BÀI 3:
THU THU NHP CÁ NHÂN
I. KHÁI NIM THU THU NHP CÁ NHÂN
1. Khái nim.
Thuế thu nhp cá nhân đã được áp dng t lâu các nước phát trin, đối tượng np thuế này
là mi dân cư trong nước và người nước ngoài có thu nhp phát sinh nước s ti không phân
bit ngh nghip và địa v xã hi. Ðng thi, tùy theo tính cht ca các khon thu nhp cá nhân,
người ta chia thu nhp làm hai loi: thu nhp thường xuyên và thu nhp không thường xuyên để
tính thuế cho phù hp. Ln đầu tiên Anh vào năm 1799 thuế thu nhp cá nhân được đưa vào
thc hin như mt hình thc thu tm thi nhm mc đích trang tri cho cuc chiến tranh chng
Pháp và được chính thc áp dng vào năm 1942. Sau đó nhiu nước tư bn phát trin khác cũng
áp dng thuế này như: Nht năm 1887, Ðc 1899, M 1903, pháp 1916 và Liên Xô năm 1922.
Hin nay trên thế gii có 02 phương pháp đánh thuế: Có nước tính thuế vào tng khon thu
nhp thc tế ca mi cá nhân, có nước tính thuế trên tng thu nhp ca c h gia đình:
Cách th nht được áp dng ph biến Anh, Nht, Thy Ðin, các nước Châu
Phi, Liên Xô, Hunggari, Tip khc...Ưu đim ca cách này là đơn gin, d thc
hin, đảm bo thu kp thi vào ngân sách Nhà nước. Nhưng có nhược đim là chưa
đảm bo yêu cu phân phi li thu nhp quc dân qua thuế sao cho có hiu qa và
đáp ng được s công bng xã hi và nht là đối vi nhng cá nhân có nhiu khu ăn
theo.
Cách th hai được áp dng Pháp, Hà Lan...Các chuyên gia cho rng cách này
công bng hơn v mt đạo đức xã hi nhưng không kp thi vì mi gia đình đều có
ít nht hai người tr lên. Ðã có nhiu người thì s có nhiu khon thu nhp khác nhau,
do đó phi m s sách kế toán, theo dõi tng ngun thu nhp và phi đối chiếu vi
nơi phát sinh thu nhp, vì có nhiu phc tp nên rt ít quc gia áp dng cách th hai.
Như vy, thuế thu nhp cá nhân là li thuế trc thu đánh vào thu nhp chính đáng ca tng
nhân.
min Nam Vit Nam trước 1975, chính quyn Sài Gòn đã áp dng thuế thu nhp cá
nhân nhưng vi tên gi là thuế li tc lương bng năm 1962 và sau đó được ci cách vào năm
1972.
Ngày 27/12/1990, Ch tch nước đã ký lnh công b Pháp lnh Thuế thu nhp đối vi người
có thu nhp cao (Income Tax on high - Income earner) và đã được y ban Thường v Quc hi
thông qua. Ð cho phù hp vi tình hình thc tế ca tng giai đon phát trin kinh tế- xã hi ca
đất nước, t đó đến nay đã có 05 ln sa đổi, b sung Pháp lnh thuế thu nhp đối vi người có
thu nhp cao: ln th nht vào ngày 10/3/1992, ln th hai vào ngày 1/6/1994, ln th ba vào
ngày 6/2/1997, ln th 4 vào ngày 30/6/1999 và ln th năm vào ngày 13/6/2001( có hiu lc thi
hành t ngày 1/7/2001).
2. Chc năng, vai trò ca thuế thu nhp cá nhân.
Mc tiêu ca vic ban hành và áp dng Pháp lnh thuế thu nhp đối vi người có thu nhp
cao là:
Góp phn tăng ngun thu cho ngân sách Nhà nước:
S gim dn các loi thuế xut nhp khu do yêu cu t do hóa thương mi nên thuế thu
nhp cá nhân ngày càng tr thành ngun thu quan trng cho ngân sách Nhà nước. Nn kinh tế
nước ta ngày càng phát trin, thu nhp bình quân đầu người ca cá nhân ngày càng tăng t đó
thuế thu nhp cá nhân s góp phn quan trng vào vic tăng thu cho ngân sách Nhà nước.
Góp phn thc hin công bng xã hi:
Thông thường, thuế thu nhp cá nhân ch đánh vào thu nhp cao hơn mc khi đim thu
nhp chu thuế, không đánh thuế vào nhng cá nhân có thu nhp va đủ nuôi sng bn thân và
gia đình mc cn thiết. Thêm vào đó khi thu nhp cá nhân tăng lên thì t l thu thuế cũng tăng
thêm. Ơớ nhiu nước còn có quy định min, gim thuế cho nhng cá nhân mang gánh nng xã
hi.
nước ta hin nay, thu nhp ca các tng lp nhân dân có s chênh lch nhau, s đông dân
cư có thu nhp còn thp, nhưng cũng có mt s cá nhân có thu nhp khá cao, nht là nhng cá
nhân làm vic trong các doanh nghip có vn đầu tư nước ngoài, trong khu chế xut hoc có mt
s cá nhân người nước ngoài làm vic ti Vit Nam. Mc dù thuế thu nhp cá nhân chưa mang
li s thu ln cho ngân sách Nhà nước, song xét trên phương din công bng xã hi và phương
din công c qun lý vĩ mô ca Nhà nước thì thuế thu nhp cá nhân có v trí cc k quan trng,
do đó vic điu tiết thuế thu nhp đối vi nhng người có thu nhp cao là cn thiết, đảm bo thc
hin chính sách công bng xã hi.
II. ĐỐI TƯỢNG NP THU, ĐỐI TƯỢNG CHU THU THU NHP CÁ
NHÂN
1. Ði tượng np thuế.
Các cá nhân là công dân Vit Nam trong nước hoc đi công tác, lao động nước ngoài, cá
nhân khác định cư ti Vit Nam có thu nhp đến mc phi chu thuế theo quy định ca pháp lut
đều là đối tượng np thuế thu nhp cá nhân. Cá nhân khác định cư ti Vit Nam là người không
mang quc tch Vit Nam, nhưng định cư không thi hn ti Vit Nam; người nước ngoài làm
vic ti Vit Nam có thu nhp chu thuế phát sinh ti Vit Nam.
2. Ði tượng chu thuế và không chu thuế.
2.1 Ði tượng chu thuế.
Ði tượng chu thuế thu nhp đối vi người có thu nhp cao bao gm thu nhp thường xuyên
và thu nhp không thường xuyên.
Thu nhp thường xuyên: được hiu là các khon thu nhp phát sinh thường xuyên, có
tính cht đều đặn và n định trong năm và có th d tính được, gao gm: Các khon
thu nhp dưới các hình thc: tin lương, tin công, tin thù lao; Các khon thu nhp
dưới hình thc là các khon thưởng mang tính cht tin lương, tin công bng tin,
bng hin vt t các ngun khác nhau ca người lao động làm vic ti các cơ s sn
xut kinh doanh thuc các thành phn kinh tế, các doanh nghip có vn đầu tư nước
ngoài, các t chc quc tế ti Vit Nam; Các khon thu nhp ca các cá nhân do tham
gia hip hi kinh doanh, hi đồng qun tr; Các khon thu nhp ca các cá nhân do
tham gia hot động sn xut kinh doanh, dch v không thuc đối tượng np thuế thu
nhp doanh nghip;
Riêng cá nhân người nước ngoài có các khon thu nhp được chi tr h v tin nhà, đin,
nước được xác định vi mt s trường hp như sau:
· Trường hp cơ quan chi tr thu nhp tr trc tiếp bng tin cho người nước ngoài v tin
nhà, đin, nước để cá nhân t lo nhà , tin đin nước thì khon thu nhp bng tin này phi
cng vào thu nhp để tính thu nhp chu thuế.
· Trường hp cơ quan chi tr thu nhp chi tr h cho cá nhân v tin nhà, đin, nước thì
khon chi tr h phi cng vào thu nhp chu thuế. Riêng khon tin nhà tính theo s thc chi
tr h, nhưng không qúa 15 % tng s thu nhp v tin lương, tin công, tin thù lao.
· Trường hp cá nhân được cơ quan cp nhà cùng tr s làm vic thì xác định khon thu
nhp chu thuế như sau:
- Ði vi nhà cơ quan đi thuê thì căn c vào din tích s dng và giá bình quân 1m 2 đi thuê; -
Ði vi nhà do cơ quan t xây thì căn c vào din tích s dng và khu hao thc tế bình quân
1m 2.
Thu nhp không thường xuyên: là các khon thu nhp phát sinh theo tng ln, tng
đợt riêng l, không có tính cht đều đặn, bao gm:
· Thu nhp nhp v chuyn giao công ngh theo tng hp đồng như: Chuyn giao quyn s
hu hoc quyn s dng các đối tượng s hu công nghip; chuyn giao thông qua vic mua,
bán, cung cp bí quyết k thut, phương án công ngh, nhãn hiu hàng hóa, thc hin các
dch v h tr và tư vn công ngh, chuyn giao vic s dng hoc quyn s dng các thiết
b công nghip, thương nghip hoc khoa hc.
· Thu nhp v quà biếu, qùa tng bng hin vt do các t chc, cá nhân t nước ngoài gi v
cho cá nhân Vit Nam dưới mi hình thc.
· Thu nhp v tin bn quyn các tác phm văn hc ngh thut; thu nhp v thiết kế k thut
xây dng, thiết kế k thut công nghip và dch v khác.
· Trúng thưởng x s.
2.2 Ði tượng không chu thuế.
Các khon thu nhp sau đây s không thuc din chu thuế thu nhp đối vi người có thu
nhp cao:
Ph cp làm đêm (không bao gm lương ca ba)
Ph cp độc hi, nguy him đối vi ngh hoc công vic nhng nơi có điu kin
độc hi, nguy him như hm lò, giàn khoan ngoài bin...
Ph cp khu vc, ph cp thu hút, ph cp đặc bit đối vi mt s đảo xa và vùng
biên gii.
Ph cp thâm niên đối vi lc lượng vũ trang.
Ph cp đặc thù ca mt s ngành ngh: pháp y, m.
Các khon ph cp ca công chc Nhà nước và các khon ph cp khác có ngun chi
t ngân sách Nhà nước; ph cp ưu đãi đối vi cán b hot động cách mng trước
năm 1945.
Tin công tác phí.
Tin ăn định lượng ca mt s ngành ngh đặc bit, ba ăn ti ch.
Các khon tr cp xã hi ca các đối tượng hưởng chính sách xã hi.
Tr cp thôi vic mt ln ca các cán b, công nhân viên nhà nước.
Tr cp điu động v cơ s sn xut theo quy định ca Nhà nước.
Tin bi thường bo him do tham gia bo him con người và tài sn.
Tin thưởng v ci tiến k thut, sáng chế phát minh, các gii thưởng quc gia, quc
tế.
Tin thưởng kèm theo các danh hiu do Nhà nước phong tng như Giáo sư, Nhà giáo
nhân dân, Anh hùng lao động, Anh hùng lc lượng vũ trang nhân dân.
Thu nhp là qùa biếu, qùa tng là công ngh chuyn giao quyn s hu công nghip.
Thu nhp thường xuyên phát sinh ti Vit Nam ca người nước ngoài cư trú ti Vit
Nam dưới 30 ngày trong phm vi 12 tháng liên tc k t ngày đầu tiên đến Vit Nam.
Thu nhp ca h kinh doanh cá th đã thuc din chi thuế thu nhp doanh nghip (
thu nhp ca h không được tinh vào chi phí xác định thu nhp chu thuế).
Tin thu v do bán tài sn thuc s hu cá nhân.
Thu v tha kế tài sn.
Ngoài các khon thu nhp thuc đối tượng chu thuế hoc không thuc đối tượng chu thuế
k trên, còn mt s khon được coi là thu nhp đặc bit và tm thi chưa đưa vào đối tượng chi
thuế, bao gm:
· Các khon thu nhp v lãi gi ngân hàng, lãi tin gi tiết kim, lãi mua tín phiếu, trái
phiếu, k phiếu, c phiếu theo quy định.
· Thu nhp v qùa biếu, quà tng bng tin do các t chc, cá nhân t nước ngoài gi v cho
cá nhân Vit Nam.
III. CĂN C TÍNH THU THU NHP CÁ NHÂN
Căn c tính thuế thu nhp cá nhân là thu nhp chu thuế và thuế sut được quy định tu thuc
vào điu kin kinh tế - xã hi ca đất nước và kh năng thu nhp, yêu cu điu tiết trong tng
điu kin c th.
1. Thu nhp chu thuế.
1.1 Thu nhp thường xuyên.
Thu nhp thường xuyên chu thuế là tng thu nhp ca tng cá nhân bình quân tháng trong
năm nm trong gii hn phi np thuế do biu thuế thu nhp đối vi người có thu nhp cao quy
định (đối vi công dân Vit Nam và cá nhân khác định cư ti Vit Nam thu nhp bình quân
tháng trong năm là trên 3.000.000 đồng; trên 8.000.000 đối vi người nước ngoài cư trú ti Vit
Nam và công dân Vit Nam lao động, công tác nước ngoài). Thu nhp thường xuyên chu thuế
được tính như sau:
Công dân Vit Nam trong nước hoc đi công tác, lao động nước ngoài, cá nhân
khác định cư ti Vit Nam: ly tng thu nhp nhn được trong năm k c thu nhp
phát sinh nước ngoài chia 12 tháng (theo năm dương lch).
Người nước ngoài được coi là cư trú ti Vit Nam nếu ti Vit Nam t 183 ngày tr
lên: ly tng thu nhp nhn được trong năm bao gm thu nhp phát sinh ti Vit Nam
và thu nhp phát sinh ngoài Vit Nam chia cho 12 tháng.
Người nước ngoài ti Vit Nam t 30 ngày đến 182 ngày thì được coi là không c
trú Vit Nam, trong trường hp này thu nhp thường xuyên chu thuế là tng thu
nhp phát sinh ti Vit Nam trong thi gian đó.
1.2 Thu nhp không thường xuyên.
Thu nhp không thường chu thuế là s thu nhp ca tng cá nhân trong tng ln phát sinh
thu nhp nm trong mc gii hn phi np thuế thu nhp do biu thuế quy định.
2. Thuế sut.
1.1 Ði vi thu nhp thường xuyên.
Thuế thu nhp đối vi thu nhp thường xuyên được áp dng biu thuế sut lũy tiến tng phn
có phân bit gia người Vit Nam và người nước ngoài. Biu thuế chia thành các nhóm sau:
Ði vi công dân Vit Nam và cá nhân khác định cư ti Vit Nam, thuế thu nhp theo
biu thuế lũy tiến tng phn như sau:
Bc Thu nhp bình quân tháng/ người Thuế sut (%) S thuế thu nhp phi np
1
2
3
4
5
6
Ðến 3 triu đồng
Trên 3 triu đến 6 triu.
Trên 6 triu đến 9 triu.
Trên 9 triu đến 15 triu đồng.
Trên 6 triu đến 8 triu đồng.
Trên 8 triu đến 10 triu đồng.
0
10
20
30
40
50
0
TNCT x 10% - 300
TNCT x 20% - 900
TNCT x 30% - 1.800
TNCT x 40% - 3.000
TNCT x 50% - 4.500
Công dân Vit Nam trong nước và cá nhân khác định cư ti Vit Nam, nếu sau khi đã
np thuế theo biu thuế nói trên mà thu nhp còn li bình quân trên 15 triu đồng/ tháng thì phi
np thuế thu nhp b sung theo thuế sut 30% cho phn thu nhp ln hơn 15 triu đồng đó.
Ði vi người nước ngoài cư trú ti Vit Nam và công dân Vit Nam lao động, công
tác nước ngoài, thuế thu nhp theo biu thuế lũy tiến tng phn như sau:
Ðơn v tính: 1000 đồng
Bc Thu nhp bình quân
tháng/người
Thuế sut
(%).
S thuế thu nhp phi np
1
2
3
Ðến 8 triu đồng
Trên 8 triu đến 20 triu.
Trên 20 triu đến 50 triu.
0
10
20
0
TNCT x 10% - 800
TNCT x 20% - 2.800