intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Một số chủ đề hiện đại “Khai phá quy trình”: Chương 0 - PGS.TS. Hà Quang Thụy

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:22

68
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Một số chủ đề hiện đại “Khai phá quy trình”: Chương 0 do PGS.TS. Hà Quang Thụy biên soạn sau đây trình bày về tri thức cho hội nhập và cạnh tranh quốc tế; sơ bộ về khai phá quy trình; sơ bộ về đào tạo hệ thống thông tin.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Một số chủ đề hiện đại “Khai phá quy trình”: Chương 0 - PGS.TS. Hà Quang Thụy

  1. BÀI GIẢNG MỘT SỐ CHỦ ĐỀ HIỆN ĐẠI: “KHAI PHÁ QUY TRÌNH” CHƯƠNG 0. GIỚI THIỆU MÔN HỌC PGS. TS. HÀ QUANG THỤY TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI HÀ NỘI 01-2015 1
  2. Nội dung 1. Tri thức cho hội nhập và cạnh tranh quốc tế 2. Sơ bộ về khai phá quy trình 3. Sơ bộ về đào tạo HTTT 4. Tổ chức thực hiện năm học 2014-2015 2
  3. QT  Nền kinh tế tri thức  “Knowledge economic”: sử dụng tri thức là động lực chủ yếu cho tăng trưởng kinh tế  Bốn cột trụ  một thiết chế xã hội pháp quyền và khuyến khích kinh tế  một lực lượng lao động được giáo dục và lành nghề  một hệ thống xã hội đổi mới hướng tri thức hiệu quả  một hạ tầng thông tin hiện đại và đầy đủ  Chỉ số đầu vào chủ chốt của kinh tế tri thức  chi phí cho nghiên cứu và phát triển (R&D)  việc làm của kỹ sư và nhân viên kỹ thuật  công bố khoa học và bằng sáng chế  cân bằng quốc tế về cán cân thanh toán công nghệ  Đầu tư cho phát triển kinh tế tri thức  nghiên cứu & phát triển R&D  phần mềm 3  giáo dục đại học
  4. Chỉ số cạnh tranh quốc tế  Giới thiệu khả năng cạnh tranh  Diễn đàn Kinh tế Thế giới (World Economic Forum), 2005  khả năng cạnh tranh như là một tập chỉ số về thể chế, chính sách, và các yếu tố xác định mức năng suất của một quốc gia  Mức năng suất: tập các mức thành công thu được từ nền kinh tế  Tính tĩnh và tính động: quan hệ các yếu tố được quan tâm  Do lường bằng tập chỉ số  Tập chỉ số cạnh tranh quốc gia  Index, còn được gọi là cột trụ (pillar)  12 cột trụ: thể chế, hạ tầng, môi trường kinh tế vĩ mô, sức khỏe và giáo dục tiểu học, giáo dục và đào tạo đại học, thị trường hàng hóa hiệu quả, thị trường lao động hiệu quả, phát triển thị trường tài chính, sẵn sàng công nghệ, kích cỡ thị trường, kinh doanh tinh vi (tinh xảo), đổi mới.  Có tương quan nhau, tác động lẫn nhau: cột trụ 12 cột trụ 4&5, cột trụ 8&9 liên quan cột trụ 6… 4
  5. Trình độ nền kinh tế  Giới thiệu  Ba mức trình độ nền kinh tế: định hướng yếu tố cơ bản, định hướng hiệu quả, định hướng đổi mới  Hai mức phụ xen giữa ba mức chính  Nền kinh tế định hướng yếu tố cơ bản  factor-driven economy  chi phí thấp tài nguyên thiên nhiên và lao động chưa qua chế biến là nền tang chi phối lợi thế cạnh tranh và xuất khẩu  rất nhạy cảm với chu kỳ kinh tế thế giới, giá cả hàng hóa, và biến động tỷ giá World Economic Forum (2015). The Global Competitiveness Report 2014–2015 http://www3.weforum.org/docs/WEF_GlobalCompetitivenessReport_2014-15.pdf 5
  6. Trình độ nền kinh tế (tiếp)  Nền kinh tế định hướng hiệu quả  Efficiency - Driven Economy  Lợi thế do tạo ra sản phẩm và dịch vụ tiên tiến hơn rất hiệu quả  Đầu tư mạnh cơ sở hạ tầng hiệu quả,  quản lý chính quyền thân thiện với doanh nghiệp,  ưu đãi đầu tư mạnh,  nâng cao kỹ năng  và tiếp cận tốt với nguồn vốn đầu tư nhằm cải thiện lớn về năng suất  Nền kinh tế định hướng đổi mới  innovation-driven economy  cạnh tranh bằng các sản phẩm, dịch vụ mới và/hoặc độc đáo  dựa trên các công nghệ mới nhất và/hoặc các quá trình sản xuất/mô hình kinh doanh tinh vi nhất  Khu vực dịch vụ có tỷ trọng cao trong nền kinh tế  kiên cường trước những cú sốc từ bên ngoài 6
  7. Mối quan hệ các cột trụ với nền kinh tế Các giai đoạn phát triển GĐ1 1 2 GĐ2 2 3 GĐ3 GDP bình quân (US$) 17000 8999 1700 Trọng số các chỉ số cần cơ 60% 40-60% 40% 20- 20% sở 40% Trọng số các chỉ số tăng 35% 35-50% 50% 50% 50% cường hiệu quả Trọng số các chỉ số đổi mới 5% 5-10% 10% 10- 30% và 30% Nhóm cột trụ yếu tố cơ sở: 1-4 Nhóm cột trụ tăng cường hiệu quả: 5-11 Nhóm cột trụ đổi mới: 12-14 7
  8. Mối quan hệ các cột trụ với nền kinh tế 8
  9. Mối quan hệ các cột trụ với nền kinh tế Nhóm 1: Việt Nam, Căm pu chia, Lào, Myama Nhóm 1,5: Philippiness Nhóm 2: Thái Lan, Indonesia, Timor-Leste Nhóm 2, 5: Malaysia 9 Nhóm 3: Singapore
  10. 2. Ngành đào tạo CNTT thế giới: ACM & AIS & IEEE-CS November 4, 2015 10 http://www.acm.org/education/curricula-recommendations
  11. Ngành đào tạo ĐH CNTT: ACM & AIS & IEEE-CS Computing Curricula 2005: The Overview Report covering undergraduate degree programs in Computer Engineering, Computer Science, Information Systems, Information Technology, November 4, 2015 11 Software Engineering, The Association for Computing Machinery (ACM), The Association for Information Systems (AIS), The Computer Society (IEEE-CS), 2006.
  12. CC-2005: Ngành Hệ thống thông tin Nguyên tắc kinh doanh cơ bản Suy nghĩ có tính hệ thống và phản biện Kỹ năng hòa hợp, giao tiếp và Công nghệ làm việc nhóm (thông tin)  Chương trình đào tạo Hệ thống thông tin phủ một phổ kiến thức và kỹ năng tích hợp các giải pháp công nghệ và quá trình kinh doanh - thương mại để xây dựng các giải pháp CNTT giúp phát triển doanh nghiệp một cách hiệu quả, đạt hiệu suất tốt nhất.  Sinh viên tốt nghiệp ngành HTTT hiểu được các yếu tố cả về mặt kỹ thuật lẫn về mặt cơ cấu, quy trình hoạt động của tổ chức kinh tế - xã hội để xây dựng các giải pháp kỹ thuật hỗ trợ xử lý thông tin cũng như quản trị - kinh doanh.  Chuyên gia HTTT đóng vai trò quan trọng trong việc xác định yêu cầu cho 12 HTTT của tổ chức, là cầu nối giữa các nhà quản trị và các nhà kỹ thuật.
  13. CC-2005: Ngành Hệ thống thông tin 13
  14. 3. Giới thiệu về khai phá quá trình - Wil van der Aalst  ĐHCN Eindhoven (Eindhoven Univ. of Technology (TU/e))  Khởi xướng và duy trì phát triển khai phá quá trình  http://wwwis.win.tue.nl/~wvdaalst/  Master's thesis “Specificatie en Simulatie met behulp van ExSpect” Đặc tả và mô phỏng bởi ExSpect, 1988  PhD thesis “Timed coloured Petri nets and their application to logistics 14 ”, 1992  Nhà khoa học Tin học ngoài Mỹ có chỉ số h-index cao thứ hai: 101 (9/2013, 94: 5/2013) http://www.cs.ucla.edu/~palsberg/h-number.html - Tổ chức nghề nghiệp về khai phá quá trình  http://www.processmining.org/: phong phú:  các bài báo,  luận án Tiến sỹ [Http] http://www.processmining.org/publications/phd  bộ công cụ PRoM và các công cụ khác  các tập dữ liệu nhật ký sự kiện: một phần từ hơn 100 tổ chức Novem  Tuyên ngôn về khai phá quá trình  IEEE Task Force on Process Mining
  15. H-index của WMP Van der Aalst 15 Novem http://www.cs.ucla.edu/~palsberg/h-number.html January 06, 2015
  16. Tài nguyên khai phá quá trình 16 Novem
  17. Nghiên cứu khai phá quá trình 17 Novem http://wwwis.win.tue.nl/~wvdaalst/
  18. Nghiên cứu khai phá quá trình • IEEE Standardization of XES 18 • Dagstuhl Seminar "Unleashing Operational Process Mining" in 2013 (Rafael Accorsi, Malu Castellanos, Ernesto Damiani, Wil van der Aalst) http://www.dagstuhl.de/en/program/calendar/semhp/?semnr=13481 • 2nd Belgian Process Mining Research Day, Gent, Sept. 2012, http://processmining.ugent.be/pmday.php • Process Mining Programming Workshop, September 28, 2012 Hasselt University, Belgium (Benoît Depaire) • Special Session Proposal on Process Mining at the 2013 IEEE Symposium Series on Computational Intelligence, (IEEE SSCI Novem 2013), 15-19 April 2013, Singapore. (Andrea Burattin, Fabrizio Maggi)
  19. PM: Luận án TS - Ana Karla Alves de Medeiros  Luận án PM đầu tiên do Wil van der Aalst hướng dẫn  Khai phá quá trình di truyền  giải thưởng uy tín Xúc tiến ASML năm 2007  luận án tốt nhất bởi KNAW trường nghiên cứu BETA. - Boudewijn van Dongen và Eric Verbeek  Boudewijn van Dongen : phát triển PRoM ngay từ đầu, phát triển bộ công cụ khai phá quá trình EMIT (tiền thân của PRoM). Luận án xuất sắc. 19 Eric Verbeek: xác minh dòng công việc theo thời gian, nghiên cứu khai phá quá trình và phát triển PRoM  Boudewijn và Eric đã tạo động lực thúc đẩy PRoM  Christian Günther và Anne Rozinat  gia nhập đội vào năm 2005  mở rộng phạm vi và nâng cấp tham vọng của khai phá quá trình: Christian: PRoM mở rộng + cải thiện đáng kể hiệu quả + quá trình Spaghetti; Anne: kiểm tra tính phù hợp và khai phá quá trình đa khía cạnh tới PRoM  thành lập công ty khai phá quá trình Fluxicon Novem  Peter van den Brand  phát triển kiến ​trúc của PRoM 6  thành lập công ty khai phá quá trình Futura Process Intelligence
  20. Christian Günther và Anne Rozinat: Fluxicon 20 Sure thing. We are Anne and Christian, and we met while studying software engineering at HPI Potsdam, Germany, where we first encountered process mining in 2002. We both went on to pursue our PhDs in the process mining group of Wil van der Aalst at the TU Eindhoven in the Netherlands. Our passion is to tell the world about process mining and its benefits, and to create well-designed, scientifically accurate, and high performance process mining software. This is why we founded Fluxicon in 2009. Novem http://www.fluxicon.com/
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2