27
Chương 2. Thủ tục hải quan đối với hàng hoá xnk
theo hợp đồng mua bán hàng hoá
Khái niệm thủ tục hải quan:
“Thủ tục hải quan là tất cả các hoạt động mà cơ quan hải
quan và những người có liên quan phải thực hiện nhằm
đảm bảo sự tuân thủ pháp luật hải quan”. (chương 2 công
ước Kyoto)
“Thủ tục hải quan là các công việc mà người khai hải
quan và công chức khai hải quan phải thực hiện theo qui
định của pháp luật đối với hàng hóa, phương tiện vận
tải”.(luật Hải quan Việt Nam)
2.1. Những khái niệm cơ bản về thủ tục hải quan:
53
54
28
Thủ tục hải quan có thể được thực hiện bằng nhiều cách
thức, phương tiện khác nhau.
"Khai hải quan từ xa thông qua phương tiện điện tử là
việc doanh nghiệp khai các thông tin của một số chứng từ
thuộc hồ sơ trên máy tính và truyền dữ liệu khai đến hệ
thống máy tính của cơ quan Hải quan. Việc nộp hồ sơ Hải
quan giấy và các thủ tục hải quan vẫn thực hiện theo các
quy định hiện hành đối với các loại hình hàng hóa xuất
nhập khẩu."
Thủ tục hải quan điện tử thủ tục hải quan trong đó việc
khai báo, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, ra quyết
định được thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu
điện tử hải quan.
Thông điệp dữ liệu điện tử hải quan: là thông tin được tạo
ra, gửi đi, được nhận và được lưu trữ bằng phương tiện
điện tử theo định dạng chuẩn để thực hiện thủ tục hải
quan điện tử.
Khái niệm thủ tục hải quan điện tử
55
56
29
Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan: là hệ thống thông
tin do Tổng cục Hải Quan quản lý tập trung, thống nhất,
sử dụng để thực hiện thủ tục hải quan điện tử.
Hệ thống khai hải quan điện tử: là hệ thống thông tin do
người khai hải quan quản lý, sử dụng để thực hiện thủ tục
hải quan điện tử.
Quy trình thủ tục hải quan là trình tự các bước công việc mà công chức hải
quan phải thực hiện để thông quan hàng hoá XK, NK theo quy định của
quan Nhà nước có thẩm quyền.
Tuỳ thuộc vào trình độ quản lý cũng như tình hình phát triển kinh tế, hội nhập
kinh tế quốc tế trong từng thời kỳ mà các quy trình thủ tục hải quan cũng
được xây dựng khác nhau. Đồng thời qua thực tiễn áp dụng, các quy trình
thủ tục này sẽ được thay đổi dần sao cho phù hợp với tình hình thực tế của
các hoạt động XNK, đáp ứng được yêu cầu quản lý của cơ quan Hải quan.
Khái niệm quy trình thủ tục hải quan
57
58
30
Hàng hóa XK, NK, quá cảnh, PTVT xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phải
được làm thủ tục hải quan, chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan, vận chuyển
đúng tuyến đường, qua đúng cửa khẩu theo quy định của pháp luật
Hàng hoá, phương tiện vận tải được thông quan sau khi đã làm thủ tục hải
quan.
Thủ tục hải quan phải được thực hiện công khai, nhanh chóng, thuận tiện và
theo đúng quy định
Việc bố trí nhận lực, thời gian làm việc phải đáp ứng yêu cầu hoạt động xk,
nk, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
2.1.2. Các nguyên tắc chung
Chủ hàng
Người được ủy quyền
Người được ủy thác xnk
Người điều khiển PTVT
Đại lý thủ tục hải quan
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, chuyển phát
nhanh quốc tế
2.1.3. Chủ thể thực hiện thủ tục hải quan
59
60
31
Quyền và nghĩa vụ của người khai HQ và
công chức HQ
Người khai hải quan Công chức hải quan
Được cơ quan HQ cung cấp thông
tin liên quan đến việc làm thủ tục
HQ
Xem trước hàng và lấy mẫu hàng
dưới sự giám sát của HQ để đảm
bảo việc khai HQ được chính xác
Chịu trách nhiệm trước pháp luật
vế tính xác thực của tờ khai và
các chứng từ
Thực hiện các quyết định của cơ
quan HQ
Lưu giữ hồ sơ HQ trong 5 năm
Hướng dẫn người khai HQ
khi có yêu cầu
Lấy mẫu hàng với sự có mặt
của người khai HQ
Kiểm tra, giám sát hải quan,
xác định đúng mã số thuế và
chất lượng hàng
Yêu cầu người khai cung cấp
thông tin, chứng từ liên quan
đến hàng hóa
Giám sát việc mở, đóng,
chuyển tải
Đối tượng làm thủ tục hải quan
Hàng hóa
Hành lý, tiền của người xuất nhập cảnh, quá cảnh
Vật dụng trên phương tiện vận tải
Kim khí, đá quý, cổ vật, văn hóa phẩm, bưu phẩm…
61
62