc thiết lập thuế XNK - Nguyên tắc 1: Chỉ đánh vào hàng hoá thực sự xuất khẩu, nhập khẩu. - Nguyên tắc 2: Phân biệt theo khu vực thị trường và các cam kết song phương, đa phương. - Nguyên tắc 3: Căn cứ vào lợi thế so sánh thương mại và yêu cầu bảo hộ của từng loại hàng hoá và khu vực thị trường để thiết lập biểu thuế phù hợp. - Nguyên tắc 4: Tuân thủ các quy định về thông lệ quốc tế về phân loại mã hàng XNK và giá tính thuế hàng hoá XNK. 18 9
  10. 1/28/2022 Nguyên tắc ban hành biểu thuế, thuế suất 1. Khuyến khích nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu, ưu tiên loại trong nước chưa đáp ứng nhu cầu; chú trọng phát triển lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ nguồn, Tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường. 2. Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước và các cam kết về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trong các Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. 3. Góp phần bình ổn thị trường và nguồn thu ngân sách nhà nước. 4. Đơn giản, minh bạch, tạo thuận lợi cho người nộp thuế và thực hiện cải cách thủ tục hành chính về thuế. 5. Áp dụng thống nhất mức thuế suất đối với hàng hóa có cùng bản chất, cấu tạo, công dụng, có tính năng kỹ thuật tương tự; thuế suất thuế nhập khẩu giảm dần từ thành phẩm đến nguyên liệu thô; thuế suất thuế xuất khẩu tăng dần từ thành phẩm đến nguyên liệu thô. 19 Các loại thuế quan ngoài thuế XNK 1. Thuế chống bán phá giá là thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng trong trường hợp hàng hóa bán phá giá nhập khẩu vào Việt Nam gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước. 2. Thuế chống trợ cấp là thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng trong trường hợp hàng hóa được trợ cấp nhập khẩu vào Việt Nam gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước. 3. Thuế tự vệ là thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa quá mức vào Việt Nam gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước. 20 10
  11. 1/28/2022 2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế XNK Cần phân biệt các khái niệm:  Đối tượng chịu thuế XNK  Đối tượng không chịu thuế XNK  Người nộp thuế XNK theo luật 21 2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế XNK 2.1 Đối tượng chịu thuế XNK: Điều 2 - Luật 107/2016/QH13 - Nghị định 134/2016/NĐ-CP 1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam. 2. Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi thuế quan khác phù hợp với quy định (khoản 1 Điều 4 Luật thuế XNK); hàng hóa nhập khẩu từ doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi thuế quan khác phù hợp với quy định (khoản 1 Điều 4 Luật thuế XNK) vào thị trường trong nước.. 3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ quy định (khoản 3 Điều 2 Luật thuế XNK thực hiện theo quy định tại Nghị định số 08/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan. 22 11
  12. 1/28/2022 2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế XNK 2.1 Đối tượng chịu thuế XNK (tt): Điều 2 – Luật 107/2016/QH13 - Nghị định 134/2016/NĐ-CP 4. Hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối quy định (khoản 3 Điều 2 Luật thuế XNK) là hàng hóa do doanh nghiệp chế xuất xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối theo quy định của pháp luật thương mại, pháp luật đầu tư. 23 2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế XNK 2.2 Đối tượng không chịu thuế XNK: 1. Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu theo quy định của pháp luật. 2. Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại của các Chính phủ, các tổ chức thuộc Liên hợp quốc, các tổ chức liên chính phủ, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài (NGO), các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân người nước ngoài cho Việt Nam và ngược lại, nhằm phát triển KT-XH, hoặc các mục đích nhân đạo khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt; các khoản trợ giúp nhân đạo, cứu trợ khẩn cấp nhằm khắc phục hậu quả chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh. 3. Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác. 4. Hàng hoá là phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu. 24 12
  13. 1/28/2022 2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế XNK 2.3 Người nộp thuế XNK: Đối tượng nộp thuế theo quy định tại Điều 3 của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu 107/2016/QH13, bao gồm: 1. Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. 2. Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu. 3. Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam. 4. Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao gồm: a. Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; 25 2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế XNK 2.3 Người nộp thuế XNK (tt): 4. Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao gồm (tt): b. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế; c. Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế; d. Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh; đ. Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp; e. Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật. 26 13
  14. 1/28/2022 2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế XNK 2.3 Người nộp thuế XNK (tt): 5. Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật. 6. Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật. 7. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật. 27 2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế XNK Ví dụ: Ví dụ 1: DN A sản xuất sp X bán cho DN B 1000 sp. DN B này xuất khẩu 800 sp X ra nước ngoài. Hỏi đối tượng nào phải nộp thuế xuất khẩu? Ví dụ 2: DN Toàn Thắng nhận ủy thác xuất khẩu 10.000 sp dép cho DN Bitis. Hỏi đối tượng nào phải nộp thuế xuất khẩu trong trường hợp này? Ví dụ 3: Công ty TNHH A ủy thác cho công ty cổ phần B nhập khẩu một thiết bị sản xuất trị giá 150.000 USD. Vậy chủ thể nộp thuế nhập khẩu là ai? Chứng từ nộp thuế nhập khẩu mang tên công ty A hay công ty B? 28 14
  15. 1/28/2022 3. Phương pháp tính thuế XNK 2 phương pháp: - Tính theo tỷ lệ phần trăm (%) - Tính thuế tuyệt đối Ngoài ra, còn có phương pháp tính thuế hỗn hợp áp dụng đồng thời 2 phương pháp trên (phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm và phương pháp tính thuế tuyệt đối). 29 3. Phương pháp tính thuế XNK 1. Trị giá tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là trị giá hải quan theo quy định của Luật hải quan. 2. Thời Điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là thời Điểm đăng ký tờ khai hải quan. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hoặc áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan nhưng được thay đổi về đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan theo quy định của pháp luật thì thời Điểm tính thuế là thời Điểm đăng ký tờ khai hải quan mới. Thời Điểm đăng ký tờ khai hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan. 30 15
  16. 1/28/2022 3. Phương pháp tính thuế XNK – Theo thuế suất tỷ lệ % Phương pháp tính thuế theo thuế suất tỷ lệ phần trăm là việc xác định thuế theo phần trăm (%) của trị giá tính thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Số tiền thuế XNK phải nộp được xác định căn cứ vào: - Trị giá tính thuế - Thuế suất theo tỷ lệ phần trăm % của từng mặt hàng tại thời điểm tính thuế 31 3. Phương pháp tính thuế XNK – Theo thuế suất tỷ lệ % Căn cứ tính thuế: - Số lượng từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan; - Giá tính thuế từng mặt hàng được xác định theo các phương pháp xác định trị giá hải quan (còn gọi là trị giá tính thuế); - Thuế suất từng mặt hàng; - Tỷ giá tính thuế; - Đồng tiền nộp thuế. 32 16
  17. 1/28/2022 3. Phương pháp tính thuế XNK – Theo thuế suất tỷ lệ % Trị giá tính thuế (Giá tính thuế): -Đối với hàng hoá xuất khẩu Là giá bán của hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất KHÔNG bao gồm phí bảo hiểm quốc tế (I), phí vận tải quốc tế (F) -> (Tức là giá FOB - Free On Board – giá bán tại cửa khẩu xuất theo hợp đồng) Trị giá tính thuế = giá FOB (giá tại cửa khẩu của nước xuất khẩu) 33 3. Phương pháp tính thuế XNK – Theo thuế suất tỷ lệ % Trị giá tính thuế (Giá tính thuế): -Đối với hàng hoá nhập khẩu Giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên theo hợp đồng, phù hợp với cam kết quốc tế. Là giá tại cửa khẩu của nước nhập khẩu. – Nếu tính theo giá FOB (Tức là giá Không bao gồm: Phí bảo hiểm quốc tế (I), phí vận tải quốc tế (F) Trị giá tính thuế = Giá FOB + phí bảo hiểm quốc tế + phí vận tải quốc tế – Nếu tính theo giá CIF (Tức là giá đã bao gồm: phí bảo hiểm quốc tế (I), phí vận tải quốc tế (F) Trị giá tính thuế = Giá CIF = Giá FOB + I + F 34 17
  18. 1/28/2022 3. Phương pháp tính thuế XNK – Theo thuế suất tỷ lệ % Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, đồng tiền nộp thuế là Đồng Việt Nam, trừ các trường hợp được phép khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi. Tỷ giá tính thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan. Tỷ giá giữa đồng Việt Nam với đồng tiền nước ngoài dùng để xác định trị giá tính thuế là tỷ giá ngoại tệ mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm cuối ngày của ngày thứ năm tuần trước liền kề hoặc là tỷ giá cuối ngày của ngày làm việc liền trước ngày thứ năm trong trường, hợp ngày thứ năm là ngày lễ, ngày nghỉ. Tỷ giá này được sử dụng để xác định tỷ giá tính thuế cho các tờ khai hải quan đăng ký trong tuần. Đối với các ngoại tệ không được Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam công bố tỷ giá thì xác định theo tỷ giá tính chéo giữa đồng Việt Nam với một số ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố. Đối với các ngoại tệ chưa được công bố tỷ giá tính chéo thì xác định theo nguyên tắc tính chéo giữa tỷ giá đô la Mỹ (USD) với đồng Việt Nam và tỷ giá giữa đồng đô la Mỹ với các ngoại tệ đó do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố. 35 3. Phương pháp tính thuế XNK – Theo thuế suất tỷ lệ % Thuế suất: 1. Thuế suất thuế NK: Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt, thuế suất thông thường và được áp dụng như sau: Ba mức thuế suất này sẽ có chỉ số khác nhau. Đa phần số tiền thuế phải nộp cho hàng chịu thuế với mức thuế suất thông thường > thuế suất ưu đãi > thuế ưu đãi đặc biệt. (Có một số mặt hàng mức thuế suất thuế ưu đãi đặc biệt còn cao hơn thuế suất ưu đãi). a. Thuế suất ưu đãi: áp dụng đối với - hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận về đối xử tối huệ quốc (Most Favoured Nation, viết tắt là MFN) trong quan hệ thương mại với Việt Nam; - hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng Điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam. 36 18
  19. 1/28/2022 3. Phương pháp tính thuế XNK – Theo thuế suất tỷ lệ % Thuế suất: 1. Thuế suất thuế NK (tt): b. Thuế suất ưu đãi đặc biệt: áp dụng đối với - hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam; - hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam. 37 3. Phương pháp tính thuế XNK – Theo thuế suất tỷ lệ % Thuế suất: 1. Thuế suất thuế NK (tt): c. Thuế suất thông thường: áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp được áp dụng thuế suất ưu đãi và thuế suất ưu đãi đặc biệt. Đây là loại thuế suất chung cho các loại hàng hóa có nguồn gốc xuất xứ từ các quốc gia mà Việt Nam không có tham gia các hiệp định thương mại có ưu đãi thuế. Loại thuế này đa phần nhập từ những quốc gia rất ít nghe và không nằm trong bất cứ hiệp định ưu đãi và ưu đãi đặc biệt nào. - Mức thuế suất nhập khẩu thông thường áp dụng chung với các mặt hàng thuộc cùng Danh mục là 5%. - Trường hợp hàng hóa không có trong danh mực thuế suất nhập khẩu thông thường thì áp dụng bằng 150% thuế suất ưu đãi của hàng hóa tương ứng. - Thuế suất thông thường trong trường hợp mức thuế suất ưu đãi bằng 0% sẽ áp dụng theo hướng dẫn của Quyết định số 36/2016/ QĐ-TTg. 38 19
  20. 1/28/2022 3. Phương pháp tính thuế XNK – Theo thuế suất tỷ lệ % Áp dụng đối với hàng hóa: TS ưu đãi đặc biệt (1) TS ưu đãi (2) TS thông thường (3) - Nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc - Nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm Áp dụng đối với hàng vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối hóa nhập khẩu không nhập khẩu trong quan hệ thương mại với xử tối huệ quốc (MFN) trong quan hệ thuộc các trường hợp 1 Việt Nam; thương mại với Việt Nam. và 2. => Hàng NK từ các nước hoặc khu vực có ký kết (Hiện tại, có trên 172 nước có thỏa hiệp định thương mại song phương hoặc đa thuận MFN với Việt Nam, tham khảo phương với nhau thì sẽ được hưởng thuế NK ưu danh sách các nước có MFN tại đãi đặc biệt. ACFTA (Asean – Trung Quốc), VJEPA 8678/TCHQ-TXNK ngày 09/9/2016) (Việt Nam – Nhật Bản), VKFTA (Việt Nam – Hàn Quốc), ATIGA (Asean – Ấn Độ)... - Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị - Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ hoặc vùng lãnh thổ thực hiện MFN thương mại với Việt Nam trong quan hệ thương mại với VN. 39 3. Phương pháp tính thuế XNK – Theo thuế suất tỷ lệ % Thuế suất: 2. Thuế suất thuế XK: Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại biểu thuế xuất khẩu. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu sang nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi về thuế xuất khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam thì thực hiện theo các thỏa thuận này. Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chỉnh phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. Phụ lục I - Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế. 40 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2