BÀI GING
NHP MÔN INTERNET
VÀ E-LEARNING
Biªn so¹n: Ths. NguyÔn Duy Ph¬ng
Ths. D¬ng TrÇn §øc
KS. §μo Quang chiÓu
KS. Ph¹m thÞ huÕ
KS. NguyÔn ThÞ Ngäc H©n
0 LI NÓI ĐẦU
Ngày nay, Internet tr nên gn gũi và quen thuc vi hàng triu người Vit Nam, đặc bit
khu vc thành th, trong gii trí thc và gii tr. S tn ti ca Internet đã thay đổi cách thc làm
vic, trao đổi thông tin, k c cách hc tp, nghiên cu ca nhiu người. Trên phm vi toàn cu,
Internet cha mt khi lượng thông tin khng l phân tán hàng chc ngàn mng con thuc hàng
trăm nước trên thế gii. Các dch v Internet cũng ngày càng tr nên đa dng và hu ích hơn. Chính
vì thế, s hiu biết v Internet và kh năng s dng, khai thác thông tin trên Internet cũng ngày càng
tr nên quan trng và thiết thc cho mi người.
Để trin khai đào to h đại hc t xa qua mng tin hc- vin thông, Hc vin Công ngh
Bưu chính Vin thông đã xây dng mt h thng đa dng các bài ging trên mng, các bài ging
đin t đa phương tin, và s dng Internet như mt trong các phương tin chính để truyn ti và
to môi trường dy và hc cho bc đại hc t xa. Do đó, Internet đóng mt vai trò quan trng
trong quá trình vic cung cp hc liu, bài ging và t chc hướng dn hc tp, trao đổi qua mng.
Chính vì vy, vic biên son tp sách hướng dn hc tp môn “Nhp môn Internet và E-
Learning” cho các sinh viên năm th nht nhm trang b cho sinh viên nhng kiến thc và k
năng cơ bn v Internet, cách s dng các dch v ca Internet để phc v cho quá trình t hc, t
nghiên cu và trao đổi kiến thc theo hình thc giáo dc t xa là mt vic làm cn thiết. Tài liu
cũng gii thiu các kiến thc cơ bn v E-Learning, các khái nim, các đặc đim, cu trúc ca h
thng cũng như phương pháp và quy trình hc E-Learning.
Tài liu có cu trúc gm 3 chương. Chương 1 gii thiu tng quan v Internet, các khái
nim, định nghĩa, kiến trúc chung ca mng Internet. Chương 2 gii thiu v các dch v trên
Internet, hướng dn chi tiết cách s dng các dch v. Chương cui cùng gii thiu tng quan v
E-Learning giúp cho sinh viên nm được các kiến thc v công ngh đào to s dng E-learning
mà các cơ s đào to hin đang s dng.
Cũng cn nhn mnh rng, ni dung chính ca tp tài liu ch đề cp đến nhng vn đề
liên quan thiết thc nht đến vic khai thác, s dng Internet cho vic hc tp trong môi trường
giáo dc đin t. Sinh viên có th tham kho, nghiên cu sâu hơn v nhng ni dung có liên quan
nhng giáo trình, tài liu và trang Web mà cui mi chương nhóm tác gi đã lit kê. Sinh viên
cũng có th nghiên cu nhng ni dung ca môn hc này thông qua vic s dng b bài ging
đin t được đóng gói trong đĩa CD-ROM do Hc vin Công ngh Bưu chính vin thông
biên son.
Mc dù các tác gi cũng đã có nhiu c gng, song do nhiu lý do các thiếu sót còn tn tài
trong tp tài liu là điu khó tránh khi. Nhóm tác gi xin chân thành ch đón s đóng góp ý kiến
ca các bn đồng nghip, sinh viên xa gn và xin cm ơn v điu đó để tp tài liu ngày càng hoàn
thin hơn nhng ln xut bn sau.
Nhóm tác gi
Chương 1: Tng quan v Internet
0 CHƯƠNG 1: TNG QUAN V INTERNET
GII THIU
Vào nhng thp k trước, rt ít người trong chúng ta biết v Internet. Cho ti năm 1997, khi
Internet chính thc được đưa vào cung cp cho người s dng Vit Nam, thut ng Internet bt
đầu được nhiu người biết ti, và tr thành mt dch v truyn thông hu ích cho nhiu người.
Ngày nay, Internet tr nên gn gũi và quen thuc vi hàng triu người Vit Nam, đặc bit
khu vc thành th, trong gii trí thc và gii tr. S tn ti ca Internet đã thay đổi cách thc
làm vic, trao đổi thông tin, k c cách hc tp, nghiên cu ca nhiu người. Trên phm vi toàn
cu, Internet cha mt khi lượng thông tin khng l phân tán hàng chc ngàn mng con thuc
hàng trăm nước trên thế gii. Các dch v Internet cũng ngày càng tr nên đa dng và hu ích
hơn. Chính vì thế, s hiu biết v Internet và kh năng s dng, khai thác thông tin trên Internet
cũng ngày càng tr nên quan trng và thiết thc cho mi người.
Trong chương này, chúng ta s cùng tng bước nghiên cu, tìm hiu nhng ni dung cơ bn
nht, cũng như ng dng Internet trong đời sng và công vic, đặc bit là vic s dng Internet
trong trao đổi thông tin, nghiên cu và hc tp.
Ni dung chương này s đề cp đến bao gm
Các kiến thc tng quan v Internet, lch s phát trin
Cu trúc ca Internet, các giao thc trên Internet, v.v…
Các khái nim và định nghĩa có liên quan đến Internet, các cách kết ni, các khái nim
v địa ch IP, tên min, ...
Để nm được ni dung ca chương này mt cách tt nht, người đọc cn có mt s vn t
tiếng Anh cũng như đã biết các thao tác s dng máy tính đơn gin.
Cui chương, người đọc có th t đánh giá nhng kiến thc đã thu lượm được ca mình
bng cách tr li các câu hi và làm mt s bài tp.
1.1. KHÁI QUÁT
1.1.1. Lch s phát trin
Internet được hình thành t cui thp k 60 ca thế k trước, t mt d án nghiên cu ca
B quc phòng M. Tháng 7 năm 1968, Cơ quan qun lý d án nghiên cu cp cao ca B Quc
phòng M (ARPA-Advanced Research Project Agency) đã đề ngh liên kết 4 địa đim: Vin
Nghiên cu Standford, Trường Đại hc tng hp California LosAngeles, UC - Santa Barbara và
Trường Đại hc tng hp Utah. Bn đim trên được ni thành mng vào năm 1969 đã đánh du
s ra đời ca Internet ngày nay. Mng này được biết đến dưới cái tên ARPANET.
5
Chương 1: Tng quan v Internet
ARPANET là mt mng th nghim phc v các nghiên cu quc phòng. Mt trong nhng
mc đích ca nó là xây dng mt mng máy tính có kh năng khc phc các s c. Mng máy
tính này có nhng đặc trưng sau :
Có th tiếp tc hot động ngay khi có nhiu kết ni b hư hng.
Phi đảm bo các máy tính vi các phn cng khác nhau đều có th s dng mng.
Có kh năng t động điu chnh hướng truyn thông tin, b qua nhng phn b
hư hng.
đặc tính là mng ca các mng máy tính, nghĩa là có kh năng m rng liên kết
d dàng.
Ban đầu, máy tính và đường liên lc có kh năng x lý rt chm, vi đường dây dài thì tc
độ chuyn tín hiu nhanh nht là 50 kbits/giây. S lượng máy tính ni vào mng rt ít (ch 200
máy ch vào năm 1981).
ARPANET càng phát trin khi có nhiu máy ni vào - rt nhiu trong s này là t các cơ
quan ca B quc phòng M hoc nhng trường đại hc nghiên cu vi các đầu ni vào B quc
phòng. Đây là nhng giao đim trên mng. Trong khi ARPANET đang c gng chiếm lĩnh mng
quc gia thì mt nghiên cu ti Trung tâm nghiên cu Palo Alto ca công ty Xerox đã phát trin
mt k thut được s dng trong mng cc b là Ethernet.
Theo thi gian, Ethernet tr thành mt trong nhng chun quan trng để kết ni trong các
mng cc b. Cũng trong thi gian này, DARPA (đặt li tên t ARPA) chuyn sang hp nht
TCP/IP (giao thc được s dng trong vic truyn thông trên Internet) vào phiên bn h điu hành
UNIX ca trường đại hc tng hp California Berkeley. Vi s hp nht như vy, nhng trm
làm vic độc lp s dng UNIX đã to nên mt thế mnh trên th trường, TCP/IP cũng có th d
dàng tích hp vào phn mm h điu hành. TCP/IP trên Ethernet đã tr thành mt cách thc thông
dng để trm làm vic ni đến trm khác.
Trong thp k 1980, máy tính cá nhân được s dng rng rãi trong các công ty và trường
Đại hc trên thế gii. Mng Ethernet kết ni các máy tính cá nhân (PC) tr thành ph biến. Các
nhà sn xut phn mm thương mi cũng đưa ra nhng chương trình cho phép các máy PC và
máy UNIX giao tiếp cùng mt ngôn ng trên mng.
Vào gia thp k 1980, giao thc TCP/IP được dùng trong mt s kết ni khu vc-khu vc
(liên khu vc) và cũng được s dng cho các mng cc b và mng liên khu vc.
Thut ng "Internet" xut hin ln đầu vào khong 1974 trong khi mng vn được gi là
ARPANET. Vào thi đim này, ARPANET (hay Internet) còn qui mô rt nh.
Mc lch s quan trng ca Internet được chn vào gia thp k 1980, khi Qu khoa hc
quc gia M NSF (National Science Foundation) thành lp mng liên kết các trung tâm máy tính
ln vi nhau gi là NSFNET. Mng này chính là mng Internet. Đim quan trng ca NSFNET là
cho phép mi người cùng s dng. Trước NSFNET, ch các nhà khoa hc, chuyên gia máy tính và
nhân viên các cơ quan chính ph đưc kết ni Internet.
Nhiu doanh nghip đã chuyn t ARPANET sang NSFNET. Chính vì vy, sau gn 20 năm
ARPANET tr nên không còn hiu quđã ngng hot động vào khong năm 1990.
6
Chương 1: Tng quan v Internet
Ngày nay, mng Internet phát trin mnh m hơn các phương tin truyn thông truyn
thng khác như phát thanh và truyn hình, do s ci tiến và phát trin không ngng. Các công
ngh đang áp dng trên Internet giúp cho Internet tr thành mng liên kết vô s kho thông tin toàn
cu, có dch v phong phú v ni dung, hình thc. Đó cũng chính là điu thúc đẩy chúng ta nên
bt đầu ngay vi hành trình khám phá thế gii mi - thế gii Internet.
11 triu máy tính kết ni
NSFNET thay thế ARPANET
ARPANET s dng b giao thc TCP/IP
ARPANET được thành lp
1
19
96
69
9
1
19
98
83
3
1
19
98
86
61
19
99
96
6
Hình 1.1: Sơ đồ lch s phát trin Internet
2
20
00
04
4
800 triu máy tính
kết ni
1.1.2. Internet là gì ?
Internet (Inter-network) là mt mng máy tính rt rng ln kết ni các mng máy tính khác
nhau nm ri rng khp toàn cu. Mt mng (Network) là mt nhóm máy tính kết ni nhau, các
mng này li liên kết vi nhau bng nhiu loi phương tin, tc độ truyn tin khác nhau. Do vy
có th nói Internet là mng ca các mng máy tính. Các mng liên kết vi nhau da trên b giao
thc (như là ngôn ng giao tiếp) TCP/IP (Transmision Control Protocol - Internet Protocol): Giao
thc điu khin truyn dn- giao thc Internet. B giao thc này cho phép mi máy tính liên kết,
giao tiếp vi nhau theo mt ngôn ng máy tính thng nht ging như mt ngôn ng quc tế (ví d
như Tiếng Anh) mà mi người s dng để giao tiếp.
Mng Internet không ch cho phép chuyn ti thông tin nhanh chóng mà còn giúp cung cp
thông tin. Nó cũng là din đàn trao đổi và là thư vin toàn cu đầu tiên.
1.1.2.1. Cu trúc mng Internet
Internet là mt liên mng, tc là mng ca các mng con. Để kết ni hai mng con vi
nhau, có hai vn đề cn gii quyết :
- Vn đề th nht: V mt vt lý, hai mng con ch có th kết ni vi nhau khi có mt thiết
b có th kết ni vi c hai mng này. Vic kết ni đơn thun v vt lý chưa th làm cho hai mng
con có th trao đổi thông tin vi nhau.
- Vn đề th hai: Thiết b kết ni được v mt vt lý vi hai mng con phi hiu được c hai
giao thc truyn tin được s dng trên hai mng con này và các gói thông tin ca hai mng con s
được gi qua nhau thông qua thiết b đó. Thiết b này được gi là cng ni Internet (Internet
Gateway) hay B định tuyến (Router).
7