Chương 4
Lệnh if-else Lệnh switch
Presenter:
Nhập môn về lập trình (C4) Slide 1
Learning outcomes
L.O.3.1 – Liệt kê được các kiểu điều khiển và vẽ sơ đồ mô
tả chúng.
L.O.3.2 – Mô tả được được nguyên tắc kết hợp các kiểu điều khiển để mô tả các giải thuật.
L.O.3.3 – Hiện thực được các kiểu điều khiển bằng ngôn
ngữ C.
L.O.3.4 – Sử dụng các cấu trúc điều khiển để giải quyết bài
toán thực tế.
Nhập môn về lập trình (C4) Slide 2
Cú pháp và vận hành
Cấu trúc lựa chọn if-else
Cho phép dựa vào giá trị luận lý đúng/sai để quyết định thi
hành 1 trong 2 nhánh lệnh và bỏ qua nhánh còn lại.
if (condition) statement1 [else statement2]
Cú pháp:
• condition là biểu thức luận lý miêu tả điều kiện cần kiểm tra. • statement1 (statement2) là lệnh thực thi (nếu muốn dùng nhiều
lệnh thì đặt trong dấu ghép {...}).
• Khi chạy, nếu condition có giá trị đúng thì làm statement1, ngược
lại làm statement2.
• Dấu [ ] cho biết lệnh if có thể không có else và statement2.
Lệnh if có thể được viết trên cùng 1 dòng hay trên nhiều
dòng.
Nhập môn về lập trình (C4) Slide 3
Lưu đồ vận hành
Cấu trúc lựa chọn if-else
Lưu đồ giải thích hoạt động của lệnh if ... else.
Sai
Sai
condition
condition
Đúng
Đúng
statement2 statement1 statement1
Không có else Có else
Nhập môn về lập trình (C4) Slide 4
Ví dụ
Cấu trúc lựa chọn if-else
x1 = (-b+sqrt(delta))/2.0/a; x2 = (-b-sqrt(delta))/(2.0*a); printf("Nghiem x1 = %f, x2 = %f\n", x1,x2);
// Giải phương trình bậc 2 delta = b * b – 4 * a * c; if (delta >= 0 ) { // co 2 nghiem thuc } else // thong bao vo nghiem
printf("Phuong trinh vo nghiem.\n");
Nhập môn về lập trình (C4) Slide 5
if-else lồng nhau
Khi có nhiều điều kiện, có thể dùng if-else lồng nhau.
If
Sai
else if
Đúng
Sai
<đ.kiện1> ?
else
Đúng
M lệnh <đ.kiện2> ?
N lệnh P lệnh
Nhập môn về lập trình (C4) Slide 6
Ví dụ
if-else lồng nhau
Tìm số lớn nhất trong 3 số nhập vào.
Nhập môn về lập trình (C4) Slide 7
Ghép điều kiện bằng toán tử luận lý
if-else
Ta có thể dùng toán tử luận lý để ghép các điều kiện lại và giảm bớt số lệnh if-else sử dụng trong ví dụ trên.
Nhập môn về lập trình (C4) Slide 8
Biểu thức điều kiện
Biểu thức điều kiện sử dụng toán tử ? : để cung cấp giá
trị.
<điều kiện>?:
Cú pháp :
nghĩa là nếu <điều kiện> đúng thì trả về
if (hours > 40) rate = 0.45; else rate = 0.02;
trả về
rate = (hours > 40) ? 0.45 : 0.02;
Nhập môn về lập trình (C4) Slide 9
Cú pháp
Cấu trúc lựa chọn switch
Cú pháp :
switch (expression)
{ case constant-expression1 : [ n1 statements ] [ break; ]
case constant-expression2 : [ n2 statements ] [ break; ]
...
[default : [n statements] ]
}
enum.
• expression là 1 biểu thức thuộc kiểu dữ liệu đếm được như char, short,
• n1, n2 là danh sách các lệnh thực thi VC++. • Khi giá trị của expression bằng với constant-expression của nhánh nào thì
nhánh đó được chạy.
• Lưu ý : cần phải dùng lệnh break; để kết thúc sự thi hành của mỗi nhánh
và bỏ qua các nhánh khác.
Nhập môn về lập trình (C4) Slide 10
Lưu đồ vận hành
Cấu trúc lựa chọn switch
Expression
Trị 1
Trị 2
Trị n
statement1 statement1 statement1
. . .
Nhập môn về lập trình (C4) Slide 11
Ví dụ
Cấu trúc lựa chọn switch
Nhập môn về lập trình (C4) Slide 12
Kết quả chạy ví dụ
Cấu trúc lựa chọn switch
Nhập môn về lập trình (C4) Slide 13
if-else đối với switch
Trong C++, 2 lệnh if-else và switch là tương đương
nhau, if-else có thể thay thế switch và ngược lại :
switch (cond) { case 0 : state2; break; default : state1; } if (cond == 1) state1; else if (cond == 2)
state2;
else state3;
if (cond) state1 else state2; switch (cond) { case 1 : state1; break; case 2 : state2; break; default : state3; }
Nhập môn về lập trình (C4) Slide 14