• 1.Kinh lễ • 2.Kinh thi • 3.Kinh thư • 4.Kinh Xuân thu • 5.Kinh dịch
1. Kinh lễ
Ọ Ọ Ễ Ậ
ủ
• “TIÊN H C L , H U H C VĂN” • 禮禮 HOẶC 禮禮 • Là cu n sách đ u tiên c a Ngũ kinh, sách m ẹ ầ ố ủ ả ộ ứ ư c a c b T th
ế ễ ố
ổ ệ ủ t, ghi chép các l ươ ấ • Kinh Lễ hay còn gọi là Lễ ký quyển trong bộ Ngũ Kinh của Khổng Tử, t ươ ng ử ờ truy n do các môn đ c a Kh ng T th i ờ nghi th i Chi n qu c vi ễ ng có L . tr ề ế ữ ướ c và nh ng t m g
• H c gi ọ
ậ
ướ ả
ả ạ
ị ườ ượ ọ ớ ứ ã dựa vào ả ờ th i Hán là Đ i Đ c đ bản do L u H ng thu th p g m 130 thiên ồ ư òn 85 thiên gọi là ợ ồ ổ r i t ng h p gi n hoá c ớ ễ ớ ớ ứ ạ Đ i Đ i L ký, sau đó cháu Đ i Đ c là Đ i ớ ễ ý còn ạ ơ Thánh l i đ n gi n hoá Đ i Đ i L k 46 thiên, thêm vào các thiên Nguyệt lệnh, ạ ý, tổng cộng là 49 Minh Đ ng v vàNh c k ớ ễ ý thiên, đ ể c g i là Ti u Đ i L k
ị ấ ạ ườ ệ ử • Đ ng b th t l c quá n a, hi n nay ch c
ỉ òn ớ ễ ý là bản Kinh ể
39 thiên, do đóTi u Đ i L k Lễ thông dụng hiện nay.
ị
ươ ậ ự ã hội nhiễu ử ờ
ọ x ổ ng cu i th i Xuân thu.. Kh ng T nói: ễ ì không biết đi đ ng ứ
ậ • duy trì và ổn đ nh tr t t nh ố “Không h c Kinh L th ữ ở ờ đ i” (sách Lu n Ng ).
DANH MỤC 49 THIÊN
ng (hai thiên)
ngượ
• Khúc l ễ ượ th • Khúc lễ hạ (hai thiên) • Đàn cung th • Đàn cung hạ • V ng ch ươ ế • Nguy t lệ ệ • Tăng t ử ấ v n
• Văn Vương thế tử • Lễ vận • Lễ khí • Giao đặc sinh • Nội tắc • Ngọc tảo • Minh đường vị • Tang phục tiểu kí
• Đại truyện • Thiếu nghi • Học ký • Nhạc ký ( sau này tách ra , phát triển thành Nhạc kinh sau này thất truyền )
• Tạp ký thượng • Tạp ký hạ • Tang đại ký
• Tế pháp • Tế nghĩa • Tế thống • Kinh giải • Ai công vấn • Trọng nghi yên cư • Khổng tử nhàn cư • Phường ký • Trung dung ( sau này tách ra thành Tứ
thư)
• Biểu ký • Truy y • Bôn tang • Vấn tang • Phục vấn • Gian truyện • Tam niên vấn • Thâm y • Đầu hồ • Nho hành • Đại học • Quan nghĩa
• Hôn nghĩa • Hương ẩm tữu nghĩa • Xạ nghĩa • Yến nghĩa • Sính nghĩa • Trang phục tứ chế
• Tóm tắt bốn chủ đề lớn • Chuyện về những người giũa Lễ(Khổng tử
, cua chúa , quan chức , sĩ tử)
ữ ễ ớ ng b n thân theo ch L v i quan
• Tục lệ quan –hôn-tang-tế • Tu d ả ưỡ ể đi m Nho gia ễ ị ế nghi giao ti p trong x
ọ • Quy đ nh l ã hội. • Kinh Lễ ngày nay còn lại có 49 thiên. • Hai thiên đ u tiên (1,2) g i là “Khúc L ” ễ
ầ khuc chi
ế ụ ể õ ràng) có tính t, c th r ụ ễ ổ ế ườ ọ (nghi l ph bi n, thông d ng cho m i ng i.
ử ủ ế • “Khúc l ” ch y u nói cách ng x trong
ả ữ ễ ạ ứ ng ngày, ch a ph i là nh ng
ặ ư ườ ọ
ạ
ỏ ễ c vi c nh (l
sinh ho t th ị ễ d p l ễ ạ l l • Ng ườ nh ) thỏ ổ ế ượ ệ ệ ớ c vi c l n !
ễ
ư ệ ớ quan tr ng ho c vi c l n. Nh ng khúc ơ ả ụ ứ i có ph m vi ng d ng ph bi n h n c . ả i ta không tr i qua đ ì làm sao đ ượ • Sách Trung Dung nói “L nghi tam bách, uy ẻ ặ
ự i nói đúng m c khi
nghi tam thiên”. Uy nghi có nghĩa là “v m t, ờ ụ trang ph c, hành vi, l giao ti p .ế
ễ ồ
ủ ề
Khúc L g m 6 ch đ
• Lễ đối với cha mẹ • Lễ đối với bậc trưỡng lão • Lễ đối với thầy giáo • Lễ giới hạn giữa nam và nữ • Lễ giáo dục thiếu niên nhi đồng • Lễ sinh hoạt rộng rãi.
ễ ố ớ ạ • (1) L đ i v i cha m (trích) ẹ • 1. Mùa l nh con ph i xem cha m m c đ ẹ ặ ủ ả
ạ ẹ ủ
ư m ch a, mùa h xem cha m đ thoáng mát ườ ằ ư ổ ớ
ấ ẹ ả ng cho cha m . ch a, h ng đêm tr i gi ẹ ể ý tình ấ ả ế Bu i s m ph i đ n v n an cha m , đ trang sức khỏe của song thân
ả ế ầ
• 2. Con cái n u c n đi ra ngoài ph i th a ư ở ề
ẹ ấ ị ơ ả ượ ớ c cho phép m i đi. Khi tr v ph i ình diện cha mẹ đ cha m yên tâm. ể ố i đâu ph i có n i ch n nh t đ nh và báo
ẩ b m, đ đ n trế ả ớ Đi t cho cha m bi ẹ ế (.v.v…) t.
2. Kinh thi
ọ • Do Kh ng t
ổ ươ ậ s u t p, biên t p làm môn h c ộ ử ư ậ ấ ng duy nh t trong b Ngũ kinh. văn ch
ố • Kinh Thi g m có 311 thiên. Trong s đó, ch ỉ
ề ụ ầ ủ òn 6 thiên kia chỉ ờ i. Theo b n
ả ư ầ
ồ có 305 thiên là đ y đ , c có đ m c nh ng không có l ư ồ Mao Thi, Kinh Thi g m có ba ph n nh sau: ọ ố • Qu c phong( văn h c dân gian)
ủ
ướ ư ầ ạ
ư ậ ể
ộ ướ • Quốc phong là những bài ca dao c a dân t c ộ ợ các n c ch h u, đu c nh c quan s u t p. ố Qu c phong có 160 thiên, chia làm 15 quy n, ể ỗ m i quy n m t n ồ c, g m có:
• 1. Chính phong: Chu nam (nhà Chu) và Thiệu nam (Chính phong: ca dao chính thức) ế ộ • 2. Bi n phong: B i phong, Dung phong, V ệ
ươ ụ ị ườ
ặ ề phong, V ng phong, Tr nh phong, T ầ phong, Ng y phong, Đ ng phong, T n ố phong, C i phong, Tào phong, Mân phong (ho c Bân phong).
ế ế
ơ ơ ồ ữ • (bi n phong: ca dao r i rác n i khác, ph ) ụ ả • (bi n phong: ca dao r i rác n i khác, ph ) ụ ả • Nhã nghĩa là chính đính, g m nh ng bài hát
ề ơ n i tri u đ
• 1. Tiểu nhã: những bài dùng trong tr ình. Nhã chia ra làm 2 phần: ườ ng
ổ ế ộ
ã: những bài dùng trong tr • 2. Đ i nhạ ng
ử ợ ệ ợ h p các bu i y n ti c quí t c (74 thiên). ườ h p các vua
ế ườ ư ọ ợ h p quan tr ng nh khi Thiên t ặ ế ở ư ầ mi u đ ch h u ho c t ng (31 thiên).
ọ ươ
ồ
• T ng (văn ch • T ng nghĩa là ng i khen, g m nh ng bài ca ở ố c và dùng đ hát ch n
ế ườ ấ ả ọ ữ ể t c 40 thiên, chia
ụ ng bác h c/ văn h c viêt) ợ ụ ờ ướ ụ t ng các vua đ i tr ụ ng. T ng có t mi u đ làm:
• 1. Chu tụng: 31 thiên. (Ca tụng nhà Chu) • 2.Lỗ tụng :4 thiên • 3.Thương tụng :5 thiên
• Trong Kinh Thi có lục nghĩa là: Phong, Nhã,
ã, Tụng.
ủ
Tụng, phú, tỷ, hứng. Phong, Nhã, Tụng là trỏ bộ phận của âm nhạc còn phú, tỷ, hứng tức là các thể văn c a Phong, Nh
ậ
ề ỹ
ờ
ươ
ng th i mà không dám nói r
ể ỷ
ể ứ
ờ ở ể
ể ỷ
ướ ế
õ, dùng phép ượ ấ ể . M n ự ấ ồ ữ ỷ i là th h ng. S b t đ ng gi a t ỉ ấ vật làm tỷ dụ ch l y c h t
õ ý chính ra.
ỷ ụ ồ
• Ba thể phú, tỷ và hứng nói v k thu t làm th . ơ Ch rỉ õ tên, nói rõ việc, ấy là phú. Thấy việc h ư ỏ h ng đ so sánh kín đáo đ phóng thích, y là th t ậ ể v t đ nói nên l ứ đi m này: th t và h ng do chứ không nói rõ ý chính, thể hứng thì tr dùng phép t
d r i nói r
ụ
ề ủ ư , nh ng có th th a
ỗ ọ ọ ể ừ ươ ng
• Do nội dung Kinh Thi gồm có ba phần lớn (Phong, Nhã, Tụng) và ba thể (phú, tỷ, hứng) mà cổ nhân đã gọi là sáu nghĩa của Kinh Thi. Riêng về Phong, Nhã, T ng, tuy ị có nhi u đ nh nghĩa khác nhau, tùy theo quan ả ể đi m c a m i h c gi ậ nh n cách phân l ai trong Mao Thi là t ố ợ ý. đ i h p l
• QUỐC PHONG (GỒM 159 THIÊN/ BÀI):
• Chu Nam (Chính phong) (có 11 thiên): • 1.Quan thư:tương tự • 2.Cát đàm :Phận sự người vợ lo dệt vải • 3.Quyền nhỉ:Vợ nhớ chồng . • 4.Nam hữu cù mộc :chúc người quân tử. • 5.Chung tư:chúc đông con. • 6.Đào yêu:khen thục nữ lập gia đình. • 7.Thố tứ:khen người có tài cán . • 8. Phù dĩ:Phụ nữ an nhàn đi hái trái. • 9.Hàn quảng : khen phụ nữ đã trở lại đoan trang
được người kính nể.
• 10.Nhữ phần :Vợ chồng vẫn trung thành . • 11.Lân chi chỉ:Khen tặng dòng dõi của
Văn vương.
ườ ư i con gái ch
ợ ư ầ • Thiệu Nam (Chính phong)(14 thiên): • 1. Th ặ ướ c sào: Khen t ng ng ồ ầ ượ ấ c l y ch ng. h u đ • 2.Phái phiên:Khen t ng v ch h u lo cho ặ
ệ ế vi c cúng t
ầ ạ ợ • 4. Thái t n: Khen t ng v quan đ i phu lo ặ
ệ vi c cúng t ế .
• 5.Cam đường:Kính giữ di tích của Thiệu Bá. • 6. Hành lộ: Con gái lấy lẽ giữ mình mà cự tuyệt
ườ
ễ .
i con trai vô l
ạ
ụ
ườ
i y ph c bình th
ng ,
ng • 7.Cao d ươ ả dáng th nh th t Ẩ ỳ
đ c. ớ ồ
ồ
ế ượ ầ
ượ ả ị ờ c g k p th i. ạ c h u h vua. ầ ướ
ế
ng:Khen quan l ơ ự ắ • 8. n k lôi:V nh ch ng mong ch ng mau tr v . ở ề ợ • 9.Bi u h u mai :con gái lo đ ể ữ • 10.Ti u tinh :ph n thi p đ ể • 11.Giang h u t
ậ ữ ự ợ : V chính r
c các h u thi p đi
theo .
• 12.Dã hữu tử khuân:lời người con gái chế giễu
người yêu.
• 13. Hà bỉ nũng hĩ : khen con gái nhà Chu
ciung kính hòa thuận đi lấy chồng .
• 14.Trâu ngu :Chư hầu đi săn có nhân đạo.
ộ
B i phong ( 19 thiên
):
ầ
ế
• 1. Bách chu: Tình cảnh ng ườ ợ ả ị ỏ ơ i v c b b r i. • 2.L c y : Tình c m v chính b l nh lùng , h u ị ạ ợ ả c thân m n .
ươ
ợ
• 3.Y n y n :V chính th
ớ ư ễ ng nh đ a ti n nàng
ở ủ
ậ
ụ ế ượ thi p đ ế ế ề ế ầ h u thi p v quê. • 4.Nh t nguy t:L i than th c a ng ệ ờ
ườ ợ ị ụ i v b ph
b c.ạ
ả
ườ ợ ố
ớ
ườ
i v s ng v i ng
i
ạ
ồ
• 5.Chung phong:C nh ng ồ ch ng cu ng si ngu d i.
• 6. Kích cổ: Nỗi lòng ng ườ ả ế i lính chi n ph i xa
ợ cách v nhà. ả ờ trách không khéo
• 7. Kh i phong: L i con t ự ờ ẹ ể ẹ tái giá. ớ ưở ợ ồ th m đ m đi • 8. Hùng trĩ: V nh t ng ch ng đang đi làm
xa.ở
ủ ữ ờ • 9. Bào h u kh di p: L i than c a ng ổ ệ ườ ị ò i b g
bó tình yêu.
• 10. Cốc phong: Nỗi lòng ng ườ ợ ị ồ i v b ch ng
ổ đu i đi.
ờ ủ ề ị
ự ướ • 11. Th c vi: L i c a b tôi trách vua ch u hèn c ngoài. ứ ạ ươ h n ng t a n
ướ c ngoài
ườ ị • 12. Mao khâu: K l u vong trách n ẻ ư ị ế ứ không ch u ti p c u. • 13. Gi n h : L i ng ấ ắ i hi n b t đ t chí ch u
ề ườ ả ứ
ề ờ ậ làm ch c ph n khiêm nh ng. • 14. Tuyền thủy: Nỗi lòng ng ấ i con gái l y
ườ ố ở ướ n ồ ch ng ở ề c xa, nh nhà mu n tr v .
ớ • 15. Bắc môn: Cảnh nghèo khó của quan
ủ ạ ỵ lại thời loạn. ắ • 16. B c phong: N c s p lo n, r nhau đi t ướ ắ
n n.ạ
ữ ờ ướ ẹ ình yêu. c h n t ườ ặ i con gái g p ông
ạ ạ
ị ử ừ ươ ồ • 19. Nh t th a chu: L i th ng xót hai anh
• 17. Tĩnh n : L i • 18. Tân đài: N i lỗ òng ng ch ng hèn h lo n luân. ờ em giành nhau cái ch t.ế
Dung phong ( 10 thiên ):
ườ ụ ủ ế t.
ườ ờ ữ ừ ng h u t i góa ph th ti ọ : Chê dâm ô trong b n vua
• 1. Bách chu: L i ng • 2. T chúa
i ườ
• 3. Quân tử giai lão: Tả dung sắc ng ứ ạ ẹ đ p mà kém đ c h nh.
ờ ướ ẹ ình yêu. c h n t
• 4. Tang trung: L i • 5. Thuần chi bôn bôn: Lời trách kẻ loạn
luân dâm ô.
ươ ng tring: Khen vua chăm lo
ờ ử ờ ìm ng ế xây d ng qu c gia. • 7. Đ đ ng: L i gái đi t • 8. T ườ i yêu. ễ ẻ ng th : L i châm bi m k vô l ế thi u
• 6. Đính chi ph ố ự ế ố ướ uy nghi.
ứ ế ế • 9. Can mao: Vi c quan ch c bi ệ t thăm vi ng
ườ ng
ườ i con gái nóng lòng về
ề i hi n. • 10. Tái trì: Lời ng ướ ã mất. thăm n c đ
Vệ phong ( 10 thiên )
ườ
• 1. Kỳ úc: Lời khen tặng vua tu thân • 2. Khảo bàn: Tình cảnh ng ề ở ẩ n. i hi n • 3. Th c nhân: T ng ề ả ườ ẹ i đ p và quy n quý
ạ ượ ướ c r đ
ườ ườ c dâu. • 4. Manh: L i ng ờ i con gái trách ng i yêu
ụ ạ ph b c.
• 5. Trúc can: Nỗi lòng ng ườ ấ i con gái l y
ở ồ ch ng ớ xa nh nhà.
• 6. Hoàn lan: Lời châm biếm vua còn nhỏ
mà tự kiêu.
7.Cát lũy : Lời than thỡ của người quân tử
gặp thời loạn loại không sống vui.
• 8. Bá hề: Nỗi lòng nhớ chồng. • 9. Hữu hồ: Nỗi lòng ng ườ ả ụ ố i qu ph mu n
ờ ặ ể ế tái giá. ộ • 10. M c qua: L i t ng đáp đ k t giao v i ớ
nhau.
Vương phong ( 10 thiên )
ử
ử ỗ ị ờ ư ã điêu tàn. ớ ồ vu d ch: N i nh ch ng đi sai d ch
ã ả ươ • 1. Th ly: N i c m xúc th i x a đ ỗ ả • 2. Quân t ị ơ n i xa. • 3. Quân t ng: C nh thanh nh ng d
ỗ òng ng ườ ử ươ d khi chồng về xum họp. • 4. D ng chi th y: N i l i lính
ồ ở ươ đóng đ n
ở ủ ờ ủ ớ ợ xa nh v . • 5. Trung c c h u thôi: L i than th c a
ườ ợ ị ng
ố ữ ổ ỏ i v b đu i b .
ử ườ i quân t
ờ ạ
ố ở ủ ườ i dân trôi
ế ình nhân. • 6. Thố viên: Nỗi lòng của ng ặ g p th i lo n không vui s ng • 7. Cát lũy: L i than th c a ng ờ ời loạn lạc. ớ ng nh tha thi t t
òn sợ ư ổ n i trong th • 8. Thái cát: T ưở • 9. Đ i xa: Đ m đu i yêu nhau nh ng c ố ắ ạ
pháp luật không dám bày tỏ.
• 10. Khâu trung hữu ma: Lời giễu yêu của
cô gái khi tình nhân không đ n.ế
Trịnh phong (20 thiên )
ươ
ử ị ò bó, cô gái dặn ng
• 1. Tri y: tình của nhân dân mến đãi quan hiền tài. • 2. Th
i ườ
: b g yêu không nên đ n nhà t
ìm. ặ
ề
ạ
ờ
ọ ng Tr ng t ế • 3. Thúc vu đi n: l i khen t ng Cung Thúc Đo n. • 4. Thanh nhân: tình cảnh quân đ i rộ ã rời nhụt
ứ
ặ
ổ
i khen t ng quan ch c không đ i
thay ti
ườ
ồ
ồ
chí chiến đ u.ấ • 5. Cao c u: l ờ ầ ế t tháo. • 6. Tuân đ i l ạ ộ
: ng
ỏ i con gái trách ch ng ru ng b .
• 7. Nữ viết kê mình: Vợ th
ươ
ụ
ồ
ự ng ch ng, lo ph ng s
ồ
ch ng chu đáo.
• 8. H u n đ ng xa: t ữ ữ ồ
ả ườ ng
ẹ i con gái đ p đi chung
xe.
ờ
ẹ
• 9. S n h u phù tô: l
i con gái đang yêu trêu gh o
ườ
ệ ình tỏ ý mời trai
i con gái nhi
t t
ơ ữ tình nhân. • 10. Thác h : ng ề cùng ca hát nhảy múa. ồ
ờ
ỡ
ớ
ườ
• 11. Gi o đ ng: l ả
ữ i đùa gi n gi a cô gái v i ng
i
yêu.
ườ
ớ
ng: l
ườ ườ
ư
• 12. Khiên th ờ i cô gái vui đùa v i ng • 13. Phong: cô gái hối hận không đ a ng
i yêu. i yêu.
• 14. Đông môn chi thiêu: cô gái t tỏ ình với
ng ườ i yêu.
ả ặ ườ • 15. Phong vũ: cô gái h hê khi g p ng i
yêu.
i yêu. ữ i yêu gi
ườ ọ • 16. T khâm: cô gái mong nh ng ớ ườ • 17. D ng chi th y: khuyên g ườ i. tr n ni m tin gi a hai ng
môn: lòng trung thành
mến th ử ủ ươ ữ ề • 18. Xu t k đông ấ ỳ ợ ươ ng v .
• 19. Dã hữu man thảo: trai gái gặp nhau và
cũng vừa lòng thích ý.
ơ ể ừ ị ạ • 20. Trân vĩ: trai gái th a d p d o ch i đ trao
ân tình.
Tề phong ( 11 thiên ):
ờ ườ ề i ng i hi n phi khuyên vua
• 1. Kê minh: l ậ ớ d y s m.
ế • 2. Tuyền: lời châm bi m vua quan ham săn
ệ ị ắ b n mà quên vi c chính tr . ể ờ ướ c cô dâu. ậ ng chi nh t: trai gái yêu nhau • 3. Tr : chàng r ch r ử • 4. Đông ph
ậ
hoà thu n v i nhau. ị ờ ng v minh: l ế i châm bi m quan
ươ ớ • 5. Đông ph ươ ờ sai. coi tính gi
ơ ế ọ i châm bi m b n vua chúa anh
ấ • 6. Nam S n: l ờ em thông dâm. • 7. Ph đi n: l ờ ủ ề ớ ụ ố i khuyên ch d c t c mà b t
đ t.ạ
ặ i khen t ng vua đi săn.
ệ ẩ ạ • 8. Lô linh: l ờ • 9. T c u: châm bi m ng
ế ở ề ớ ườ i đàn bà lo n do tr v thông dâm v i anh ượ ự c t
luân đ ru t.ộ
ế ườ • 10. Tái khu: châm bi m ng i đàn bà thông
ớ
ủ
ộ dâm v i anh ru t. • 11. Y ta: khen L Trang Công đ tài mà ỗ ẹ ượ c m . không ngăn đ
Ngụy phong ( 7 thiên )
• 1. Cát cú: châm biếm người keo kiệt. • 2. Phần tứ nhu: châm biếm người cần kiệm
không trúng lễ.
• 3. Viên hữu đào: nỗi lo buồn của người hiểu
biết với thời cuộc bấy giờ.
• 4. Trắc hộ: nỗi lo buồn của cha mẹ, anh em
người đi quân dịch.
• 5. Thập mẫu chi gian: chính trị hỗn loạn, người
hiền lo trở về ở ẩn.
• 6. Phạt đàn: người quân tử chẳng chịu ngồi
không mà hưởng.
• 7. Thạc thử: dân chúng hận vua bội bạc mới
bỏ đi nơi khác.
Đường phong ( 11 thiên )
• 1. Tất suất: lời răn cũng nên vui chơi,
nhưng không nên thái quá, phải lo công việc của mình.
• 2. Sơn hữu xu: ai rồi cũng chết, nên
cũng nên vui chơi.
• 3. Dương chi thủy: dân chúng chở che,
ủng hộ người quân tử dựng nước.
• 4. Tiêu liêu: khen tặng cây tốt trái nhiều. • 5. Trù mậu: lời trai gái mừng rỡ vì được
thành vợ chồng.
• 6. Đệ đỗ: lời than trách của người không anh em mà cũng không được ai giúp đỡ. • 7. Cao cầu:lời than phiền quan lại hống
hách không ưa dân.
• 8. Vô y: lời kiêu ngạo của kẻ soán ngôi mà trở nên danh chính ngôn thuận do hối lộ.
• 9. Hữu đệ chi đỗ: vua mong hậu đãi bậc
hiền tài.
• 10. Cát sinh: lời chung thủy của người
vợ lính quân dịch mong nhớ chồng.
• 11. Thái linh: chớ nghe gièm pha.
Tần phong ( 10 thiên )
• 1. Xa lân: tìm được vua đáng thờ. • 2. Tứ thiết: vua tôi hòa hiệp cùng đi săn bắn. • 3. Tiểu nhung: chinh phụ khen nhớ chồng. • 4. Kiêm gia: đi tìm người hiền. • 5. Chung Nam: lời dân khen tặng vua mình. • 6. Hoàng điểu: dân thương tiếc người có tài mà
bị chôn sống theo vua.
• 7. Thần phong: vợ nhớ chồng vắng nhà. • 8. Vô y: binh sĩ thương nhau lo việc chiến đấu. • 9. Vị dương: tiễn người cậu ra đi. • 10. Quyền dư: lời than của người hiền lần lần
bị bạc đãi.
Trần phong ( 10 thiên )
• 1. Uyển khâu: người hoang đãng múa hát vui chơi. •
•
•
• •
•
• • •
2. Đông môn chi phần: trai gái tụ hợp múa hát trao ân tình. 3. Hoàng môn: người ở ẩn dễ tính sống thế nào cũng được. 4. Đông môn chi trì: trai gái nói chuyện mà hiểu lòng nhau. 5. Đông môn chi dương: trai gái hẹn mà không gặp. 6. Mộ môn: kẻ ác được cảnh cáo mà không biết hối cãi. 7. Phong hữu thước sào: lo buồn vì người yêu bị kẻ khác lừa bịp. 8. Nguyệt xuất: nhớ người đẹp mà lòng ưu sầu. 9. Tru Lâm: châm biếm vua thông dâm với vợ quan. 10. Trạch bì: đau đớn nhớ thương mà không được gặp người yêu.
Tào phong ( 4 thiên ) • 1. Phù du: ngao ngán người đời ham mê
vật chất mà muốn trở về ở yên.
• 2. Hậu nhân: lời châm biếm đứa tiểu
nhân được làm quan to.
• 3. Thi cưu: khen tặng người quân tử
chuyên nhất công bình, đủ tài đức trị yên thiên hạ.
• 4. Hạ tuyền: thương tiếc nhà Chu không
còn cường thịnh như xưa.
Bân phong (7 thiên )
• 1. Thất nguyệt: những công việc phải làm
quanh năm của nhân dân.
• 2. Xi hiêu: chim tận tụy bảo vệ ổ qua cơn
giông bão.
• 3. Đông Sơn: tình cảnh khi chinh chiến trở về. • 4. Phá phủ: quân sĩ khổ nhọc nhưng vẫn kính
mến chủ tướng.
• 5. Phạt kha: việc gì cũng có đường lối noi
theo.
• 6. Cửu vực: dân mến tiếc Chu công. • 7. Lang bạt: thái độ ung dung của Chu công.
• GHI CHÚ • DÂN CA 15 NƯỚC BẮC SÔNG HOÀNG HÀ • PHONG • 禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮 160 禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮 • 禮禮 • 禮禮 • 禮禮 • 禮禮禮禮 • 01 禮禮 Chu Nam 禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮
禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮
001-011
禮禮禮禮 045-054
• 02 禮禮 Thiệu Nam 禮禮禮禮禮禮禮禮禮 012-025 • 03 禮禮 Bắc phong 禮禮禮禮 026-044 • 04 禮禮 Dung phong • 05 禮禮 Vệ phong 禮禮禮禮 055-064 • 禮禮 QUỐC PHONG • 06 禮禮 Vương phong
禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮
禮 , 禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮 065-074
075-095 096-106 107-113 114-125 126-135 136-145 146-149 150-153 154-160
•
• 07 禮禮 Trịnh phong 禮禮禮禮 • 08 禮禮 Tề phong 禮禮禮禮 • 09 禮禮 Ngụy phong 禮禮禮禮 • 10 禮禮 Đường phong 禮禮禮禮 • 11 禮禮 Tần phong 禮禮禮禮 • 12 禮禮 Đông phong 禮禮禮禮 • 13 禮禮 Cối phong 禮禮禮禮 • 14 禮禮 Tào phong 禮禮禮禮 • 15 禮禮 Bân phong 禮禮禮禮 • • Chú thích: mục 06: 禮禮 “ vương” tức là [vương kỳ] gọi đơn giản, tức khu vực cai trị của Đông Chu vương triều và Chu Nam, Vương phong là âm nhạc truyền thống vùng Đông Chu quốc.
Tiểu nhã
• 1. Lộc minh: Đãi đằng tân khách để vua tôi
quyến luyến nhau.
• 2. Tứ mẫu: Nỗi lòng của bề tôi vì việc vua sai
mà không phụng dưỡng được cha mẹ.
• 3. Hoàng hoàng giả hoa: Bề tôi lo công việc
của vua sai.
• 4. Thường đệ: Anh em, vợ con thì bao giờ
cũng quý hơn bạn hữu.
• 5. Phạt mộc: Tìm bạn bè, hậu đãi bạn bè. • 6. Thiên bảo: Lời của bề tôi cúc tụng vua. • 7. Thái vi: Nỗi lòng người chiến sĩ lúc ra đồn
thú và lúc trở về.
• 8. Xuất xa: Quân đội đi và trở về sau khi thắng
trận.
• • • • • • •
• • • • •
•
9. Đệ đồ: Vợ mong chồng đi quân dịch mau trở về. 10. Nam cai (không có lời thơ). 11. Bạch hoa (không có lời thơ). 12. Hoa thử (không có lời thơ). 13. Ngư ly: Các món để ăn uống đãi khách rất nhiều và ngon. 14. Do canh: (không có lời thơ). 15. Nam hữu gia ngư: Món ăn vật uống ngon lành đem ra đãi khách. 16. Sùng khâu (không có lời thơ). 17. Nam sơn hữu đài: Lời chủ nhân chúc tụng tân khách. 18. Do nghi: (không có lời thơ). 19. Lục tiêu: Lời thiên tử chúc tụng tân khách. 20. Trẫm lộ: Chư hầu có uy nghi đứng đắn đến chầu Thiên tử được đãi đằng yến tiệc. 21. Đồng cung: Thiên tử đãi yến và ban cung cho chư hầu.
• • • • • • • • •
• • •
22. Tinh tinh giả nga: Lòng chủ nhân ham thích tân khách. 23. Lục nguyệt: Cảnh trạng tướng lãnh đem quân đánh giặc. 24. Thái khỉ: Quân đội ra đánh dẹp giặc rợ làm phản. 25. Xa công: Thiên tử đi săn cùng chư hầu. 26. Cát nhật: Thiên tử đi săn. 27. Hồng nhạn: Dân chúng lưu lạc nghèo khổ được vua cứu giúp. 28. Đình liệu: Thiên tử nôn nao sắp ra triều gặp chư hầu. 29. Miễn thủy: Buồn đời loạn lạc tình đời biến đổi. 30. Hạc minh: Trong cái dở có cái hay, trong cái hay có cái dở. Hay dở đắp đổi nhau. 31. Kỳ phủ: Quân sĩ đi quân dịch oán trách quan chỉ huy. 32. Bạch câu: Mong lưu giữ được người hiền tài. 33. Hoàng điểu: Dân lưu lạc đến nước khác cũng ở không yên, ý muốn trở về. 34. Ngã hành kỳ dã: Vì chồng phụ bạc, vợ bỏ trở về. 35. Tư can: Vua xây dựng cung thất mà ở, rồi sinh con cái.
• • • khổ. •
•
38. Chính nguyệt: Buồn than đời điên đảo, nhân dân sầu khổ, tình đời thoái hóa 36. Vô dương: Việc vua nuôi bò dê. 37. Tiệt nam sơn: Trách thừa tướng tham bạo bất công khiến nhân dân cùng
•
•
•
• • • • • • • • • •
39. Thập nguyệt chỉ giao: Dân chúng hoạn nạn vì bọn tiểu nhân được trọng dụng. 40. Vũ vô chính: Trách trời, trách vua, trách quan trong thời biến loạn. 41. Tiểu mân: Than triều đình toàn kẻ tiểu nhân, ra làm quan không tránh khỏi tai họa. 42. Tiểu uyển: Lời khuyên răn nhau phải giữ mình để tránh họa. 43. Tiểu biển: Lời than trách vua cha. 44. Xảo ngôn: Khuyên vua chớ nghe lời sàm nịnh. 45. Hạ nhân tư: Trách mắng đứa tiểu nhân đã lánh mặt. 46. Hạng bá: Trách mắng đứa siểm nịnh đã hại mình. 47. Cốc phong: Trách bạn vì tiểu tiết mà quên nhau. 48. Lục nga: Nhớ ơn cha mà tự trách mình. 49. Đại đông: Thương dân nghèo khổ vì bị vua bóc lột. 50. Tứ nguyệt: Thương xót mình mà trách vua bất tài. 51. Bắc sơn: Phiền trách vua không công bình, quan kia nhàn rảnh.
• 52. Vô tương đại xa: Chớ lo nghĩ điều ưu phiền. • •
• •
• • • •
• •
53. Tiểu minh: Than thân mình mà răn bạn đồng liêu. 54. Cổ chung: Trách vua đương thời mà nhớ tiếc vua xưa. 55. Sở từ: Lo cày cấy để có vật phẩm cúng tế thần linh. 56. Tín Nam Sơn: Lo trồng trọt để có vật phẩm cúng tế thần linh. 57. Phủ điền: Lo cúng tế để được mùa. 58. Đại điền: Công việc nhà nông. 59. Chiêm bỉ lạc hỉ: Lời chư hầu khen tặng Thiên tử. * “Nhất nhật thiên thu” (Một ngày, ngàn năm): Bài thơ Thái Cát ( 禮禮 ) trong Kinh Thi có viết: Nhất nhật bất kiến như tam thu hề ( 禮禮禮禮禮禮禮禮禮 ), nghĩa là “Một ngày không gặp mặt bằng ba năm xa cách”. (Không có Đại nhã)
•
Kinh thư Kinh Thư ( 禮禮 Shū Jīng): là một cuốn trong bộ sách Ngũ Kinh của Trung Quốc, ghi lại các truyền thuyết, biến cố về các đời vua cổ trước Khổng Tử. Khổng Tử biên tập lại để giúp các vua chúa đời sau nên theo gương các minh quân như Nghiêu, Thuấn và tránh tàn bạo như Kiệt, Trụ. NỘI DUNG Kinh Thư bao gồm :
• • • Ngu thư (ghi chép về đời Nghiêu và Thuấn , nhà Ngu), • Hạ thư (ghi chép về vua Vũ và nhà Hạ), • Thương thư (ghi chép về Thành Thang và nhà Thương) • Chu thư (ghi chép về nhà Chu).
• Ngu thư gồm các thiên: • Nghiêu Điển • Thuấn Điển • Đại Vũ mô • Cao Dao mô • Ích Tắc • Hạ thư gồm các thiên: • Vũ Cống • Cam Thệ • Ngũ Tử chi ca • Dận Chinh • Thương thư gồm các thiên: • Thang Thệ • Trọng Hủy chi cáo • Thang Cáo • Y Huấn • Tứ Mệnh • Tồ Hậu
• Thái Giáp thượng • Thái Giáp trung • Thái Giáp hạ • Hàm Hữu nhất đức • Bàn Canh thượng • Bàn Canh trung • Bàn Canh hạ • Thuyết Mệnh thượng • Thuyết Mệnh trung • Thuyết Mệnh hạ • Cao Tông dung nhật • Tây Bá kham lê • Vi Tử
• Chu thư gồm các thiên: • Thái Thệ thượng • Thái Thệ trung • Thái Thệ hạ • Mục Thệ • Vũ Thành • Hồng Phạm • Lữ Ngao • Kim Đằng • Đại Cáo • Vi Tử chi mệnh • Khang Cáo • Tửu Cáo • Tử Tài • Triệu Cáo • Lạc Cáo • Đa Sĩ • Vô Dật
• Quân Thích • Thái Trọng chi mệnh • Đa Phương • Lập Chính • Chu Quan • Quân Trần • Cố Mệnh • Khang Vương chi cáo • Tất Mệnh • Quân Nha • Quynh Mệnh • Lữ Hình • Văn Hầu chi mệnh • Phí Thệ
Hai tư tưởng tiêu biểu của Kinh Thư
•
1. “Vương đạo lạc thổ” (Đường vua, đất vui [ chương Hồng Phạm ( 禮禮 ) viết:
• •
•
• Vô hữu tác hảo, tuân vương chi đạo ( 禮禮禮禮禮禮禮禮禮 ), • nghĩa là “Yêu chớ theo cách thiên vị, hãy theo đạo Vương”. 2. “Quy mã phóng ngưu” (Trả ngựa, thả bò) [chương Vũ Thành 禮禮 ), sau khi Vũ Vương (nhà Chu) đã trả thù đối với Trụ Vương (nhà Thương), có viết: Quy mã ư Hoa Sơn chi dương, phóng ngưu ư Đào Lâm chi dã ( 禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮禮 ), nghĩa là “Trả ngựa ở hướng nam của núi Hoa Sơn và thả con bò ở đồng của rừng Đào Lâm“, tức là chiến tranh đã được kết thúc rồi.
Kinh xuân thu
• Xuân Thu (tiếng Trung Quốc: 禮禮 ; phiên âm la tinh:
Chūnqiū), cũng được gọi là Lân Kinh ( 禮禮 ) là bộ biên niên sử nước Lỗ viết về giai đoạn từ năm 722 tr.CN tới năm 481 tr.CN. Đây là văn bản lịch sử Trung Quốc sớm nhất còn lại và được ghi chép theo các quy tắc sử biên niên. Văn bản cực kỳ súc tích, và nếu chúng ta bỏ toàn bộ những lời phê bình, nội dung dài khoảng 16.000 nghìn từ, vì thế chỉ có thể hiểu được nghĩa của nó với sự hỗ trợ của những lời bình của các học giả thời xưa, theo truyền thống Tả Truyện.
• Theo truyền thống, cuốn sách này được coi là do Khổng Tử biên soạn (theo giả thuyết củaMạnh Tử), nó được đưa vào trong bộ Ngũ Kinh của văn học Trung Quốc.
• Nội dung • Thời cổ đại Trung Quốc, “Xuân Thu” là một từ hoán dụ thường
•
được dùng để chỉ tổng thể khoảng thời gian trong năm (mùa xuân và mùa thu đại diện cho cả năm), và cũng thường được dùng làm tiêu đề cho những cuốn biên niên sử của nhiều nước chư hầu Trung Quốc giai đoạn đó. Ví dụ, chương Minh Quỷ trong cuốn Mặc Tử đã đề cập tới nhiều cuốn Biên niên sử Xuân Thu của nhà Chu, nước Yên, nước Tống và nước Tề. Tất cả các văn bản đó hiện đều không còn; chỉ cuốn biên niên sử nước Lỗ còn tồn tại. Phạm vi sự kiện được ghi chép trong cuốn sách chỉ tập trung vào các quan hệ ngoại giaogiữa các nước chư hầu phong kiến, các liên minh và các hành động quân sự, cũng như những sự kiện sinh tử bên trong gia đình hoàng gia. Cuốn biên niên sử cũng ghi chép về các sự kiện thảm hoạ thiên nhiên như lũ lụt, động đất, nạn châu chấu và nhật thực, bởi vì những sự kiện đó được xem là phản ánh sự ảnh hưởng của trời đối với thế giới loài người.
• Các sự kiện được miêu tả theo trật tự thời gian, đầu tiên là niên
hiệu của vua nước Lỗ, mùa, mùa, tháng và ngày theo năm âm lịch. Kết cấu biên niên được tuân thủ chặt chẽ, tới mức liệt kê bốn mùa trong mỗi năm thậm chí khi không có sự kiện nào xảy ra ở thời điểm đó.
• Văn phong ngắn gọn và giọng điệu khách quan. • GNLT
Kinh dịch
(Giang Nam lãng tử biên tập)
• Nguyên văn: Dịch kinh • 禮禮 • Biên dịch: Nguyễn Hiến Lê • Giải đoán 64 quẻ • • Nguồn gốc Kinh dịch: • Hoàng đế Phục Hy vạch ra 64 quẻ dựa theo Hà đồ và Lạc thư (thần
linh ban cho hai bảo bối).
• Chu Văn Vương giải thích “hoán từ” • Chu Cơ Đán con thứ của ngài tiếp tục giải “Hào từ” • Sau nữa Khổng tử giải thành “Dịch truyện” (Thập dực: 10 cánh
chim)
• • Mỗi quẻ có 6 hào, một từ/hào gọi là Hào từ. • Giảng quẻ : Khái quát, từng hào rồi kết luận.
DANH MỤC 64 QUẺ
Phong Thiên Tiểu Súc Thiên Trạch Lý Địa Thiên Thái Thiên Địa Bĩ
• Thượng kinh • Thuần Khôn • Thủy Lôi Truân • Sơn Thủy Mông • Thủy Thiên Nhu • Thiên Thủy Tụng • Địa Thủy Sư • Thủy Địa Tỷ • • • • • Thiên Hỏa Đồng Nhân • Hỏa Thiên Đại Hữu • Địa Sơn Khiêm • Lôi Địa Dự
Lôi Thiên Đại Tráng
• Trạch Lôi Tùy • Sơn Phong Cổ • Địa Trạch Lâm • Phong Địa Quan • Hỏa Lôi Phệ Hạp • Sơn Hỏa Bí • Sơn Địa Bác • Địa Lôi Phục • Thiên Lôi Vô Vọng • Sơn Thiên Đại Súc • Sơn Lôi Di • Trạch Phong Đại Quá • Thuần Khảm • Thuần Ly • Trạch Sơn Hàm • Lôi Phong Hằng • Thiên Sơn Độn • • Hỏa Địa Tấn • Địa Hỏa Minh Di • Phong Hỏa Gia Nhân
• Hỏa Trạch Khuê • Thủy Sơn Kiển • Lôi Thủy Giải • Sơn Trạch Tổn • Phong Lôi Ích • Trạch Thiên Quải • Thiên Phong Cấu • Trạch Địa Tụy • Địa Phong Thăng • Trạch Thủy Khốn • Thủy Phong Tỉnh • Trạch Hỏa Cách • Hỏa Phong Đỉnh • Thuần Chấn
• Thuần Cấn • Phong Sơn Tiệm • Lôi Trạch Quy Muội • Lôi Hỏa Phong • Hỏa Sơn Lữ • Thuần Tốn • Thuần Đoài • Phong Thủy Hoán • Thủy Trạch Tiết • Phong Trạch Trung Phu • Lôi Sơn Tiểu Quá • Thủy Hỏa Ký Tế • Hỏa vị tế