Chương 6: KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH CHỦ YẾU TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

1

1. Khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ kế toán 2. Kế toán quá trình mua hàng 3. Kế toán quá trình sản xuất 4. Kế toán quá trình bán hàng 5. Kế toán quá trình hoạt động tài chính 6. Kế toán quá trình hoạt động khác 7. Kế toán quá trình báo cáo tài chính

2

6.1 KHÁI NIỆM - ĐẶC ĐIỂM - NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN

6.1.1 Khái niệm

Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh 6.1.2 Đặc điểm

3

a

Tổ chức thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán

c

Kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản

d

Phân tích thông tin, số liệu kế toán

e

Cung cấp thông tin, số liệu kế toán

4

a

Quá trình mua hàng

b

Quá trình sản xuất

c

Quá trình bán hàng

d

Quá trình tài chính

e

Quá trình tổng hợp báo cáo tài chínhù

5

Các sự kiện KT

Các nghiệp vụ

Quá trình hoạt động khác Quá trình Mua hàng Quá trình Sản xuất Quá trình Bán hàng

Báo cáo Kế toán

6

Quá trình Báo cáo Tài chính

Sơ đồ: Các quá trình nghiệp vụ của kế toán

Mua hàng

Đơn đặt mua hàng

Các khoản phải trả

Nhật ký mua hàng

Nhật ký Chi tiền

7

Sổ Cái (các TK liên quan quá trình mua hàng)

Sổ chi tiết thanh toán với người bán

6.2.1.1 Tài khoản sử dụng trong kế toán quá trình mua hàng

- Tài khoản 111, 112, 152,153,211

TK 111

SDĐK: Các khỏan tiền còn tồn đ. kỳ

-Nhập quỹ

-Xuất quỹ

-Phát hiện thừa khi kk

-Phát hiện thiếu khi kk

SDCK: Các khỏan tiền còn tồn c. kỳ

8

Tài khoản 111 “Tiền Mặt”

Bên Có: - Tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ; thiếu hụt ở quỹ

Bên Nợ: - Tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ; và thừa ở quỹ

- Chênh lệch giảm tỷ

- Chênh lệch tăng tỷ

giá hối đoái (đối với tiền mặt ngoại tệ).

giá hối đoái giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ).

Số dư bên Nợ: Số dư bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý còn tồn quỹ tiền mặt. quý, đá quý còn tồn quỹ tiền mặt.

9

Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng”

Bên Nợ: Bên Có:

- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào Ngân hàng; -Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ.

- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý rút ra từ Ngân hàng; -Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ.

Số dư bên Nợ: Số dư bên Nợ: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý hiện còn gửi tại Ngân hàng. đá quý hiện còn gửi tại Ngân hàng.

10

Tài khoản 133 “Thuế VAT được khấu trừ”

Bên Có: Bên Nợ:

Số thuế GTGT đầu

vào được khấu trừ

- Thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ; -Kết chuyển thuế GTGT đầu vào không khấu trừ; - Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá; - Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.

11

Số dư bên Nợ: Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả. chưa hoàn trả.

Tài khoản 152 “Nguyên vật liệu”

Bên Có: - Trị giá thực tế nguyên-vật liệu xuất kho, trả lại người bán hoặc được giảm giá hàng mua; …

Bên Nợ: - Trị giá thực tế nguyên-vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia công, chế biến, góp vốn liên doanh hay từ nguồn khác. - Trị giá nguyên-vật liệu thừa tồn kho.

Số dư bên Nợ: Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ. cuối kỳ.

12

6.2.1.2 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu của kế toán quá trình mua hàng (1). Khi mua vật tư, công cụ dụng cụ, hàng hóa, tài sản cố định về nhập kho hoặc dùng cho sản xuất, kinh doanh

(2). Chi phí vận chuyển, bốc xếp, phân loại và các chi phí khác liên quan đến quá trình thu mua

(3). Chi tiền mặt t. ứng cho CBCNV đi mua hàng

13

6.2.1.2 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu của kế toán quá trình mua hàng

(4). Thanh toán tạm ứng bằng vật tư nhập kho hay đã trả chi phí thu mua NVL

(5) a/. Nhập khẩu nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, tài sản cố định (chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế)

b/. Thuế GTGT nhập khẩu phải nộp:

14

6.2.1.2 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu của kế toán quá trình mua hàng

(6). Chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng để trả nợ cho người bán trong thời hạn quy định, từ đó được hưởng chiết khấu thanh toán

(7). a/. Hàng đã mua nhưng đến cuối tháng vẫn chưa về nhập kho thì phải coi là hàng mua đang đi đường. b/. Sang tháng sau khi hàng về nhập kho

15

6.2.1.3 Ví dụ: (1) Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá chưa có thuế 100 triệu, thuế GTGT 10% trả bằng tiền mặt, chi phí vận chuyển bốc vác trả bằng tiền mặt 2.000.000

(2) Chi tiền mặt tạm ứng cho cán bộ nghiệp vụ đi mua hàng 7.000.000. Cán bộ đã thanh toán bằng một số vật liệu nhập kho có giá mua chưa thuế GTGT là 5.000.000, thuế GTGT là 10% và chi phí thu mua là 100.000, số còn thừa nộp lại quỹ

16

Ví dụ:

1. Mua nguyên vật liệu nhập kho , giá chưa có thuế 20 triệu, thuế GTGT 10% trả bằng tiền mặt, chi phí vận chuyển bốc vác trả bằng tiền mặt 200.000

Giải

a. Nợ TK 152 : 20 triệu Nợ TK 133 : 2 triệu

Có TK 111 : 22 triệu b. Nợ TK 152 : 0,2 triệu Có TK 111 : 0,2 triệu

17

Chi phí nguyên liệu, vật liệu

Chi phí chế biến

Lệnh sản xuất (Phiếu xuất kho...)

Sổ chi tiết chi phí chế biến

Sổ chi tiết nguyên liệu, vật liệu liệu

18

Phiếu tính giá thành sản phẩm

Sổ Cái (các tài khoản liên quan sản trình quá xuất)

6.2.2.1 Tài khoản sử dụng trong kế toán quá trình sản xuất

- TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trưc tiếp” - TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” - TK 627 “Chi phí sản xuất chung” - TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” - TK 155 “Thành phẩm”

19

6.2.2.2 Một số nghiệp vụ kinh kế phát sinh chủ yếu

a/. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất

- Chi phí NVL  TK621 - Chi phí Nhân công  TK622 - Chi phí ở phân xưởng sản xuất  TK627

20

6.2.2.2 Một số nghiệp vụ kinh kế phát sinh chủ yếu a/. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất

* Tập hợp chi phí NVL

Nguyên vật liệu chính

a

trực tiếp để sản xuất sản phẩm

b

Nguyên vật liệu phụ

21

6.2.2.2 Một số n.vụ kinh kế phát sinh chủ yếu

(3)

TK 152

TK 621

TK 154

(1)

(4)

TK 111,112

(2)

TK133

(2)

22

Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sx

Lương

a

Các khoản phụ cấp

b

trực tiếp để sản xuất sản phẩm

Các khoản trích theo lương

c

23

Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp

TK 334

TK 622

TK 154

(1)

(3)

TK 338

(2)

24

Tập hợp chi phí sản xuất chung

Lương nhân viên QL phân xưởng

a

Khấu hao TSCĐ dùng cho PX

b

Các khoản trích theo lương

c

Chi phí khác

Phục vụ s.x k.d phát sinh ở PX

d

25

TK 334 TK 627 TK 154

(1)

(8) TK 338

(2)

TK 152,153

(3)

TK 142,242

(4)

TK 214

(5) (7)

TK 111,112,… (6)

26

TK133

(6)

TK 334 TK 627 TK 154

(1)

(6) TK 338

(2)

TK 152,153,142

(3)

TK 214

(4)

TK 111,112,… (5)

27

TK133

(5)

6.2.2.2 Một số nghiệp vụ kinh kế phát sinh chủ yếu

b/. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất

- Tổng hợp và phân bổ các chi phí cho từng đối tượng

 Tính giá thành

+ Chi phí trực tiếp: tổng hợp theo đúng các khoản mục chi phí và theo đúng các đối tượng phải chịu chi phí

+ Chi phí sản xuất chung: chọn tiêu thức phân bổ

hợp lý

28

c/. Tính giá thành sản phẩm

=

+

-

-

Toång giaù thaønh sx s.phaåm

Chi phí sx phaùt sinh trong kyø

Caùc khoaûn giaûm chi phí

Chi phí sx dôû dang ñaàu kyø

Chi phí sx dôû dang cuoái kyø

Toång giaù thaønh saûn phaåm

=

Giaù thaønh ñôn vò saûn phaåm

29

Khoái löôïng saûn phaåm hoaøn thaønh

Tài khoản 154 (tải khoản tập hợp chi phí sản xuất)

30

6.2.2.3 Ví dụ kế toán quá trình sản xuất Tại Công ty TNHH A&A sản xuất hai loại sản phẩm A

và B có tình hình như sau:

* Số dư đầu kỳ: - Vật liệu tồn đầu kỳ: 1.000 kg x 10.000đ/kg - Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: sản phẩm A:

3.000.000 đ; sản phẩm B: 2.000.000 đ

* Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ sau: 1. Mua vật liệu nhập kho 4.000 kg, giá mua 10.050 đ/kg, thuế GTGT 10% trên giá mua, chưa trả tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển 200.000 đ trả bằng tiền mặt.

2. Xuất vật liệu để sản xuất: sản phẩm A: 2.000 kg; sản

phẩm B: 1.500 kg.

31

3. Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất sản phẩm A là 9.000.000 đ, sản phẩm B là 6.000.000 đ và nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất là 4.000.000 đ.

4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy

định.

5. Khấu hao TSCĐ dùng cho phân xưởng sản xuất:

3.000.000đ.

6. Nhận được giấy báo tiền điện, nước dùng cho phân xưởng sản xuất 700.000đ (chưa có thuế GTGT), thuế GTGT 10%.

7. Chi phí khác bằng tiền mặt tính cho phân xưởng sản

32

xuất là 240.000 đ.

8. Nhập kho thành phẩm bao gồm 8.000 sp A và 4.000

sp B.

9. Cho biết chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ của sp A là 1.090.000, của sp B là 1.340.000 đ. Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tiền lương công nhân sản xuất.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên. Biết trị giá vật

liệu xuất kho tính theo phương pháp bình quân

33

6.2.3 Kế toán quá trình bán hàng

- Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

34

6.2.3.1 Tài khoản sử dụng trong kế toán quá trình bán hàng

TK 511, TK 521, TK531, TK 532 TK 3331 TK 131 TK 632 TK 515 TK 641, TK642

35

SƠ ĐỒ KẾ TOÁN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI :

111,1112,131… 531 511

(1) (2)

3331

6321 156

(1) Ghi nhận doanh thu hàng bán bị trả lại

(2) kết chuyển hàng bán bị trả lại vào cuối kỳ

36

(3) Thu hồi số hàng bán bị trả lại đưa vào xưởng sx hoặc nhập kho

(3)

SƠ ĐỒ KẾ TOÁN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN :

532

511 111,112,131,…

(2) (1)

(1) Khoản giảm giá doanh nghiệp cho khách hàng

(2) Kết chuyển khoản giảm giá cuối kỳ

37

3331

SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI :

521 511 111,112,131…

(2) (1)

(1) Khoản chiết khấu thương mại DN cho KH hưởng

(2) Kết chuyển vào cuối kỳ

38

3331

SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN

511

521,531,532

111,112,113 (1)

(2)

3331,3332,3333

3331 (3)

911

(4)

(1) Số CKTM, DT hàng bán bị trả lại & khoản giảm giá hàng bán

(2) Căn cứ HĐ GTGT phản ánh DTBH

39

(3) Số thuế GTGT, TTĐB, XK, phải nộp

(4) CK kết chuyển DT sang TK 911

B. Kế toán doanh thu HĐTC và chi phí TC

129,229

TK 515

111,112,131,…

221

635,111,112

(5)

221

121,221,..

(1)

223

(3) (1) (2)

222

228

331

(4)

111,112

(2)

111,112,..

(5)

413

413

(3)

129,229

(6)

3387 40

(4)

(7)

911

B. Kế toán quá trình chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 641, 642

334,338

(1)

111,112,131

(2)

133

(6)

(3)

214

(4)

41

152,153,142

(5)

6.2.3.3 Ví dụ: Cũng ví dụ ở phần 6.2.2.3, bổ sung thêm một số thông tin

như sau:

(1) Tiền lương phải

trả cho nhân viên bán hàng:

3.000.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp 5.000.000.

(2) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định. (3) Khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng 1.000.000, bộ phận

quản lý 1.000.000.

(4) Chi phí điện nước phải trả của bộ phận bán hàng

200.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 100.000.

42

6.2.3.3 Ví dụ: (5)Chi phí khác bằng tiền của bộ phận bán hàng 330.000,

bộ phận quản lý doanh nghiệp 450.000. (6)Chi phí lãi vay phải trả trong kỳ 350.000. (7)Xuất kho 6.000 sp A và 3.000 sp B bán trực tiếp cho khách hàng, giá bán 6.400 đ/spA và 8.000 đ/spB. Thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

43

6.2.4 Kế toán quá trình hoạt động khác

6.2.4.1 Tài khoản sử dụng

TK 711” Doanh thu khác”

TK811 “Chi phí khác”

44

6.2.4.2 Một số nghiệp vụ kinh kế phát sinh chủ yếu

214

333

111,112,131..

211, 213,..

(nếu có)

(1)

(1)

711

811

333 (1,2,3)

111, 112,..

(2)

(2)

45

6.2.4.3 Ví dụ phần này như sau:

Cũng ví dụ ở phần 6.2.2.3, bổ sung thêm một số

thông tin như sau:

(1) Trong kỳ doanh nghiệp bán thanh lý một tài sản cố định hữu hình đã hết thời hạn sử dụng thu được 550.000 đ tiền mặt, trong đó thuế GTGT 10% là: 50.000đ. Biết rằng nguyên giá của TSCĐ này là 20.000.000

46

6.2.5 Kế toán quá trình báo cáo tài chính

6.2.5.1 Tài khoản sử dụng trong kế toán quá trình báo cáo tài chính 

- TK 911 ““Xác định kết quả kinh doanh”

47

Sơ đồ: Xác định kết quả kinh doanh

521,531,532

TK 911

TK 511

TK 632

(1)

(6)

TK 641, 642

(7)

(2)

TK 515

TK 635

(8)

(3)

TK 711

TK 811

(9)

(4)

TK 421

TK 421

48

(10)

(5)

6.2.5 Kế toán quá trình báo cáo tài chính

49

6.2.5.3 Ví dụ: Cũng ví dụ ở phần 6.2.2.3, bổ sung thêm một số thông tin như sau: Số dư đầu kỳ của các tài khoản: (đơn vị tính: đồng) TK 111: 10.000.000 TK 211: 300.000.000 TK 112: 30.000.000 TK 214: 50.000.000 TK 131: 40.000.000 TK 311: 30.000.000 TK 152: 10.000.000 TK 331: 20.000.000 TK 154: 5.000.000 TK 411: 295.000.000 Trong kỳ có phát sinh thêm nghiệp vụ: vay ngắn hạn 20.000.000 đ trả nợ người bán. Yêu cầu: xác định kết quả kinh doanh trong kỳ và lập báo cáo tài chính cuối kỳ

GAME

ĐI TÌM ẨN SỐ

50

TK 632

TK 521

K 150

150

2.500

2.500A

TK 532

L 100

2.000

100

TK 635 B 2.000

TK 911 M A 5.250 2.500 O B 2.000 1.200 D 400 E 300 H 1.250

TK 511

TK 641

Q 6.450

6.450

2.500 3.000 G

200 C 200

D 400

D 400

400

F 150 N 100 M 5.250 S 5.500

5.500

TK 421 H 1.250

TK 515

TK 642

300E

O 1.200

P 1.200

300

51

52