
Bài giảng Nguyên lý thống kê: Chương 6 - Hồi quy và tương quan
lượt xem 0
download

Bài giảng "Nguyên lý thống kê" Chương 6 - Hồi quy và tương quan, cung cấp cho sinh viên những kiến thức như: Mối liên hệ giữa các hiện tượng kinh tế-xã hội với phương pháp hồi quy và tương quan; Liên hệ tương quan tuyến tính giữa hai tiêu thức. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Nguyên lý thống kê: Chương 6 - Hồi quy và tương quan
- CHƯƠNG 6 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN 1. Mối liên hệ giữa các hiện tượng kinh tế-xã hội với phương pháp hồi quy và tương quan 2. Liên hệ tương quan tuyến tính giữa hai tiêu thức
- 1. Mối liên hệ giữa các hiện tượng KT-XH với phương pháp hồi quy và tương quan 1.1 Mối liên hệ giữa các hiện tượng KT-XH 1.2 Các loại mối quan hệ 1.3 Phương pháp hồi quy và tương quan (phương pháp tương quan)
- 1.1 Mối liên hệ giữa các hiện tượng KT- XH Mọi hiện tượng KT-XH có mối quan hệ biện chứng Do tính chất phức tạp của hiện tượng KT- XH, mối quan hệ giữa các hiện tượng rất phong phú, đa dạng. Có mối quan hệ tác động qua lại, ảnh hưởng lẫn nhau giữa 2 hoặc nhiều hiện tượng VD:+ TN – giá trị hàng hóa mua sắm + NSLĐ – giá thành đơn vị SP +chi phí quảng cáo – doanh thu + Bậc thợ, tuổi nghề - mức lương, NSLĐ của công nhân
- 1.2 Các loại mối liên hệ Theo phạm trù lịch sử: liên hệ trong không gian, liên hệ trong thời gian Theo mức độ liên hệ: liên hệ hàm số, liên hệ tương quan Theochiều hướng mối liên hệ: liên hệ tương quan thuận và liên hệ tương quan nghịch
- 1.2 Các loại mối quan hệ • Theo phạm trù lịch sử: - Liên hệ trong không gian: là sự tác động qua lại, sự phụ thuộc vào nhau khi chúng ở trong cùng một thời gian - Liên hệ trong thời gian: là sự tác động qua lại, sự phụ thuộc vào nhau khi chúng ở trong cùng một không gian nhưng ở các quá trình, các giai đoạn phát triển khác nhau
- 1.2 Các loại mối liên hệ • Theo mức độ liên hệ Liên hệ hàm số là mối liên hệ hết sức chặt chẽ, khi hiện tượng này thay đổi thì nó hoàn toàn quyết định sự thay đổi của hiện tượng có liên quan theo một tỷ lệ tương ứng, hoàn toàn chặt chẽ Liên hệ tương quan là mối liên hệ không hoàn toàn chặt chẽ, khi hiện tượng này thay đổi thì có thể làm cho hiện tượng có liên quan thay đổi theo, nhưng không có ảnh hưởng hoàn toàn quyết định
- 1.2 Các loại mối liên hệ Theo chiều hướng mối liên hệ - Liên hệ tương quan thuận: trị số của tiêu thức nguyên nhân (x) và trị số của tiêu thức kết quả (y) phát triển cùng chiều hướng: khi (x) tăng (giảm) thì (y) cũng tăng (giảm) - Liên hệ tương quan nghịch: trị số của tiêu thức nguyên nhân (x) và trị số của tiêu thức kết quả (y) biến đổi ngược chiều. n Để nhận biết, xét dấu x i X y i Y i 1
- 1.3 Phương pháp hồi quy và tương quan Khái niệm: Hồi quy và tương quan là các phương pháp của toán học, được vận dụng trong thống kê học để biểu hiện và phân tích mối liên hệ tương quan giữa các hiện tượng kinh tế - xã hội (gọi tắt là pp tương quan). Nhiệm vụ chủ yếu của phương pháp tương quan: - Xác định tính chất và hình thức của mối liên hệ - Lập phương trình hồi quy để biểu hiện mối liên hệ - Giải hệ phương trình để tìm ra các tham số trong phương trình hồi quy - Đánh giá trình độ chặt chẽ của mối liên hệ
- 2. Liên hệ tương quan tuyến tính giữa hai tiêu thức 2.1 Phương trình hồi quy tuyến tính giản đơn 2.2 Hệ số tương quan
- 2.1 Phương trình hồi quy tuyến tính giản đơn Nghiên cứu mối quan hệ giữa 2 tiêu thức: + Tiêu thức nguyên nhân x + Tiêu thức kết quả y Và dựa vào hàm hồi quy tuyến tính là phương trình bậc nhất: y = a + bx Vd: x: thu nhập khả dụng y: giá trị hàng hóa mua sắm
- 2.1 Phương trình hồi quy tuyến tính giản đơn STT Thu nhập bình quân Giá trị hàng hóa mua sắm độ tuổi của (x) (triệu đồng/người) (y) (triệu đồng) nhóm KH 1 1,0 1 16 – 17 2 2,5 2 18 – 19 3 3,0 2 20 - 22 4 3,5 2 23 – 24 5 4,0 3 25 - 27 6 5,0 3 28 - 29 7 6,5 4 30 - 34 8 7,0 6 35 - 39 9 9,0 6 40 - 49 10 10,0 7 50 -55
- 2.1 Phương trình hồi quy tuyến tính giản đơn B1: Xác định tính chất và hình thức của Mối liên hệ: Vẽ đồ thị thực nghiệm hoặc dựa vào nghiên cứu từ trước để chỉ ra đường hồi quy lý thuyết y = a + bx B2: Lập bảng thống kê, bằng phương pháp bình phương bé nhất (nhằm tìm ra đường hồi quy biểu diễn sát nhất mối quan hệ giữa x và y), từ đó ta có hệ phương trình chuẩn. B3: Giải hệ phương trình tìm 2 tham số a, b; nêu ý nghĩa của các tham số a, b để thấy được bản chất của mối liên hệ. B4: Tính hệ số Rxy để đánh giá trình độ chặt chẽ của mối liên hệ giữa x và y.
- Đồ thị thực nghiệm Thu nhập bình quân tháng (triệu đồng/người)- x
- 2.1 Phương trình hồi quy tuyến tính giản đơn Phương pháp bình phương bé nhất: 2 S yt yx Min y x a bx y x là giá trị điều chỉnh (lý thuyết) của y là Giá trị thực tế (đồ thị thực nghiệm) của y y t
- 2.1 Phương trình hồi quy tuyến tính giản đơn Từ đó rút ra Hệ phương trình chuẩn của a và b: y na b x 2 xy a x b x Tính ra: xy x. y b 2 2 x x a y b.x
- 2.1 Phương trình hồi quy tuyến tính giản đơn Stt x y x.y 1 1,0 1 1 1 1 2 2,5 2 5 6,25 4 3 3,0 2 6 9 4 4 3,5 2 7,0 12,25 4 5 4,0 3 12 16 9 6 5,0 3 15 25 9 7 6,5 4 26 42,25 16 8 7,0 6 42 49 36 9 9,0 6 54 81 36 10 10,0 7 70 100 49 n =10
- 2.1 Phương trình hồi quy tuyến tính giản đơn Sau khi lập bảng thống kê ta tính một số chỉ tiêu sau: x 51,5 x 5,15 n 10 y 36 y 3,6 n 10 xy 238 xy 23,8 n 10 2 x 2 x 341,75 34,175 n 10 2 2 y 169 y n 10 16,9
- 2.1 Phương trình hồi quy tuyến tính giản đơnb, a: Tính xy x. y 23,8 5,15 3,6 b 2 2 0,687 x 2 x 34,175 5,15 a 3,6 0,687 5,15 0,062 Phương trình Hồi quy lý thuyết: Ý nghĩa: y x 0,062 0,687 .x a = 0,062: Tham số tự do (các nhân tố khác ngoài x) tác động đến (y) b = 0,687: Hệ số hồi quy: nêu ảnh hưởng của x tới y. Nếu thu nhập bình quân 1 tháng tăng (giảm) 1 triệu đồng/người thì giá trị hàng hóa mua sắm tăng (giảm) 0,687 triệu đồng.
- 2.2 Hệ số tương quan r xy b. x y Hệ số tương quan có tính chất sau: 1 r xy 1 r xy 0 giữa x và y có mối liên hệ tương quan r thuậnxy 0 r xy 1 giữa x và y có mối liên hệ tương quan r nghịch xy 0 r xy giữa x và y có mối liên hệ hàm số
- 2.2 Hệ số tương quan 2,766 r xy b. x 0,687 1,959 0,97 y 2 2 5,15 2 x x x 34,175 2,766 2 2 2 y y y 16,8 3,6 1,959 r xy 0,97 0 r xy 1 Kết luận: Mối liên hệ giữa x và y là MLH tương quan thuận và hết sức chặt chẽ.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế - Nguyễn Trọng Hải MBA
184 p |
356 |
97
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê: Chương 1 - Nguyễn Ngọc Lam
33 p |
355 |
41
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế
295 p |
180 |
38
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế: Chương 7 - ĐH Kinh tế Quốc dân
55 p |
162 |
18
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê: Chương 9 - Nguyễn Ngọc Lam
22 p |
230 |
17
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê - ĐH Kinh tế Quốc dân
131 p |
338 |
16
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê: Chương 2 - Nguyễn Ngọc Lam
21 p |
178 |
14
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế - Học viện Ngân hàng
164 p |
46 |
10
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế: Chương 2 - Hoàng Đức Thắng
8 p |
68 |
9
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế: Chương 1 - Hoàng Đức Thắng
7 p |
69 |
7
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế: Chương 2 - ThS. Nguyễn Văn Phong
22 p |
117 |
6
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế: Chương 1 - ThS. Nguyễn Văn Phong
21 p |
139 |
5
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê - Chương 2: Điều tra thống kê
17 p |
57 |
4
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế: Chương 2 - TS. Hồ Ngọc Ninh
10 p |
90 |
2
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê - Chương 1: Những vấn đề cơ bản
12 p |
8 |
2
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê: Chương 1 - Tổng quan về thống kê học
23 p |
1 |
1
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê: Chương 9 - Dự báo thống kê
19 p |
2 |
1
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê: Chương 2 - Khái quát quá trình nghiên cứu thống kê
28 p |
0 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
