TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HCM Khoa Thương Mại – Du lịch
QUY CÁCH MÔN HỌC
NGHIỆP VỤ HẢI QUAN
Tên môn học: Nghiệp vụ Hải quan Số đơn vị học trình: 2 Tổng số tiết: 30 tiết
GV: Lừng Thị Kiều Oanh Email: kieuoanhtmdl@gmail.com
4/1/2020
1
Lừng Thị Kiều Oanh
Tài liệu học tập
Mục tiêu của môn học
• Khi kết thúc khóa học, học viên có thể
– Hiểu và thực hiện các tác nghiệp trong quy trình thủ tục hải
quan, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế và tự do hóa thương mại
– Cung cấp những kiến thức căn bản và kinh nghiệm về nghiệp vụ hải quan, bao gồm: Nguyên tắc chung phân loại hàng hóa, trị giá hải quan, nội dung cơ bản thủ tục hải quan, nguyên tắc kiểm tra, giám sát hải quan, phạm vi địa bàn hoạt động và nhiệm vụ của công tác kiểm soát hải quan. – Hiểu và có khả năng điền tờ khai hải quan điện tử, thuế XNK,
* Giáo trình: - Học viện Tài chính: PGS.TS. Hoàng Trần Hậu & PGS.TS. Nguyễn Thị Thương Huyền, Giáo trình Hải quan cơ bản – NXB Tài chính, 2011. * Sách tham khảo: - Đại học ngoại thương: TS. Phạm Duy Liên, Một số vấn đề cơ bản về nghiệp vụ hải quan - NXB Thống kê, 2004. - TS. Nguyễn Thị Thương Huyền - Kỹ thuật nghiệp vụ Hải quan và xuất nhập khẩu: Lý thuyết và tình huống ứng dụng - Nxb Tài chính - 2008. Bài giảng trên lớp Websites: Web Tổ chức Hải quan thế giới: wcoomd.org
Web Hải quan VN: customs.gov.vn
4/1/2020
3
4/1/2020
4
Lừng Thị Kiều Oanh
Lừng Thị Kiều Oanh
1
soạn bộ hồ sơ hải quan và qui trình khai báo hải quan hiện nay.
Đề cương môn học
• Chương 1: Tổng quan về Hải quan
• Chương 2: Một số nghiệp vụ Hải quan cơ bản
• Chương 3: Thủ tục Hải quan
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HCM Khoa Thương Mại – Du lịch
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ HẢI QUAN
• Chương 4: Kiểm tra, giám sát Hải quan
• Chương 5: Kiểm soát Hải quan
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
Nội dung
Mục tiêu nghiên cứu
1.1. Khái quát về hải quan
• Cung cấp cái nhìn tổng thể
về Hải quan.
• Lịch sử hình thành của hải quan thế giới và Việt Nam • Chức năng, nhiệm vụ của hải quan
1.2. Vai trò, tác động của hải quan
• Nắm được những vấn đề cơ
1.3. Cơ sở pháp lý cho hoạt động của hải quan Việt
bản của hoạt động hải quan
Nam
và Hải quan Việt Nam
1.4. Cơ cấu tổ chức của hải quan Việt Nam
4/1/2020
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
Lừng Thị Kiều Oanh
2
1.1. Khái quát về hải quan
Thuật ngữ Hải quan
• 1.1.1. Lịch sử hình thành của hải quan thế giới và Việt Nam
•
Tiếng Anh: Customs
Italia (La Mã)
Anh (thê kỷ 11)
Hy lạp
Thuế “PORTORIUM”
Thuế “Custom” đánh
Thuế “IMFORLUM”:
•
Tiếng Pháp: Douanes
đánh vào hàng hoá
vào hàng hoá xuất
2% trị giá hàng
xuất nhập khẩu
nhập khẩu
•
Tiếng Việt: Hải quan
Trung Quốc
- Đời nhà Đường: Thuế đánh vào
hàng hoá xuất nhập khẩu do cơ
quan CHEPOSEN
- Đời nhà Thanh (thế kỷ 17): cơ
Việt Nam Thuế quan có từ thời Nhà Lý Trước thời Pháp: Thuế quan Hải quan Việt Nam được thành lập: 1945
quan này thành Hải quan
9
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
1.1.2. CHỨC NĂNG CỦA HẢI QUAN
Khái niệm
Thúc đẩy phát Bảo hộ sản xuất triển thương trong nước mại quốc tế
2
3
4
1. "Hải quan" là cơ quan của Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Luật Hải quan và thu thuế hải quan và thuế khác. Đồng thời cũng chịu trách nhiệm thi hành các luật lệ khác có liên quan đến việc nhập khẩu, xuất khẩu, vận chuyển hay lưu kho hàng hoá. (Công ước Kyoto)
1
Thu thuế
Bảo vệ sự trong sạch của xã hội
2. “Nghiệp vụ hải quan” là tất cả mọi hoạt động kiểm tra, giám sát, kiểm soát hàng hoá và phương tiện xuất ra hoặc nhập vào lãnh thổ hải quan và thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
11
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
3
Nhiệm vụ của hải quan
1.2 Cơ sở pháp lý
Kiểm tra giám sát hàng hoá, phương tiện vận chuyển
1
Luật pháp quốc tế
Phòng chống buôn lậu, vận chuyển trái phép qua biên giới
Cơ sở pháp lý
2
Luật pháp quốc gia
Tổ chức thực hiện pháp luật về thuế xuất nhập khẩu
3
4
Kiến nghị chủ trương, biện pháp quản lý nhà nước về hải quan đối với hoạt động XNK..
4/1/2020
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
Lừng Thị Kiều Oanh
15
16
4
Phạm vi hoạt động của HQVN
Lãnh thổ hoạt động
+ Khu vực trong lãnh thổ Việt Nam
+ Khu vực thuộc đặc quyền kinh tế, thềm lục địa. Địa bàn hoạt động
+ Các khu vực cửa khẩu quốc tế.
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HCM Khoa Thương Mại – Du lịch
CHƯƠNG II MỘT SỐ NGHIỆP VỤ HẢI QUAN CƠ BẢN
+ Các địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu, khu chế xuất, kho ngoại quan, kho bảo thuế, khu vực ưu đãi hải quan, bưu điện quốc tế.
+ Các địa điểm kiểm tra hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu trong lãnh thổ và trên vùng biển thực hiện chủ quyền của VN
4/1/2020
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
Lừng Thị Kiều Oanh
+ Trụ sở doanh nghiệp.
Nội dung
Mục tiêu nghiên cứu
• + Hiểu được những kiến thức cơ bản về
một số nghiệp vụ hải quan như: nghiệp
vụ phân loại, áp mã hàng hóa theo hệ
thống điều hòa mô tả và mã hóa hàng
Phần 1: Phân loại hàng hóa Phần 2: Trị giá hải quan 2.1. Trị giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu 2.2. Trị giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu
hóa (Công ước HS), phương pháp xác
định trị giá tính thuế đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu (Hiệp định GATT),
xuất xứ hàng hóa
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
Lừng Thị Kiều Oanh
5
2.1.1. Tổng quan về phân loại hàng hóa
Phần 1: Phân loại hàng hóa
2.1.1. Tổng quan về phân loại hàng hóa 2.1.2. Danh mục HS 2.1.3. Danh mục hàng hoá và biểu thuế xuất nhập khẩu việt nam 2.1.4. Nguyên tắc chung phân loại hàng hóa 2.1.5. Quy tắc phân loại hàng hoá 2.1.6. Chú giải
Khái niệm: + Phân loại hàng hóa là việc phân chia một tập hợp hàng hóa nào đó ra thành các tập hợp hàng hóa nhỏ hơn dựa trên các tiêu thức nhất định. + Phân loại hàng hóa XNK là việc căn cứ vào tên gọi, mô tả về tính chất thành phần, cấu tạo, công dụng, qui cách đóng gói và các thuộc tính khác của hàng hóa để xác định sắp xếp hàng hóa vào một mã số nhất định theo hệ thống hài hòa mô tả và mã hoá hàng hóa (HS), danh mục hàng hóa XNK Việt Nam và các văn bản pháp luật có liên quan
4/1/2020
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
Lừng Thị Kiều Oanh
Mục đích của HS
2.1.1. Tổng quan về phân loại hàng hóa
• Thống nhất cách phân loại theo danh mục
chung
• Cơ sở xây dựng danh mục hàng hóa XNK tại
các nước
• Thu thuế HQ, thuế nội địa và thống kê ngoại
thương
• Xác định xuất xứ hàng hóa • Quản lý, kiểm soát hàng hóa XNK
1931: Danh mục Genever 1950: Công ước Brussels/ Danh mục Brussels 1974: Danh mục hàng hóa của CCC 1983: Công ước HS/ Danh mục HS (sửa đổi năm 1992, 1996, 2002, 2007)
4/1/2020
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
Lừng Thị Kiều Oanh
6
Cấu trúc HS
TÓM TẮT PHẦN - CHƯƠNG
DIỄN GIẢI
PHẦN
TỪ CHƯƠNG … ĐẾN CHƯƠNG …
1 ĐẾN 5
ĐỘNG VẬT & CÁC SẢN PHẨM TỪ ĐỘNG VẬT
I
PHẦN
6 ĐẾN 14
CÁC SẢN PHẨM TỪ THỰC VẬT
II
DIỄN GIẢI CÁC SẢN PHẨM TỪ ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT
I IV
15
III
MỠ & DẦU ĐỘNG VẬT HOẶC THỰC VẬT &
CÁC SẢN PHẨM KHOÁNG SẢN
V
CÁC SẢN PHẨM TÁCH TỪ CHÚNG
VI
16 ĐẾN 24
IV
CÁC SẢN PHẨM NGÀNH CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT
THỰC PHẨM CHẾ BIẾN, ĐỒ UỐNG, RƯỢU
CÁC SẢN PHẨM TỪ PLASTIC & CAO SU
MẠNH; THUỐC LÁ & NGUYÊN LIỆU
VII
27 ĐẾN 27
KHOÁNG SẢN
V
CÁC SẢN PHẨM TỪ DA VÀ LÔNG VŨ
VIII
28 ĐẾN 38
VI
CÁC SẢN PHẨM NGÀNH CÔNG NGHIỆP HÓA
IX, X
CÁC SẢN PHẨM TỪ CÔNG NGHIỆP RỪNG
CHẤT; CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN
XI, XIII, XIV, XV CÁC SẢN PHẨM ĐÃ VÀ CHƯA HOÀN THIỆN
QUAN
Lừng Thị Kiều Oanh
XII, XVI XXI 4/1/2020
CHỈ CÁC SẢN PHẨM HOÀN THIỆN
TÓM TẮT PHẦN -
TÓM TẮT PHẦN - CHƯƠNG
CHƯƠNG
DIỄN GIẢI
PHẦN
TỪ CHƯƠNG … ĐẾN CHƯƠNG …
DIỄN GIẢI
PHẦN
68 ĐẾN 70
XIII
TỪ CHƯƠNG … ĐẾN CHƯƠNG … 39 ĐẾN 40
VII
SẢN PHẨM, ĐÁ, THẠCH CAO, CIMENT THỦY TINH & SẢN PHẨM THUỶ TINH
PLASTIC & CAO SU; CÁC SẢN PHẨM TỪ PLASTIC & CAO SU
71
XIV
41 ĐẾN 43
VIII
NGỌC TRAI, KIM LOẠI QUÝ; KIM HOÀN GIẢ, TIỀN KIM LOẠI
DA SỐNG, DA THUỘC, DA LÔNG; TÚI XÁCH TAY, HÀNG DU LỊCH…
72 ĐẾN 83
XV
44 ĐẾN 46
IX
KIM LOẠI CƠ BẢN & SẢN PHẨM TỪ KIM LOẠI
84 ĐẾN 85
XVI
GỖ & SẢN PHẨM TỪ GỖ; CÁC SẢN PHẨM TỪ RƠM, CỎ, GIẤY, GAI, SONG MÂY, LIE
MÁY MÓC, THIẾT BỊ CƠ KHÍ; THIẾT BỊ GHI & TÁI TẠO HÌNH ẢNH
47 ĐẾN 49
X
86 ĐẾN 89
XVII
XE CỘ, PHƯƠNG TIỆN BAY, TÀU THUYỀN; CÁC THIẾT BỊ VẬN TẢI LIÊN HỢP.
BỘT GIẤY TỪ GỖ HOẶC TỪ XƠ SỢI CENLULOSE; GIẤY HOẶC CARTON (PHẾ LIỆU)
90 ĐẾN 92
XVIII
50 ĐẾN 63
XI
NGUYÊN LIỆU DỆT & SẢN PHẨM DỆT
64 ĐẾN 67
XII
GIÀY, DÉP, MŨ, Ô, DÙ, BATOONG…..
DỤNG CỤ, THIẾT BỊ, MÁY QUANG HỌC; THIẾT BỊ Y TẾ; ĐỒNG HỒ, NHẠC CỤ….
7
TÓM TẮT PHẦN - CHƯƠNG
DIỄN GIẢI
PHẦN
Nhóm không chia nhỏ: ABCD.00 Phân nhóm 1 gạch và 2 gạch: - Ví dụ:
TỪ CHƯƠNG … ĐẾN CHƯƠNG …
93
XIX
VŨ KHÍ, ĐẠN DƯỢC & CÁC BỘ PHẬN CỦA
Nhóm hàng
Mô tả hàng hóa
Mã số (Phân nhóm)
CHÚNG
94 ĐẾN 96
CÁC MẶT HÀNG KHÁC
XX
42.03
4203.10
- Hàng may mặc
Phân nhóm 1 gạch
97
XXI
4203.21
TÁC PHẨM NGHỆ THUẬT, ĐỒ SƯU TẦM, ĐỒ CỖ
- - Chuyên dùng cho thể thao
CHƯƠNG 98
4203.29
- - Loại khác
Phân nhóm 2 gạch
QUY ĐỊNH RIÊNG CÁC MẶT HÀNG ƯU ĐÃI THUẾ
42.04
4204.00
Sản phẩm da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp dùng cho các mục đích kỹ thuật
Nhóm hàng không chia nhỏ
Ví dụ 2:
2.1. Phân nhóm 6 chữ số Ví dụ 1:
Mã hàng
Mô tả hàng hóa
ĐVT
Mã hàng
Mô tả hàng hóa
ĐVT
0705
0704
Bắp cải, hoa lơ, su hào, cải xoăn và các loại rau ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh
0704
10
- Hoa lơ và hoa lơ kép chịu rét:
Rau diếp, xà lách (lactuca sativa) và rau diếp, xà lách xoăn (cichorium spp), tươi hoặc ướp lạnh. - Rau diếp, xà lách:
0704
10
- - Hoa lơ
10
0704
10
20
- - Hoa lơ kép chịu rét (headed brocoli)
- - Rau diếp, xà lách cuộn
0705
11
00
- - Loại khác
0705
19
00
Phân nhóm cấp 2 Phân nhóm cấp 1 có đánh số
8
Phân nhóm cấp 1 không đánh số
2.2. Phân nhóm 8 chữ số
Dấu hiệu phân loại
Mã hàng
Mô tả hàng hóa
ĐVT
1601
Xúc xích và các sản phẩm tương tự làm từ thịt, từ phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết; các chế phẩm thực phẩm từ các sản phẩm đó
- Xúc xích:
1601
00
11
- - Làm từ thịt lợn (chi tiết luôn thành 8 số. 2 gạch)
1602
Thịt, các phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết, đã chế biến hoặc bảo quản khác
1602
10
00
- Chế phẩm đồng nhất
- Từ lợn:
1602
00
41
- - Thịt mông nguyên miếng và cắt mảnh
1602
49
- - Loại khác, kể cả các sản phẩm pha trộn:
- - - Thịt hộp
1602
10
49
- - - Loại khác
1602
90
49
Là dấu hiệu đặc trưng nào đó của sản phẩm hàng hóa mà người ta căn cứ vào đó để phân chia một tập hợp hàng hóa thành những bộ phận, những tập hợp hàng hóa nhỏ hơn tương ứng. • Một số tiêu thức thường dùng: + Công dụng. + Nguyên vật liệu. + Công nghệ sản xuất và trang trí sản phẩm. + Đối tượng sử dụng: lĩnh vực sử dụng, giới tính, lứa tuổi… + Thông số và kích thước cơ bản.
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
Thảo luận
2.1.4. Nguyên tắc chung phân loại hàng hóa
Tuân thủ:
+ Danh mục hàng hoá XK, NK;
Liệt kê
+ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi; Biểu thuế XK;
+ 6 Quy tắc tổng quát của công ước HS
+ Nghị định 06/2003/NĐ-CP ngày 22/1/2003.
Dấu hiệu thường
Ngoài căn cứ trên, cần tham khảo thêm:
dùng để phân loại
+ Chú giải bổ sung của danh mục thuế quan hài hoà ASEAN (AHTN);
+ Chú giải chi tiết của HS
hàng hóa???
+ Tuyển tập ý kiến phân loại của WCO
+ Danh mục PLHH theo bảng chữ cái của WCO
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định đặc điểm, tính chất,
cấu tạo, công dụng hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật của hàng hóa
04/06/2013
35
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
9
THÔNG TƯ SỐ 103/2015/TT-BTC NGÀY 01/7/2015 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
2.1.4. Nguyên tắc chung phân loại hàng hóa
6 QUY TẮC
2.a: CHƯA HOÀN CHÍNH, CHƯA HOÀN THIỆN, LẮP RÁP HOẶC THÁO RỜI 2.b: HỖN HỢP HOẶC HỢP CHẤT
TỔNG QUAN
1 2
2 3 3
3.a: ĐẶC TRƯNG NHẤT 3.b: ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN NHẤT 3.c: NHÓM CÓ THỨ TỰ SAU CÙNG
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
THÔNG TƯ SỐ 103/2015/TT-BTC NGÀY 01/7/2015 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
Quy tắc 1
6 QUY TẮC
GIỐNG NHẤT
4
BAO BÌ: 5.a: BAO BÌ ĐẶC BIỆT 5.b: BAO BÌ HOẶC VẬT LIỆU ĐÓNG GÓI
Tên của các phần, của chương hoặc của phân chương được đưa ra chỉ nhằm mục đích dễ tra cứu. Để đảm bảo tính pháp lý, việc phân loại hàng hóa phải được xác định dựa theo:
+ nội dung của từng nhóm và bất cứ chú
giải của các phần, chương liên quan
5
+ các qui tắc tiếp theo nếu các nhóm hoặc
các chú giải đó không có yêu cầu nào khác.
6
CHÚ GIẢI & NỘI DUNG CỦA PHÂN NHÓM (CẤP ĐỘ 1 & 2) TỪ QUY TẮC 1 ĐẾN QUY TẮC 5
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
10
Quy tắc 1
Quy tắc 2
BAO GỒM
• Quy tắc 2
VD1: Phân loại Bức tranh nghệ thuật làm bằng gốm?
QT 2(A): Chưa hoàn chỉnh hoặc chưa hoàn thiện, chưa lắp ráp hoặc tháo rời
Tên của chương 69: Sản phẩm bằng gốm Chương 97 bao gồm các sản phẩm nghệ thuật
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
Quy tắc 2a
Q/A???
• Chia làm 2 phần
• Phân loại: •
QT 2(B): Hỗn hợp hoặc hợp chất
Xe đạp không có yên xe hoặc không có tay lái????
4/1/2020
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
Lừng Thị Kiều Oanh
11
• Chưa hoàn chỉnh hoặc Chưa hoàn thiện nhưng có đặc trưng cơ bản của sản phẩm hoàn chỉnh hoặc hoàn thiện • Chưa lắp ráp hoặc tháo rời => được phân loại như sản phẩm hoàn chỉnh hoặc hoàn thiện
Quy tắc 2b
Phôi Chai làm bằng nhựa
ỉ HỖN HỢP ỉ HỢP CHẤT ỉ HÀNG HÓA LÀM MỘT PHẦN BẰNG
• HÀNG HOÁ ĐƯỢC LÀM TOÀN BỘ BẰNG MỘT NGUYÊN LIỆU, MỘT CHẤT ĐƯỢC PHÂN LOẠI TRONG MỘT NHÓM NÀO ĐÓ THÌ:
của nguyên liệu hoặc chất đó với những nguyên liệu hoặc hợp chất khác
NGUYÊN LIỆU, HOẶC CHẤT ĐÓ
•
39.23 áp dụng quy tắc 2(a)
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
Quy tắc 2b
Quy tắc 3
ĐƯỢC PHÂN LOẠI VÀO CÙNG NHÓM VỚI NGUYÊN LIỆU HOẶC CHẤT ĐÓ • HÀNG HOÁ CÓ THỂ ĐƯỢC XẾP VÀO HAI NHÓM HAY NHIỀU HƠN QUY TẮC 3
(a) MÔ TẢ CỤ THỂ NHẤT
(b) ĐẶC TÍNH CƠ BẢN
ÁP DỤNG KHI HÀNG HOÁ THOẠT NHÌN CÓ THỂ PHÂN VÀO HAI HAY NHIỀU NHÓM
(c) NHÓM CÓ THỨ TỰ SAU CÙNG
Chỉ áp dụng Quy tắc 2(b) khi nhóm hàng đề cập đến: - Nguyên liệu, chất liệu - Hàng hóa được sản xuất từ nguyên liệu, chất liệu
Ghi chú: chỉ áp dụng quy tắc này nếu nội dung của nhóm hoặc phần hoặc chương không có đề cập khác
Chỉ áp dụng 2(b) khi nhóm hàng và chú giải phần, chương không có quy định liên quan
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
12
Quy tắc 3a
Quy tắc 3a • Mô tả cụ thể được ưu tiên lựa chọn hơn mô tả
khái quát
Cách chọn nhóm có mô tả cụ thể:
Nhưng Khi có hai hoặc nhiều nhóm liên quan đến một phần nguyên
•Chọn nhóm đích danh, không chọn nhóm mô tả nhiều
mặt hàng chung
• Dựa vào đặc tính, tính chất, công dụng, thành
phần…để chọn nhóm phù hợp
Thì Mỗi nhóm đó được xem là có đặc trưng ngang nhau ngay cả
liệu hoặc chất chứa trong: (1) hàng hoá hỗn hợp, (2) hàng hoá là hợp chất hoặc (3) hàng hoá ở dạng bộ.
Lừng Thị Kiều Oanh
4/1/2020
50
VÍ DỤ
Quy tắc 3b
khi một trong số các nhóm đó mô tả đầy đủ hơn hoặc chính xác hơn
Đinh Tán hình ống bằng thép (dùng để lắp ráp các sản phẩm như: bộ phận lót má phanh, má phanh đĩa...)
HỖN HỢP, HỢP CHẤT CỦA NHIỀU NGUYÊN LIỆU KHÁC NHAU
HAI NHÓM CÓ THỂ LỰA CHỌN
HOẶC LÀM TỪ THÀNH PHẦN KHÁC NHAU VÀ HÀNG HOÁ Ở DẠNG
ĐINH TÁN: KHÔNG CÓ MÔ TẢ CỤ THỂ NÀO KHÁC, CHỈ LÀ MỘT TRONG MỘT SỐ CÁC MẶT HÀNG ĐƯỢC LIỆT KÊ (ĐINH VÍT, BU LÔNG, ĐAI ỐC...)
BỘ ĐỂ BÁN LẺ
NHÓM 73.18 ĐINH VÍT, BULÔNG, ĐAI ỐC, ... ĐINH TÁN
ĐINH TÁN HÌNH ỐNG : ĐƯỢC ĐỊNH DANH RÕ RÀNG TRONG LỜI LẼ CỦA NHÓM. NHÓM NÀY ĐƯỢC COI LÀ CÓ MÔ TẢ CỤ THỂ, RÕ RÀNG HƠN VỀ ĐẶC TRƯNG CỦA HÀNG HOÁ
NHÓM 83.08 ... ĐINH TÁN HÌNH ỐNG HOẶC CHÂN XÒE ...
THEO NGUYÊN LIỆU HAY THÀNH PHẦN CHỈ RA
ĐƯỢC PHÂN LOẠI VÀO NHÓM 83.08
13
ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA HÀNG HOÁ
Đặc trưng cơ bản
Thảo luận
• BẢN CHẤT CỦA NGUYÊN LIỆU HAY THÀNH PHẦN
ă KÍCH THƯỚC
?????
ă SỐ LUỢNG
ă CHẤT LUỢNG
Dựa vào đâu để
ă KHỐI LUỢNG
ă GIÁ TRỊ
VÍ DỤ
biết nguyên liệu hay
ă KHÁC
thành phần cơ bản
• NGUYÊN LIỆU HAY THÀNH PHẦN MANG LẠI CÔNG DỤNG CHÍNH
tạo ra hàng hóa
CỦA HÀNG HOÁ ĐÓ
04/06/2013
53
Hỗn hợp
VÍ DỤ • Hỗn hợp nguyên liệu nấu bia (70% lúa mì
(10.01) và 30% lúa đại mạch (10.03)
CHOCOLATE có hình quả trứng, làm từ chocola và đường, sữa, chất béo thực vật, chứa bên trong là hộp nhựa có đựng đồ chơi (cái máy bay bằng nhựa, chưa lắp ráp)
70 % lúa mÌ
30% lúa mạch
18.06 hay 95.03
10.01
18.06
14
Bộ sản phẩm
Có coi là Bộ sản phẩm???
• MÌ SPAGHETTI GỒM:
ă GÓI SPAGHETTI CHƯA NẤU(19.02) ă GÓI PHO MÁT (04.06) ă GÓI NHỎ NƯỚC SỐT CÀ CHUA (21.03) ă ĐÓNG GÓI CHUNG ĐỂ BÁN LẺ
NỘI DUNG “HÀNG HOÁ Ở DẠNG BỘ ĐỂ BÁN LẺ”: 1. Phải bao gồm ít nhất hai sản phẩm khác nhau, chúng có thể được phân loại ở các nhóm khác nhau 2. Phải bao gồm hàng hoá được xếp đặt cùng nhau để đáp ứng nhu cầu nhất định hoặc thực hiện một chức năng xác định
Spaghetti
3. Phải được xếp theo cách thích hợp để bán trực tiếp cho
Sốt
ngưười sử dụng mà không cần đóng gói lại
19.02
Pho mát
• QUY TẮC 3(c)
QUY TẮC 3(c)
Hỗn hợp
Khi việc phân loại không thể áp dụng quy tắc 3(a) hoặc 3(b)
50% Lúa mì
NHÓM CÓ SỐ THỨ TỰ SAU CÙNG
Để nấu bia: 50% lúa mì (10.01) & 50% lúa đại mạch (10.03)
15
50% Lúa mạch
Quy tắc 4
Quy tắc 5
• Hàng hóa không thể
• Áp dụng cho việc phân loại các bao bì được
phân loại theo đúng các
sử dụng lâu dài và các loại bao bì đóng gói
qui tắc trên đây thì được
hay chứa đựng hàng hoá
phân loại vào nhóm phù
hợp với loại hàng hóa
giống chúng nhất.
4/1/2020
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
Lừng Thị Kiều Oanh
Quy tắc 5a
Ví dụ
• Bao bì được phân loại cùng với hàng hoá nó chứa
đựng nếu:
• Hộp đàn nhập khẩu cùng với đàn
– (1) Thích hợp riêng hoặc có hình dạng đặc biệt để đựng một loại hoặc bộ hàng xác định; – (2) Phù hợp đề sử dụng lâu dàI (được thiết kế để có độ bền cùng hàng hoá ở trong); – (3) Được trình bày cùng hàng hoá chúng chứa đựng,
NHÓM (92.02)
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
16
hàng hoá này có thể được gói riêng hoặc không để thuận tiện cho việc vận chuyển. – (4) Là loại bao bì thường được bán với hàng hóa chứa đựng trong nó; – (5) Không mang tính chất cơ bản của bộ hàng hoá
Quy tắc 5b
Quy tắc 5b - VD
Vật liệu đóng gói và bao bì Chứa đựng nhập cùng
hàng hoá được phân loại cùng nhóm với hàng hoá đó
• Áo sơ mi nam nhập khẩu với miếng bìa carton ở dưới cổ và mặt sau lưng • Áo được gấp và ghim chặt vào bìa để
giữ ở hình dạng cố định.
Nếu là loại thường dùng để đóng gói hàng hoá
• Được đựng trong túi ni lông • Được đóng trong hộp carton • Các hộp này Được đặt trong thùng các
tông
Nhưng không áp dụng Cho vật liệu đóng gói hay bao
Hoàn toàn Được phân loại theo áo sơ mi, theo quy tắc 5 (b)
bì phù hợp sử dụng lặp lại
01/04/2020
GIR
65
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
Quy tắc 6
Quy tắc 6
Để đảm bảo tính pháp lý, việc phân loại hàng hoá vào phân
nhóm của nhóm phải
• Phù hợp theo nội dung của từng phân nhóm và chú giải
• Hướng dẫn phân loại ở cấp độ dưới cấp
của phân nhóm
độ nhóm (cấp độ phân nhóm)
• Phù hợp theo các quy tắc 1 – 5 với các sửa đổi về chi tiết
cho thích hợp
• Chỉ so sánh phân nhóm cùng cấp độ
• Áp dụng chú giải phần, chương liên quan trừ khi có yêu
cầu khác
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
17
Quy tắc 6
QUY TẮC 6 (VÍ DỤ)
Nhóm Phân nhóm 20.09 Mô tả Nước quả ép và nước rau ép, chưa lên men và chưa pha rượu, đã hoặc chưa pha thêm đưêng
2009.1
- Nước cam ép:
2009.11
- - Đông lạnh
Chương 71 : * Chú giải 4 (b) của chương : “KháI niệm “bạch kim” nghĩa là platin, iridi, OSMI, PALLADI, RODI Và RUTHENI” * Chú giải 2 của phân nhóm : “….. Phân nhóm 7110.11 và 7110.19, khái niệm bạch kim không bao gồm IRIDI, OSMI, PALLADI, RODI và RUTHENI”
2009.12
- -Không đông lạnh, với giá trị Brix không quá 20
bạch kim, chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm
2009.19
- - Loại khác
71.10 hoặc dạng bột
2009.2
- Nước bưưởi ép:
- bạch kim:
2009.21
- - Với giá trị Brix không quá 20
7110.11 - - chưa gia công hoặc ở dạng bột 7110.19 - - loại khác
2009.29
- - Khác
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
Phần 2: Trị giá hải quan
Mô tả hàng hóa
Sơ đồ áp dụng các quy tắc
có
QT 1
1. Tên phần, chương, để tham khảo 2. Căn cứ chú giải phần, chương, nội
dung nhóm hàng
thỏa mãn
Không
2. a. Chưa hoàn chỉnh, chưa hoàn thiện, chưa lắp ráp, tháo rời
QT 2
b. Hỗn hợp, hợp chất
Không
3. a. Cụ thể nhất
thỏa mãn
QT 3
1- Khái niệm trị giá hải quan 2- Vai trò của trị giá hải quan 3- Cơ sở pháp lý trị giá hải quan 4- Nguyên tắc, phương pháp xác định trị
b. Đặc trưng cơ bản c. Thứ tự sau cùng Giống nhất
Không
thỏa mãn
4. 5. Bao bì 6. áp dụng cho phân nhóm
QT 4
5- Nguyên tắc, các phương pháp xác định
thỏa mãn
• • • • giá tính thuế đối với hàng xuất khẩu • trị giá tính thuế đối với hàng nhập khẩu
QT 6
Quyết định
QT 5
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
18
1- Khái niệm trị giá hải quan
2- Vai trò của trị giá hải quan
• Trị giá hải quan là trị giá của
1Quản lý,
2Trị giá
3Quản lý
4Trị giá
tính thuế
thống kê
hàng hóa xuất khẩu, nhập
hàng hóa XNK
xây dựng chính sách XNK hàng hóa
khẩu phục vụ cho mục đích
tính thuế, thống kê hải quan
4/1/2020
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
Lừng Thị Kiều Oanh
CƠ SỞ PHÁP LÝ VIỆT NAM
3- Cơ sở pháp lý trị giá hải quan
-Nghị định 08/2015/NĐ- CP ngày 21/01/2015 ( điều 20,21,22)
HIỆP ĐỊNH TRỊ GIÁ GATT (GENERAL AGREEMENT
-TT 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015( điều 25)
ON TARIFF AND TRADE)
- 3 Nguyên tắc ghi nhận tại Điều VII Hiệp định GATT
-- TT 39/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
19
1. Phải căn cứ vào trị giá thực tế của hàng hóa 2. Không được căn cứ vào trị giá của hàng hóa được sản xuất tại nước nhập khẩu hoặc trị giá hư cấu hay áp đặt 3. Hàng hóa phải được đem bán trong kỳ kinh doanh bình thường trong điều kiện cạnh tranh không hạn chế
4- Nguyên tắc, phương pháp xác định trị giá tính thuế đối với hàng xuất khẩu
4- Nguyên tắc, phương pháp xác định trị giá tính thuế đối với hàng xuất khẩu
GIÁ THỰC TẾ PHẢI TRẢ TẠI CỬA KHẨU NHẬP KHẨU ĐẦU TIÊN
GIÁ BÁN TẠI CỬA KHẨU XUẤT KHÔNG BAO GỒM I & F QUỐC TẾ
4/1/2020
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
Lừng Thị Kiều Oanh
NGUYÊN TẮC NGUYÊN TẮC
Nếu không có Trị giá giao dịch
PHƯƠNG PHÁP
Xác định trị giá tính thuế
TRỊ GIÁ GIAO DỊCH HÀNG NHẬP KHẨU
tuần tự theo các phương pháp còn lại
TGGD HÀNG NHẬP KHẨU GIỐNG HỆT
TGGD HÀNG NHẬP KHẨU TƯƠNG TỰ
•TRỊ GIÁ KHẤU TRỪ
NK
•TRỊ GIÁ TÍNH TOÁN
•TRỊ GIÁ SUY LUẬN
THAM VẤN GIỮA HẢI QUAN VÀ
Khoản 2 Điều 4 NĐ 40
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
NGƯỜI NHẬP KHẨU
20
CHUYỂN ĐỔI TIỀN TỆ
Trị giá tính thuế được tính bằng đồng Việt Nam
Tỷ giá
Phương pháp 1: TRỊ GIÁ GIAO DỊCH
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
ĐK1: GIỚI HẠN QUYỀN
Tại thời điểm đăng ký tờ khai xuất nhập khẩu
Phương pháp 1: TRỊ GIÁ GIAO DỊCH
“Trị giá giao dịch” là giá mà người mua thực tế
Người mua không
đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán cho hàng
phải chịu bất cứ một
hoá được bán để xuất khẩu tới Việt Nam, sau
hạn chế nào về quyền
khi đã được điều chỉnh.
định đoạt, sử dụng
hàng hóa sau khi
Hàng chỉ được dùng để trưng bày Chỉ được bán lại cho các bên có mối quan hệ hữu quan Người bán mua lại hàng sau khi đã được chế tạo Hàng hóa sẽ được sử dụng miễn phí sau phục vụ
nhập khẩu
4/1/2020
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
Lừng Thị Kiều Oanh
21
ĐK1: GIỚI HẠN QUYỀN
ĐK2: RÀNG BUỘC GIÁ/ BÁN HÀNG
• Việc mua bán, sử dụng hàng
• Người bán ép người mua mua kèm hàng
khác
hóa phải tuân thủ pháp luật của Việt Nam
• Giá của hàng NK phụ thuộc vào một hay
nhiều giá mà người mua bán lại cho người bán
• Người mua, người bán có thỏa thuận về nơi tiêu thụ hàng hóa sau khi nhập khẩu
• Giá cả được ấn định trên cơ sở một hình
• Những hạn chế khác không ảnh
hưởng đến giá trị hàng hóa
thức thanh toán không liên quan đến hàng NK
4/1/2020
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
Lừng Thị Kiều Oanh
ĐK4: MỐI QUAN HỆ ĐẶC BIỆT
ĐK3: TIỀN THU ĐƯỢC
• Sau khi bán lại hàng hoá, người nhập khẩu không
phải trả thêm bất kỳ khoản tiền nào từ số tiền thu
(a) (e) NHÂN VIÊN/ GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP KHÁC
HỌ ĐỀU BỊ BÊN THỨ BA KIỂM SOÁT
được do việc định đoạt hoặc sử dụng hàng hoá
mang lại, không kể các khoản điều chỉnh quy định
(b) (f) THÀNH VIÊN HỢP DOANH, GÓP VỐN
HỌ CÙNG KIỂM SOÁT BÊN THỨ BA
tại điểm d khoản 1 Điều 13 Nghị định này
(c) (g)
MỘT NGƯỜI THỨ BA 5% CỔ PHIẾU BIỂU QUYẾT MỖI BÊN
ÔNG CHỦ VÀ NGƯỜI LÀM THUÊ
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
4/1/2020
Phân chia lợi nhuận sau khi bán lại hàng nhập khẩu (h) (d) Lừng Thị Kiều Oanh
THÀNH VIÊN CỦA MỘT GIA ĐÌNH
22
NGƯỜI BÁN KIỂM SOÁT NGƯỜI MUA & NGƯỢC LẠI
CÔNG THỨC
TRỊ GIÁ GIAO DỊCH
GIÁ THỰC TẾ
KHOẢN ĐIỀU CHỈNH
=
=
+ -
Giá thực Tế đã /sẽ thanh toán
Trị giá Tính thuế
Trị giá Giao dịch
Các khoản điều chỉnh theo điều 13 và 15 /NĐ 39
4 ĐIỀU KIỆN
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
Trị giá Giao dịch
Giá thực tế đã /sẽ thanh toán
Giá ghi trên hóa đơn thương mại
• là tổng số tiền thanh toán số tiền đó đã trả hoặc sẽ
* Các khoản người mua đã trả/ sẽ phải trả nhưng chưa
trả số tiền do người mua trả số tiền được trả cho
được tính vào giá hóa đơn:
người bán hoặc cho bên thứ ba theo chỉ định của
- tiền trả trước/ đặt cọc
người bán
- khoản thanh toán gián tiếp
• số tiền được trả cho số hàng nhập khẩu
• số tiền được trả do là một điều kiện của hợp đồng
+ Trả cho người thứ ba theo yêu cầu của người bán
4/1/2020
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
Lừng Thị Kiều Oanh
23
+ Cấn trừ nợ giữa người mua và người bán
THANH TOÁN GIÁN TIẾP(1)
THANH TOÁN GIÁN TIẾP (2)
Hàng hóa, Hóa đơn (50) Hàng hóa,Hoá đơn (50) Người mua Nhà NK Người bán Nhà XK Thanh toán (50)
Thanh toán (50)
Người mua Nhà NK Người bán Nhà XK
Tín dụng_Nợ (50)
Bù đắp
Hóa đơn (50)
TRỪ Nợ (50)
Thanh toán giúp người bán (50)
Hóa đơn (50)
CÔNG TY A
HẢI QUAN
HẢI QUAN
Thực tế thanh toán = ? (Trị giá giao dịch)
Thực tế thanh toán = ?
(Trị giá giao dịch )
93
94
Điều kiện áp dụng cộng
Chi phí bao bì
LIÊN QUAN
Tiền hoa hồng và phí môi giới
Các khoản trợ giúp Chi phí đóng gói hàng hóa
DO NGƯỜI
- CHƯA NẰM TRONG GIÁ
ĐẾN HÀNG
MUA CHỊU
NHẬP KHẨU
- SỐ LIỆU KHÁCHQUAN
Phí bảo hiểm
Khoản lãi chuyển lại
Chi phí vận chuyển
Tiền bản quyền, phí giấy phép
3
1
2
4/1/2020
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
Lừng Thị Kiều Oanh
24
VÍ DỤ : TIỀN HOA HỒNG
TIỀN HOA HỒNG, CHI PHÍ MÔI GIỚI
• HOA HỒNG MUA
Invoice (100)
HÀNG
không +
• HOA HỒNG BÁN HÀNG
Thanh toán (100) Người bán Nhà xuất khẩu Người mua Nhà nhập khẩu
cộng
Invoice (100)
Tiền hoa hồng(5)
• PHÍ MÔI GIỚI
Người trung gian Bên thứ 3
HẢI QUAN
cộng
Trị giá giao dịch
97
98
BAO BÌ
CHI PHÍ ĐÓNG GÓI
• CHI PHÍ VỀ VẬT LIỆU ĐÓNG GÓI
Chi phí vật liệu đóng gói bao gồm giá mua, chi phí liên quan đến việc mua và vận chuyển vật liệu đóng gói
• Bao bì được bán đồng nhất với hàng hoá( bao gồm giá mua bao bì, các chi phí khác liên quan đến vận chuyển đến nơi đóng gói bảo quản)
• CHI PHÍ NHÂN CÔNG ĐÓNG GÓI
• Không liên quan đến các loại bao bì
Chi phí nhân công đóng gói bao gồm tiền
dùng trong vận chuyển quốc tế
thuê nhân công và chi phí liên quan đến việc thuê nhân công đóng gói
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
99
25
Các khoản trợ giúp
CAÙC LOAÏI BAO BÌ- VAÄT LIEÄU ĐOÙNG GOÙI
BAO BÌ CHÈN BÊN TRONG
NGUYÊN LIỆU ĐÓNG GÓI
NHÂN CÔNG
BAO BÌ BÊN NGOÀI
DÁN KÍN HỘP
do người mua cung cấp trực tiếp hoặc gián tiếp
TÚI
BÌA CỨNG
HỘP BÌA CỨNG
Mô hình nghiên cứu
ĐÓNG THÙNG
TÚI KHÍ
SỌT
HỘP
ĐÒNG GÓI CHÂN KHÔNG
CỎ KHÔ
TÚI KHÍ CHÈN HÀNG
TẤM NÂNG HÀNG
XẾP LÊN GIÁ
được sử dụng hoặc tiêu hao hết trong SX hoặc bán hàng
chưa được bao gồm trong giá bán
RƠM
THÙNG KIM LOẠI
HỘP BÌA CỨNG
dựa trên số liệu khách quan và có thể định lượng
BỌT BIỂN
BẢO QUẢN THEO ĐK MÔI TRƯỜNG
THÙNG HÌNH ỐNG
101
GIẤY VỤN
PHÂN BỔ TRỊ GIÁ KHOẢN TRỢ GIÚP
XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ CÁC KHOẢN TRỢ GIÚP
1- Cho số hàng NK trong chuyến hàng NK đầu tiên
TẤT CẢ MỌI LOẠI HÌNH
• Trị giá các khoản trợ giúp phải được phân bổ hết cho hàng hóa NK
• Việc phân bổ phải lập chứng từ hợp pháp, hợp lệ
2- Theo số lượng hàng hóa đã được sản xuất đến thời điểm NK chuyến hàng đầu tiên
3- Cho toàn bộ sản phẩm dự kiến sản xuất theo thỏa thuận mua bán
4- Giảm dần/ tăng dần
Chi phí sản xuất
• Tuân thủ qui định, chuẩn mực kế toán VN
Chi phí mua
Cước vận chuyển, Thuế
Toàn bộ hoặc phần trị giá còn lại
COST TO ACQUIRE
104
26
NGUYEÂN TAÉC PHÖÔNG PHAÙP
VÍ DỤ: TRỢ GIÚP
VÍ DỤ VỀ KHOẢN TRỢ GIÚP QUẦN JEAN VÀ ÁO SƠ MI
Cargo, Invoice (50) Loại (i) Loại (ii) Người bán Thanh toán (50)
Công cụ
Nhà xuất khẩu Người mua Nhà nhập khẩu
Phụ tùng
Invoice (50) Vật liệu (50)
Chất tẩy
Loạï (iv) Loại (iii) (Miễn phí) HẢI QUAN
Trị giá giao dịch = 100
Thanh toán thực tế (50) + Khoản điều chỉnh (50)
Bị tiêu hao
Thiết kế
105
106
TIỀN BẢN QUYỀN
PHÍ BẢN QUYỀN, GIẤY PHÉP CỘNG VÀO, NẾU
LIÊN QUAN ĐẾN HÀNG HÓA ĐANG XÁC ĐỊNH GIÁ
Bằng sáng chế
Nhãn hiệu
NGƯỜI MUA THANH TOÁN THEO ĐIỀU KIỆN BÁN HÀNG
Bản quyền
THẬT SỰ CHƯA BAO GỒM
Thiết kế Bí quyết
TRONG GIÁ BÁN
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
108
27
VÍ DỤ: TIỀN BẢN QUYỀN
NHỮNG YẾU TỐ KHÔNG PHẢI CỘNG VÀO TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ
Cargo, Invoice (100) Người bán
Quyền bán lại
Thanh toáùn (100) Người mua Nhà nhập khẩu Nhà xuất khẩu
Hóa đơn (100)
HẢI QUAN Người cấp phép Parent Company
Trị giá giao dịch
Quyền phân phối lại
109
110
Quyền tái sản suất hoặc sao chép cc tc phẩm nghệ thuật tại Việt Nam
Khoản lãi chuyển lại
Chi phí vận chuyển Phí bảo hiểm
• TRỊ GIÁ CỦA
– Bất cứ việc bán lại nào sau đó
– Nhượng lại
Chi phí bốc dỡ và chuyển hàng
2
3
– Sử dụng
1
của hàng hóa nhập khẩu
được chuyển lại trực tiếp hay gián tiếp cho người bán
Chi phí bảo hiểm
Chi phí vận tải
hàng hóa
4/1/2020
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
Lừng Thị Kiều Oanh
28
Các khoản chiết khấu
Chi phí vận chuyển Phí bảo hiểm
ĐIỀU
Các chi phí phát sinh sau khi NK
Chi phí vận chuyển, bảo hiểm nội địa sau NK
CHỈNH
GIẢM
Chi phí người mua trả,liên quan đến tiếp thị,quảng cáo hàng hóa NK
Tiền lãi phải trả liên quan đến việc trả tiền mua hàng NK
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
ĐIỀU KIỆN
CHIẾT KHẤU
• CHIẾT KHẤU THANH TOÁN • CHIẾT KHẤU SỐ LƯỢNG
1 2 3
Nếu đã nằm trong trị giá giao dịch
Có sẵn tại thời điểm xác định trị giá tính thuế
• Phụ thuộc số lượng hàng mua • CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI • Theo cấp độ thương mại của người mua Có các số liệu khách quan dựa trên các tài liệu, chứng từ hợp pháp, hợp lệ
4/1/2020
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
Lừng Thị Kiều Oanh
29
NGƯỜI MUA KHÔNG PHẢI CHỊU
•
CHIẾT KHẤU (Hàng nhập khẩu không bảo hành)
WHEN???
Chiết khấu với điều kiện là không bảo hành
• Thực hiện trước khi
xếp hàng lên phương tiện vận chuyển ở nước xuất khẩu
Giao hàng/ Hóa đơn(97)
Buyer B
Seller S
Thanh toán (97)
• Lập thành văn bản nộp cùng với tờ khai hải quan
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
118
Giá đơn vị khác nhau: Trị giá HQ = ? Bảo hành 1 năm $100 Không bảo hành - $3
CHIẾT KHẤU DO GIỚI HẠN VIỆC SỬ DỤNG
CHI PHÍ SAU NHẬP KHẨU
Chiết khấu với điều kiện là 1 máy sẽ dùng để trưng bày trong 9 tháng
Giao hàng/ 5 máy photo
Buyer B
Seller S
Thanh toán Hóa đơn: máy photocopy
CHI PHÍ VẬN CHUYỂN, BẢO HIỂM TRONG NỘI ĐỊA phát sinh sau khi nhập khẩu hàng hóa
CÁC KHOẢN THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ PHẢI NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TÍNH TRONG GIÁ MUA HÀNG NHẬP KHẨU
Trị giá HQ = ? @ CIF 100 500 5 máy (1 máy, giảm giá 20%) - 20
3
CHI PHÍ VỀ XÂY DỰNG, KIẾN TRÚC, LẮP ĐẶT, BẢO DƯỠNG HOẶC TRỢ GIÚP KỸ THUẬT phát sinh sau khi nhập khẩu hàng hóa 1
2
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
119
30
Tổng cộng 480
THỬ NGHIỆM HÀNG HÓA
TIỀN LÃI
Machine, $ 30.000
S Người bán
I Người NK
LÃI CỔ PHẦN
Lãi vay theo thỏa thuận tài chính
$500 Phí kiểm tra hàng
Chuyên gia T
KHÔNG CẤU THÀNH TRONG TRỊ GIÁ
121
122
Tiền lãi
Thử nghiệm thêm
Cc hoạt động do người mua thực hiện v chịu chi phí
Tiền lãi bán hàng
Lợi nhuận từ việc bán lại hàng hóa
Liên quan đến hàng nhập khẩu
• Nghiên cứu thị trường • Quảng cáo thương hiệu hay nhãn hiệu • Xây dựng các địa điểm giới thiệu sản phẩm • Tham gia hội chợ, triển lãm • Thử nghiệm hang hóa • Chi phí mở thư tín dụng xác nhận hoặc thư tín dụng
không hủy ngang
123
124
31
KHÔNG CỘNG
Phương pháp 2: TRỊ GIÁ GIỐNG HỆT/ TƯƠNG TỰ
• Trị giá tính thuế là trị giá giao dịch của hàng
hóa nhập khẩu giống hệt/ tương tự đã được
xác định trị giá theo phương pháp 1
Phương pháp 2: TRỊ GIÁ GIAO DỊCH HÀNG NK GIỐNG HỆT/ TƯƠNG TỰ
4/1/2020
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
Lừng Thị Kiều Oanh
HÀNG NHẬP KHẨU GIỐNG HỆT
ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG TRỊ GIÁ GIỐNG HỆT
• Cùng nước sản xuất – nhà sản xuất
• Được bán để xuất khẩu vào việt nam cùng thời điểm hay cùng thời kỳ
• Giống hệt hay tương tự với hàng nhập khẩu đang xác định trị giá
Như thế nào là hàng
1
2
3
nhập khẩu giống hệt???
• Cùng cấp độ TM, số
lượng, quãng đường, phương thức vận tải
• Nếu có từ 2 trị giá trở lên trị giá thấp nhất sẽ được chọn
5
4
4/1/2020
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
Lừng Thị Kiều Oanh
32
HÀNG GIỐNG HỆT
HÀNG NHẬP KHẨU GIỐNG HỆT
là những hàng hóa giống nhau về mọi
KHÁC BIỆT NHỎ
phương diện, kể cả đặc điểm vật lý,
GIỐNG NHAU
chất lượng và danh tiếng; chúng được
MÀU SẮC
sản xuất ở cùng một nước, bởi cùng
ĐẶC ĐIỂM VẬT LÝ
một nhà sản xuất hoặc nhà sản xuất
KÍCH CỠ
khác theo sự ủy quyền của nhà sản xuất
CHẤT LƯỢNG
NHÃN
đó, được nhập khẩu vào việt nam
KIỂU DÁNG
DANH TIẾNG
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
130
HÀNG TƯƠNG TỰ
HÀNG NHẬP KHẨU TƯƠNG TỰ
là những hàng hóa mặc dù không giống nhau về mọi phương diện nhưng có các đặc trưng cơ bản giống nhau, được làm từ các nguyên, vật liệu tương đương; chúng có cùng chức
TÍNH CHẤT VẬT LÝ
CÙNG CHỨC NĂNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG
năng và có thể hoán đổi cho nhau trong giao dịch thương mại; được sản xuất ở cùng một nước, bởi cùng một nhà sản xuất hoặc nhà sản xuất khác theo sự ủy quyền của nhà sản
HOÁN ĐỔI CHO NHAU TRONG GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI
CÙNG CHẤT LIỆU CẤU THÀNH
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
132
33
xuất đó, được nhập khẩu vào việt nam
VÍ DỤ
GIỐNG HỆT HAY TƯƠNG TỰ?
GIỐNG HỆT?
ĐÃ LẮP RÁP
CHƯA LẮP RÁP
134
133
ĐIỀU CHỈNH
YẾU TỐ THỜI GIAN
CẤP ĐỘ THƯƠNG MẠI
“ĐƯỢC XUẤT KHẨU ĐẾN VIỆT NAM
VÀO CÙNG NGÀY/ TRONG VÒNG 60 NGÀY
TRƯỚC HOẶC SAU NGÀY XUẤT KHẨU CỦA
HÀNG ĐANG XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ”
BÁN SĨ
BÁN LẺ
BÁN CHO NGƯỜI SỬ DỤNG
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
136
34
LỰA CHỌN TRỊ GIÁ THẤP NHẤT
Sau khi điều chỉnh về cùng điều kiện mua bán
với lô hàng đang xác định trị giá, nếu có nhiều
Phương pháp 4: TRỊ GIÁ KHẤU TRỪ
trị giá khác nhau thì trị giá tính thuế sẽ là trị giá
thấp nhất.
4/1/2020
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
Lừng Thị Kiều Oanh
Phương pháp 4: TRỊ GIÁ KHẤU TRỪ
TRỊ GIÁ KHẤU TRỪ
• Trị giá khấu trừ được xác định căn cứ vào giá
bán của hàng hóa nhập khẩu trên thị trường
HOA HỒNG BÁN HÀNG (Người nhập khẩu là đại lý bán hàng cho thương nhân nước ngoài), hoặc
việt nam trừ (-) đi các chi phí hợp lý, lợi
Trị giá Khấu trừ
nhuận bán hàng phát sinh sau khi NK.
CHI PHÍ HỢP LÝ, LỢI NHUẬN BÁN HÀNG (Người nhập khẩu mua hàng theo phương thức mua đứt bán đoạn)
4/1/2020
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
Lừng Thị Kiều Oanh
35
TRỊ GIÁ KHẤU TRỪ
CHI PHÍ HỢP LÝ
LỢI NHUẬN BÁN THUẾ, PHÍ VÀ LỆ PHÍ HÀNG SAU KHI Khi nhập khẩu và khi bán hàng
Như thế nào là hợp lý????
NHẬP KHẨU nhập khẩu
2
3
4
1
CHI PHÍ VẬN TẢI VÀ BẢO HIỂM
4/1/2020
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
Lừng Thị Kiều Oanh
CHI PHÍ QUẢN LÝ CHUNG Cho hàng hóa khi tiêu thụ trên về bán hàng nhập khẩu thị trường nội địa
VẤN ĐỀ THẢO LUẬN
LỰA CHỌN GIÁ Tìm kiếm các giao dịch bán hàng trên thị trường Việt Nam của bản thân hàng NK hay hàng NK giống hệt/ hàng NK tương tự
• LỰA CHỌN GIÁ CẢ PHÙ HỢP • THỜI ĐIỂM BÁN VÀ ĐIỀU KIỆN BÁN HÀNG
NGUYÊN TRẠNG
Giao dịch giữa người nhập khẩu và người mua hàng trong nước không có mối quan hệ đặc biệt
• TỔNG LƯỢNG BÁN RA LỚN NHẤT
N. NK
N. Bán
N. Mua
N. Mua trong nước
143
144
36
DÒNG THỜI GIAN
Hàng hóa được bán ở điều kiện nguyên trạng như khi nhập khẩu
NGHĨA LÀ:
Giá bán ra của hàng hóa ngay sau khi NK nhưng không quá 90 ngày
Sau khi nhập khẩu, hàng hóa không bị tác động bởi bất kỳ hình thức nào làm thay đổi bản chất hàng hóa, như: chế biến, tháo dỡ các chi tiết…
Ngày nhập khẩu
Không quá 90 ngày sau ngày nhập khẩu lô hàng
Việc đóng gói để bán lại hay những thay đổi tự nhiên như hàng hóa bị khô, co lại, thay đổi màu sắc thông thường… vẫn được xem là giữ nguyên tình trạng ban đầu.
146
145
TỔNG LƯỢNG BÁN RA LỚN NHẤT
NGUYÊN TRẠNG
•
HÀNG NHẬP KHẨU ĐƯỢC BÁN
là số lượng lũy kế lớn nhất bán ra với cùng một đơn giá của hàng hóa nk hoặc hàng hóa giống hệt/ tương tự cho người mua không có quan hệ đặc biệt ở cấp độ thương mại đầu tiên sau khi nk
SAU KHI ĐƯỢC GIA CÔNG, CHẾ BIẾN THÊM Ở VN
148
147
37
GIÁ BÁN ĐƠN VỊ
SỐ LẦN BÁN
MỨC SỐ LƯỢNG SP 1 LẦN BÁN
TỔNG SP ĐÃ BÁN
10 lần bán, 5 sp/lần
1 - 10
100
80
10 lần bán, 3 sp/lần
11 - 25
60
95
5 lần bán, 12 sp/lần
Phương pháp 5: TRỊ GIÁ TÍNH TOÁN
1 lần bán 35 sp/lần
> 25
90
85
1 lần bán 50 sp/lần
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
149
LỰA CHỌN MỨC GIÁ
Phương pháp 5: TRỊ GIÁ TÍNH TOÁN
BAO GỒM: Giá thành/ trị giá của nguyên vật liệu, chi phí
của quá trình sản xuất hàng NK
Chi phí chung và lợi nhuận phát sinh của
hoạt động bán hàng XK đến VN
Phương pháp 6: PHƯƠNG PHÁP SUY LUẬN
F + I quốc tế
4/1/2020
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
Lừng Thị Kiều Oanh
38
VẬN DỤNG PP 2 - 3
CÁC YÊU CẦU
60 ngày 60 ngày
Sử dụng phương pháp thích hợp Phù hợp các quy định của nghị định 40/CP
Ngày xuất khẩu
Các tài liệu, số liệu khách quan có sẵn tại thời điểm xác định trị giá
Không quá 90 ngày
Không quá 90 ngày
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
154
CÁC PHƯƠNG PHÁP BỊ CẤM
VẬN DỤNG LINH HOẠT TRỊ GIÁ KHẤU TRỪ
1
2
Giá bán trên thị trường nội địa của mặt hàng cùng loại được sản xuất tại việt nam
ĐIỀU KIỆN NHƯ KHI NHẬP KHẨU
Giá bán hàng hóa ở thị trường nội địa nước xuất khẩu
3
Giá bán hàng hóa để xuất khẩu đến một nước khác
VẬN DỤNG
4
LINH HOẠT
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
155
Chi phí sản xuất hàng hóa, trừ cpsx của hàng nhập khẩu qui định tại điều 11
39
CÁC PHƯƠNG PHÁP BỊ CẤM
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI KHAI HẢI QUAN
• Yêu cầu cơ quan hải quan giữ bí mật thông tin • Yêu cầu hải quan hướng dẫn xác định trị giá
1
tính thuế
Giá tính thuế tối thiểu
• Yêu cầu tham vấn • Khiếu nại • Yêu cầu hải quan thông báo về cách xác định
2 Các loại giá giả định 3 Sử dụng trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu giống hệt/ tương tự cao hơn khi xác định được từ 2 trị giá trở lên
trị giá
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
158
TRÁCH NHIỆM HẢI QUAN
NGHĨA VỤ NGƯỜI KHAI HẢI QUAN
• Tự tính, tự kê khai và chịu trách nhiệm
về tính chính xác, trung thực
• Cung cấp đầu đủ thông tin, chứng từ • Nộp thuế theo yêu cầu • Chịu sự kiểm tra của hải quan về trị giá
• Kiểm tra tính chính xác trung thực của số liệu khai báo của doanh nghiệp • Tham vấn • Ấn định số thuế phải nộp
tính thuế
159
160
40
TRÌ HOÃN
THAM VẤN
Tham vấn là sự trao đổi thông tin giữa Hải quan và người khai báo về trị giá tính thuế
Trong quá trình xác định trị giá tính thuế của hàng nhập khẩu, nếu cần thiết phải trì hoãn ban hành quyết định cuối cùng về trị giá hải quan, người nhập khẩu hàng hoá đó vẫn được phép lấy hàng ra khỏi phạm vi quản lý của cơ quan hải quan với điều kiện phải nộp một khoản tiền đảm bảo
162
161
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HCM Khoa Thương Mại – Du lịch
CHƯƠNG III THỦ TỤC HẢI QUAN
163
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
41
Nội dung
Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Những vấn đề cơ bản về thủ tục hải quan
• Hiểu và vận dụng được kiến
3.2. Cơ sở pháp lý của thủ tục hải quan
thức về thủ tục hải quan khi
3.3. Quy trình thủ tục hải quan
thực hiện các tác nghiệp
3.4. Các bước chính trong quy trình thủ tục hải quan tại VN
như khai báo hải quan, hải
3.5. Quy trình thủ tục hải quan đối với một số đối tượng
quan điện tử, đại lý hải
hàng hóa tại Việt Nam
quan.
3.6. Hải quan điện tử
4/1/2020
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
Lừng Thị Kiều Oanh
3.7. Đại lý hải quan
Thủ tục hải quan
Thủ tục hải quan
Là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật HQ đối với hàng hóa, phương tiện vận tải
Công chức HQ Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ HQ Kiểm tra hồ sơ HQ và kiểm Người khai HQ Khai và nộp tờ khai HQ; nộp, xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ HQ tra thực tế hàng hóa Đưa hàng hóa đến địa điểm
42
Thu thuế và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật Quyết định việc thông quan kiểm tra theo quy định Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật hàng hóa
Các công việc khi làm thủ tục hải quan
Thủ tục hải quan điện tử
Thủ tục hải quan điện tử là thủ tục hải quan, trong đó việc khai báo, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, ra quyết định được thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
- Nộp thuế ngay - Nộp thuế theo ân hạn thuế - Nộp lệ phí HQ và lệ phí thu hộ - Nộp phạt (nếu có) - Nộp ký quỹ
- Quy định tùy theo từng cửa khẩu - Tại các chi cục (cảng, ICD, sân bay, bưu điện, kho ngoại quan, kho riêng, khu CN, KCX..)
Hình thức: - Khai thủ công - Khai từ xa -Khai HQ diện tử Nội dung: - Khai TKHQ - Khai TKTG - Khai bổ sung
Địa điểm: - Đội thủ tục hàng hóa XK, NK - Chi cục HQ cửa khẩu nơi hàng hóa XK, NK (căn cứ Lệnh giao hàng)
Khai HQ Nộp thuế, lệ phí Nộp, xuất trình hồ sơ hải quan Đưa hàng hóa đến địa điểm kiểm tra
Cơ sở pháp lý
1. Luật Hải quan 2014
2. Nghị định 08/2015/NĐ-CP
QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
3. Thông tư 38/2015/TT-BTC
ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU – NHẬP KHẨU
4. Công văn số 10169/BTC-TCHQ ngày 27/7/2015 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan
5. Các công văn hướng dẫn xử lý vướng mắc Thông tư số 38/2015/TT-BTC
43
3.7. Đại lý Hải quan
QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
Chấp nhận thông quan
• Đó là những công ty chuyên làm dịch vụ hải quan
theo hợp đồng đại lý. Họ đứng tên đại lý trên tờ khai
Chấp nhận thông quan có điều kiện
Khai báo
hải quan, ký tên và đóng dấu của mình vào ô người
Xuất trình, nộp chứng từ giấy
XK
khai hải quan (với phần mềm ECUS4), hoặc dùng chữ
XK
Xác nhận hàng đã qua khu vực giám sát HQ
B2. Kiểm tra hồ sơ hải quan
ký số của mình để truyền tờ khai (ECUS5 - VNACCS).
Xuất trình, nộp chứng từ giấy và hàng hóa để kiểm tra
• Đại lý hoạt động dựa trên hợp đồng ủy quyền với chủ
B4. Kiểm tra hoàn thành Thuế, lệ phí
B5. Phúc tập hồ sơ
hàng xuất nhập khẩu, và phải chịu trách nhiệm trong
B3. Kiểm tra thực tế hàng hóa
phạm vi được ủy quyền
B1. Hệ thống tiếp nhận, kiểm tra, cấp số tờ khai và phân luồng
01/04/2020
GIR
173
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
3.7. Đại lý Hải quan
3.7. Đại lý Hải quan
Đại lý HQ
• Khác nhau giữa đại lý và người khai thuê hải
Đại lý thủ tục hải quan phải
quan ?????
đứng tên trên tờ khai, với vai trò đại lý. Họ dùng chữ ký và dấu pháp nhân của mình để làm tờ khai.
Người khai thuê HQ • Người khai thuê dùng giấy giới thiệu của chủ hàng để làm thủ tục hải quan. Họ không xuất hiện trên bất kỳ chứng từ nào của bộ hồ sơ khai quan. Với cơ quan hải quan, họ chính là người của chủ hàng.
Về tính trách nhiệm, đại lý ở mức độ cao hơn vì họ có dấu đứng trên tờ khai
• Mức độ trách nhiệm ít hơn • Thu thuế và các khoản thu khác
Đại lý hải quan phải có nhân viên được đào tạo) và được Tổng cục hải quan công nhận
theo quy định của pháp luậtgười khai thuê thì có thể là bất cứ ai, chỉ cần biết chút nghiệp vụ và được chủ hàng thuê là có thể làm dịch vụ
4/1/2020
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
Lừng Thị Kiều Oanh
44
Mục tiêu nghiên cứu
• Hiểu được các bước trong
quá trình giám sát hải quan
như kiểm tra xuất xứ hàng
hóa, giám sát trong và sau
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HCM Khoa Thương Mại – Du lịch
CHƯƠNG IV KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN
quá trình thông quan.
4/1/2020
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
Lừng Thị Kiều Oanh
Nội dung
CĂN CỨ PHÁP LÝ:
4.1. Khái niệm
LUẬT HẢI QUAN SỐ 54/2014/QH1 NGÀY 23 THÁNG 6 NĂM 2014
4.1.1. Kiểm tra hải quan
NGHỊ ĐỊNH SỐ 08/2015/NĐ-CP NGÀY 21/01/2015 CỦA CHÍNH PHỦ
4.1.2. Giám sát hải quan
4.2. Nguyên tắc kiểm tra, giám sát hải quan
THÔNG TƯ SỐ 14/2015/TT-BTC NGÀY 30/01/2015
THÔNG TƯ SỐ 38/2015/TT-BTC NGÀY 25/3/2015
4.3. Đối tượng chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan
THÔNG TƯ SỐ 39/2015/TT-BTC NGÀY 25/3/2015
CỦA BỘ TÀI CHÍNH
4.4. Các hình thức kiểm tra hải quan, phương thức
QUYẾT ĐỊNH SỐ 1401/QĐ-TCHQ
giám sát hải quan
NGÀY 14/5/2015 CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
45
4.1. Khái niệm
4.1.1. Kiểm tra HQ:
4.2. Nguyên tắc kiểm tra, giám sát hải quan • Nguyên tắc 1: Kiểm tra hải quan được thực
• Là việc kiểm tra hồ sơ HQ, các chứng từ có liên quan
hiện trong quá trình làm thủ tục hải quan và sau thông quan
và kiểm tra thực tế hàng hoá, phương tiện VT do cơ
• Công ước Kyoto sửa đổi đưa ra chuẩn mực
quan HQ thực hiện.
4.1.2. Giám sát HQ:
“Các hệ thống kiểm tra hải quan cần phải bao gồm cả việc kiểm tra trên cơ sở kiểm toán”.
• Là biện pháp nghiệp vụ do cơ quan HQ áp dụng để
đảm bảo sự nguyên trạng của hàng hoá đang thuộc
đối tượng quản lý của HQ
4/1/2020
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
Lừng Thị Kiều Oanh
4.2. Nguyên tắc kiểm tra, giám sát hải quan
4.2. Nguyên tắc kiểm tra, giám sát hải quan
• Chuẩn mực 6.2 của Công ước Kyoto: “Khi
• Nguyên tắc 2: Việc kiểm tra hải quan phải
thực hiện kiểm tra hải quan, cơ quan Hải quan phải áp dụng kỹ thuật đánh giá khả năng vi phạm”;
• Chuẩn mực 6.3: “Cơ quan Hải quan phải sử
được giới hạn ở mức cần thiết để đảm bảo sự tuân thủ Luật Hải quan. + Kết quả phân tích thông tin. + Đánh giá việc chấp hành pháp luật của chủ hàng. + Mức độ rủi ro về vi phạm pháp luật hải quan.
dụng kỹ thuật phân tích khả năng vi phạm để xác định những người và hàng hoá, kể cả phương tiện vận tải, cần được kiểm tra cũng như mức độ kiểm tra”.
4/1/2020
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
Lừng Thị Kiều Oanh
46
4.3. Đối tượng chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan
• Kể từ khi hàng hoá vào đến lãnh thổ HQ
Đối với hàng hoá, phương tiện NK
cho đến khi làm xong thủ tục HQ
4.2. Nguyên tắc kiểm tra, giám sát hải quan • Nguyên tắc 3: Hỡnh thức kiểm tra, mức độ kiểm tra hải quan do công chức hải quan có thẩm quyền quyết định.
• Từ khi kiểm tra đến khi thực xuất khỏi Việt
Đối với hàng hoá, phương tiện XK:
nam
• Tính từ khi đến địa bàn hoạt động HQ cho
đến khi ra khỏi lãnh thổ HQ
+ Kiểm tra hải quan thuộc thẩm quyền của cơ quan hải quan. + Các hình thức và mức độ kiểm tra được thực hiện bởi một quyết định hành chính của cơ quan hải quan, thông thường là do thủ trưởng cơ quan hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ hải quan quyết định.
Đối với hàng hoá, phương tiện quá cảnh
4/1/2020
4/1/2020
Lừng Thị Kiều Oanh
Lừng Thị Kiều Oanh
Nguyên tắc tiến hành thủ tục kiểm tra hàng hoá TTHQ
Theo quy định của Thông tư 128/2013/TT-BTC kiểm tra hải quan trong quá trình làm thủ tục hải quan gồm các nội dung sau:
- Kiểm tra hồ sơ hải quan. - Kiểm tra thuế. - Kiểm tra thực tế hàng hoá. (KIỂM HOÁ)
47