408004
Năng lượng tái tạo
Giảng viên: TS. Nguyễn Quang Nam
2013 – 2014, HK1
Bài giảng 11
1
http://www4.hcmut.edu.vn/~nqnam/lecture.php
nqnam@hcmut.edu.vn
Ch. 5: Tích trữ năng lượng
5.8. Giới thiệu về pin nhiên liệu
5.9. Bộ điện phân
5.10. Nhiệt động học của pin nhiên liệu
5.11. Hiệu suất lý thuyết của pin nhiên liệu
5.12. Đặc tính của pin nhiên liệu (lý tưởng và thực)
5.13. Các loại pin nhiên liệu
Bài giảng 11
2
Giới thiệu về pin nhiên liệu
Bài giảng 11
3
Giới thiệu về pin nhiên liệu
Quá trình tạo ra và lưu trữ điện năng từ các nguồn năng
Bài giảng 11
4
lượng tái tạo, dùng pin nhiên liệu.
Giới thiệu về pin nhiên liệu
Nguồn điện
Tải
Bộ điện
phân
Bộ tích
trữ khí
Pin nhiên
liệu
Bài giảng 11
5
Ứng dụng của pin nhiên liệu
Bài giảng 11
6
Ứng dụng của pin nhiên liệu
Surveillance Robotics
Surveillance Robotics
Bài giảng 11
7
Ứng dụng của pin nhiên liệu
Daiamler BClass
(2010)
GM
Equinox
Honda
FCX
Bài giảng 11
8
Ứng dụng của pin nhiên liệu
Nạp điện từ lưới
điện cố định
Xe điện
Pin nhiên liệu
Bài giảng 11
9
Ứng dụng của pin nhiên liệu
Xe điện lai
Pin nhiên liệu
Bộ quản lý
năng lượng
Bài giảng 11
10
Nạp điện từ pin mặt trời
ngay lúc đang chạy
Bộ điện phân
Dòng điện chạy cưỡng bức qua một chất điện ly có thể
được dùng để tách các phân tử nước thành khí hyđrô và
Bài giảng 11
11
ôxy. Hiệu suất tổng có thể đến 85%.
Bộ điện phân
Nước đã khử ion phân ly thành proton, điện tử, và ôxy.
Proton xuyên qua màng, và tái hợp với điện tử để tạo
Bài giảng 11
12
thành khí hyđrô.
Bộ điện phân
Bài giảng 11
13
Pin nhiên liệu
Màng mỏng cho phép ion dương đi qua, nhưng không cho
Bài giảng 11
14
phép điện tử hay khí trung hòa.
Hoạt động cơ bản của pin nhiên liệu
Bài giảng 11
15
Hoạt động cơ bản của pin nhiên liệu
Bài giảng 11
16
Hoạt động cơ bản của pin nhiên liệu
Để tạo điện áp đủ lớn, có thể mắc nối tiếp các pin nhiên
liệu, và các đĩa tạo dòng chảy trong bộ pin nhiên liệu được
Bài giảng 11
17
thiết kế để dẫn cả ôxy lẫn hyđrô.
Hoạt động cơ bản của pin nhiên liệu
Bài giảng 11
18
Nhiệt động học PNL: Enthalpy
Phản ứng toàn thể trong một pin nhiên liệu là phản ứng tỏa
nhiệt. Hai câu hỏi quan trọng: Có bao nhiêu năng lượng
được giải phóng và có bao nhiêu trong số đó có thể được
chuyển thành điện năng.
Ba đại lượng từ nhiệt động học: enthalpy, năng lượng tự
do, và entropy.
Định nghĩa enthalpy: Enthalpy là tổng nội năng U và tích số
của thể tích V và áp suất P.
Bài giảng 11
19
Enthalpy H = U + PV
Nhiệt động học PNL: Enthalpy
Khi xét đến pin nhiên liệu, ta quan tâm đến sự thay đổi hóa
năng, và những thay đổi này được diễn tả tốt nhất bằng sự
thay đổi enthalpy.
Khi xét enthalpy, ta giả thiết nhiệt độ là 25 (cid:0) C và áp suất là 1
atm (nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn, STP).
Một cách hiểu về enthalpy là nó là năng lượng cần thiết để
Bài giảng 11
20
tạo thành chất đó từ các chất thành phần của nó.
Nhiệt động học PNL: Enthalpy
Trong các phản ứng hóa học, sự khác biệt enthalpy của
sản phẩm và enthalpy của các chất phản ứng cho chúng ta
biết có bao nhiêu năng lượng được giải phóng hay hấp thụ
trong phản ứng.
Khi có ít enthalpy trong sản phẩm sau cùng hơn so với
trong các chất phản ứng, nhiệt được giải phóng – nghĩa là,
phản ứng tỏa nhiệt.
Ngược lại, nhiệt được hấp thụ và phản ứng được gọi là thu
Bài giảng 11
21
nhiệt.
Nhiệt động học PNL: Enthalpy
(cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)
H
(cid:0) H
kJ 8,285
O
2
2
2
1
2
(cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) Khi sản phẩm là nước lỏng:
(cid:0)lOH
Khi sản phẩm là hơi nước:
(cid:0)gOH
H
(cid:0) H
kJ 8,241
O
2
2
2
1
2
Dấu trừ của độ thay đổi enthalpy trong các phản ứng trên
cho ta biết chúng là các phản ứng tỏa nhiệt; nghĩa là nhiệt
được sinh ra.
Sự khác biệt giữa enthalpy của nước lỏng và hơi nước là
Bài giảng 11
22
44,0 kJ/mol.
Nhiệt động học PNL: Enthalpy
Bài giảng 11
23
Ví dụ 4.8
Tìm nhiệt trị cao (HHV) của mêtan CH4 trong đơn vị kJ/mol
và kJ/kg khi nó bị ôxy hóa thành CO2 và H2O (lỏng).
CH4(g) + 2O2(g) (cid:0) CO2(g) + 2H2O(l)
(cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)
(cid:0) H
(–74,9) 2 (cid:0)
2
5,393
(0) (–393,5) 2 (cid:0)
9,74
8,285
(–285,8)
2
0
(cid:0) (cid:0)
2,890
kJ/mol
4CH
(cid:0) (cid:0) (cid:0)
HHV
1000
g/kg
.55
490
kJ/kg
2,890
043
,16
kJ/mol
g/mol
Bài giảng 11
24
Hiệu suất lý thuyết của pin nhiên liệu
Trong hệ thống phân cấp các dạng năng lượng, một số dạng “tốt
hơn” các dạng khác. Điện năng và cơ năng (sinh công) có chất
lượng cao nhất. Nhiệt năng có chất lượng thấp hơn nhiều, trong
đó nhiệt năng ở nhiệt độ thấp có giá trị thấp hơn nhiệt năng ở
nhiệt độ cao.
Hóa năng tốt hơn nhiệt năng, nhưng kém hơn điện năng và cơ
năng.
Khi có một nhiệt lượng Q (kJ) được lấy khỏi một bộ trữ nhiệt với
nhiệt độ T ((cid:0) K) không đổi, sự hao hụt entropy (cid:0) S từ bộ trữ được
định nghĩa là
S (cid:0)
Q
T
Bài giảng 11
25
(cid:0)
Hiệu suất lý thuyết của pin nhiên liệu
Xét một sơ đồ pin nhiên liệu, thỏa mãn định luật thứ hai nhiệt
động học (có một sự gia tăng entropy, xét tổng thể).
Xét độ thay đổi entropy
Enthalpy vào H
(cid:0) (cid:0) (cid:0)
H
QOH
2
O
2
2
1
2
Nếu quá trình là đẳng nhiệt
Enthalpy
ra We
PNL (cid:0)
S (cid:0)
Q
T
Định luật nhiệt động học thứ hai
Nhiệt sinh ra Q
dẫn đến
(cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)
TQ
S
S
reactants
products
Bài giảng 11
26
Hiệu suất lý thuyết của pin nhiên liệu
Phải có một lượng nhiệt tối thiểu trong pin nhiên liệu.
Chúng ta có thể dễ dàng xác định hiệu suất cực đại của
pin nhiên liệu.
Từ sơ đồ
(cid:0) (cid:0)
QWH
e
Điện năng ra We là phần mong muốn, hiệu suất của pin
nhiên liệu có thể được định nghĩa là
(cid:0)
(cid:0)
(cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)
1
We
H
QH
H
Q
H
Bài giảng 11
27
Hiệu suất cực đại ứng với Q tối thiểu.
Ví dụ 4.9
Giả sử một pin nhiên liệu hoạt động ở 25 (cid:0) C (298 K) và 1
atm tạo ra nước lỏng (nghĩa là, chúng ta sử dụng nhiệt trị
cao HHV của nhiên liệu hydrô):
H2 + ½O2 (cid:0) H2O(l) (cid:0) H = –285,8 kJ/mol H2
a) Tìm nhiệt lượng tối thiểu sinh ra đối với mỗi mol H2
b) Hiệu suất cực đại của pin nhiên liệu là bao nhiêu?
Sự sụt giảm entropy của các chất phản ứng
(cid:0) 1 + 0,205 (cid:0) 0,5 = 0,2325 kJ/K Sreactants = 0,13 (cid:0)
Sự gia tăng entropy trong sản phẩm nước lỏng
Bài giảng 11
28
(cid:0) 1 mol = 0,0699 kJ/K Sproducts = 0,0699 kJ/mol-K (cid:0)
Ví dụ 4.9
Nhiệt lượng tối thiểu sinh ra trong quá trình là
Qmin = T((cid:0) Sproducts) = 298(0,2325 – 0,0699)
Sreactants – (cid:0)
= 48,45 kJ/mol H2
Enthalpy thừa ra trong quá trình tạo thành nước lỏng từ H2
(cid:0)
và O2 là H = 285,8 kJ/mol H2. Hiệu suất cực đại xảy ra khi Q
là tối thiểu
1
1
83,0
%83
max
Q
min
H
45,48
8,285
Bài giảng 11
29
(cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)
Năng lượng tự do Gibbs và hiệu suất PNL
Hóa năng được giải phóng trong một phản ứng có thể được
coi như gồm hai phần: một phần không liên quan đến
entropy, được gọi là năng lượng tự do (cid:0) G, có thể được
chuyển hóa trực tiếp thành điện năng hay công cơ học,
cộng với một phần phải tồn tại ở dạng nhiệt.
Năng lượng tự do Gibbs (cid:0) G tương ứng với điện năng
(hoặc cơ năng) ngõ ra cực đại, không liên quan đến
entropy, có thể có từ một phản ứng hóa học.
(cid:0)
(cid:0) (cid:0) (cid:0)
(cid:0)
(cid:0) (cid:0) (cid:0)
G
G
G
products
reactants
max
(cid:0)
G
H
Bài giảng 11
30
Ví dụ 4.10
Hiệu suất cực đại tại STP của một pin nhiên liệu PEM dựa
vào nhiệt trị cao (HHV) của hyđrô là bao nhiêu?
H2 + ½O2 (cid:0) H2O(l) (cid:0) H = –285,8 kJ/mol H2
Từ bảng 4.6 năng lượng tự do Gibbs của H2 và O2 đều là 0,
và giá trị đó của sản phẩm, nước lỏng, là −237,2 kJ.
(cid:0) G = −237,2 − (0 + 0) = −237,2 kJ/mol
Vậy,
(cid:0)
(cid:0) (cid:0)
83,0
%83
max
(cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)
G
H
2,237
8,285
kJ/mol
kJ/mol
Bài giảng 11
31
(cid:0) (cid:0)
Ngõ ra của một pin nhiên liệu lý tưởng
q = điện tích của điện tử = 1,602 × 10−19 coulombs
N = số Avogadro = 6,022 × 1023 phân tử/mol
v = thể tích của 1 mol khí lý tưởng tại STP = 22,4 lít/mol
n = tốc độ hyđrô đi vào pin nhiên liệu (mol/s)
I = dòng điện (A), với 1 A = 1 coulomb/s
VR = điện áp lý tưởng giữa hai điện cực (volts)
P = công suất điện sinh ra (W)
Bài giảng 11
32
Với một pin nhiên liệu hyđrô lý tưởng, điện năng ngõ ra cực
đại do đó bằng với độ lớn của (cid:0) G. Bên dưới là các đại
lượng điện và một số hằng số:
Ngõ ra của một pin nhiên liệu lý tưởng
Dòng điện qua tải sẽ là
I (A) = 192.945n
Với pin nhiên liệu tạo ra nước lỏng, (cid:0) G = 237,2 kJ/mol (H2),
công suất lý tưởng (W) cung cấp cho tải sẽ là
P (W) = 237.200n
Và điện áp sinh ra giữa các cực của pin nhiên liệu lý tưởng
sẽ là
VR = P (W)/I (A) = 1,229 V
Suất tiêu thụ hyđrô = Khối lượng/Năng lượng = 30,35 g H2/kWh
Bài giảng 11
33
Suất tiêu thụ hyđrô của pin nhiên liệu lý tưởng này
Đặc tính điện của pin nhiên liệu thực
PNL thực không cung cấp toàn bộ năng lượng tự do Gibbs,
vì có các tổn hao.
Các tổn hao chính bao gồm tổn hao kích hoạt (cho chất xúc
tác), tổn hao ohm (do điện trở nội), tổn hao fuel crossover
(nhiên liệu đi ngang mà không giải phóng điện tử), và tổn
hao truyền khối (khí hyđrô và ôxy gặp khó khăn trong việc
đến được điện cực).
Vì những lý do này và các lý do khác, các pin nhiên liệu
Bài giảng 11
34
thực, nói chung, chỉ tạo ra khoảng 60 – 70% giá trị cực đại
lý thuyết.
Đặc tính điện của pin nhiên liệu thực
V
I
85,0
25,0
A
J
85,0
25,0
Bài giảng 11
35
(cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)
Ví dụ 4.11
Một PNL 1-kW hoạt động liên tục để cung cấp toàn bộ nhu
cầu điện cho một ngôi nhà điển hình ở Mỹ. Nếu một bộ
PNL như vậy tạo ra 48 V dc bằng các pin với điện áp mỗi
pin bằng 0,6 V, cần bao nhiêu pin nhiên liệu và diện tích
màng trao đổi proton của mỗi pin là bao nhiêu?
48/0,6 = 80 pin nhiên liệu mắc nối tiếp để tạo ra 48 VDC.
Dòng điện cần phải chạy trong mỗi pin nhiên liệu là
I = P / V = 1000 / 48 = 20,83 A
Dùng đường cong xấp xỉ, diện tích cần có là
Bài giảng 11
36
A = 0,25 (cid:0) I / (0,85 - Vcell) = 20,83 cm2
Các loại pin nhiên liệu
1. Proton Exchange Membrane Fuel Cells (PEMFC)
2. Direct Methanol Fuel Cells (DMFC)
3. Phosphoric Acid Fuel Cells (PAFC)
4. Alkaline Fuel Cells (AFC)
5. Molten-Carbonate Fuel Cells (MCFC)
Bài giảng 11
37
6. Solid Oxide Fuel Cells (SOFC)
Các loại pin nhiên liệu
Bài giảng 11
38
Các loại pin nhiên liệu
Bài giảng 11
39
Đồng phát điện nhiệt có thể nâng hiệu suất lên đến 70%
Các loại pin nhiên liệu
Bài giảng 11
40
Các loại pin nhiên liệu
Bài giảng 11
41
Thí nghiệm tại GPL
Bài giảng 11
42