Bài giảng Tổng quan thuế - Chương 7: Thuế thu nhập cá nhân
lượt xem 19
download
Bài giảng Tổng quan thuế Chương 7: Thuế thu nhập cá nhân nhằm trình bày khái niệm về thuế thu nhập cá nhân, đặc điểm thuế thu nhập cá nhân, ý nghĩa thuế thu nhập cá nhân, vai trò thuế thu nhập cá nhân, đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân, phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Tổng quan thuế - Chương 7: Thuế thu nhập cá nhân
- Văn bản pháp quy 1. Luật Thuế TNCN số: 04 /2007/QH12, ngày 21/11/2007 2. Luật thuế sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế TNCN 3. NĐ 65/2013/NĐ-CP ngày 27/06/2013 4. TT 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 08 năm 2013 1
- Khái niệm Thuế TNCN là loại thuế phổ biến trên thế giới, có 180 nước áp dụng. Hà Lan từ năm 1797, Mỹ năm 1864. Úc, Niu-Di-lân, Nhật Bản áp dụng vào nửa cuối Thế kỷ 19. Các nước Châu Á : Thái Lan 1939, Hàn Quốc 1948, In-đô-nê-xia 1949, Trung quốc 1984; Những nước Đông Âu thuộc các nền kinh tế chuyển đổi như Rumani 1990, Nga 1991, Ba Lan 1992. Thuế TNCN thường được Đ/C vào các khoản TN của CN như : tiền lương tiền công, đầu tư vốn,chuyển nhướng vốn, Tài sản…. KN: Thuế TNCN là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập nhận được của CN trong một kỳ tính thuế nhất định không phân biệt nguồn gốc phát sinh thu nhập. 2
- Đặc điểm của thuế TNCN 1. là một loại thuế trực thu, người nộp thuế đồng nhất với người chịu thuế . 2. là loại thuế có độ nhạy cảm cao vì nó liên quan trực tiếp đến lợi ích cụ thể của người nộp thuế và liên quan đến hầu hết mọi cá nhân trong xã hội. 3. là loại thuế luôn gắn liền với chính sách xã hội 4. thuế TNCN thường được tính theo biểu thuế luỹ tiến từng phần 5. thuế TNCN không tác động giá cả hàng hoá, dịch vụ. 3
- Vai trò của thuế TNCN 1. Là công cụ góp phần thực hiện công bằng xã hội, 2. Góp phần đảm bảo nguồn thu quan trọng và ổn định cho NSNN. Thuế TN cao ở VN: 1991: 61 tỷ đ, 2007: 7.020 tỷ đ, 2008: 11.000 tỷ; Thuế TNCN: năm 2009: 14.300 tỷ, năm 2010: 23.360 tỷ. 3. Là công cụ kinh tế vĩ mô được Nhà nước sử dụng điều tiết thu nhập, tiêu dùng và tiết kiệm. 4. Góp phần quản lý thu nhập dân cư. 4
- Thuế mang tính TNCN áp dụng tại VN trước khi có Luật thuế TNCN Pháp lệnh thuế TN đối với người có TN cao có hiệu lực từ ngày 01/04/1991, Đ/C TN từ tiền lương tiền công, từ trúng trưởng xổ số, chuyển giao công nghệ… Pháp lệnh được sửa đổi, bổ sung 5 lần: tháng 6/1994, tháng 2/1997, tháng 7/1999, tháng 5/2001 và tháng 3/2004. Ngày 21/11/2007, QH thông qua Luật thuế TNCN số 04/2007/QH12, có hiệu lực từ ngày 01/01/2009. Sự ra đời của Luật này đánh dấu bước hoàn thiện hệ thống thuế TN của Việt Nam: TN của pháp nhân điều chỉnh bởi Luật thuế TNDN, TN của cá nhân điều chỉnh bởi Luật TNCN. 5
- 1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ Đối tượng nộp thuế TNCN là CN có TN chịu thuế, gồm: 1.Cá nhân cư trú: Có TNCT phát sinh trong và ngoài lãnh thổ VN Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN; Có nơi ở thường xuyên tại VN, bao gồm có nơi ở ĐK thường trú or có nhà thuê để ở tại VN theo HĐ thuê có thời hạn (từ 183 ngày trở lên). Trường hợp CN ở VN dưới 183 ngày sẽ trở thành CN cư trú tại VN khi không là CN cư trú của bất cứ quốc gia, vùng lãnh thổ nào 2. CN không cư trú là người không đáp ứng điều ĐK trên. - TNCT phát sinh trong lãnh thổ VN. 6
- 2. THU NHẬP CHỊU THUẾ 1. Thu nhập từ kinh doanh 2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công 3. Thu nhập từ đầu tư vốn 4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn 5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 6. Thu nhập trúng thưởng 7. Thu nhập từ bản quyền 8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại 9. Thu nhập từ nhận thừa kế 10. Thu nhập từ quà tặng 7
- 3. Thu nhập miễn thuế 1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (bao gồm cả nhà ở hình thành trong tương lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau. 2. TN từ CN nhà ở, quyền SDĐ ở và TS gắn liền với đất ở của CN chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất. 3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. 8
- 3. Thu nhập miễn thuế 4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội, ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau. 5. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp để hợp lý hoá sản xuất nông nghiệp nhưng không làm thay đổi mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, được Nhà nước giao để sản xuất. 9
- 3. Thu nhập miễn thuế 6. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường chưa chế biến thành sản phẩm khác. 7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ. 8. Thu nhập từ kiều hối được miễn thuế là khoản tiền cá nhân nhận được từ nước ngoài do thân nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người Việt Nam đi lao động, công tác, học tập tại nước ngoài gửi tiền về cho thân nhân ở trong nước. 9. Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định của Bộ luật Lao động. 10
- 3. Thu nhập miễn thuế 10. Tiền lương hưu do Quỹ BHXH trả theo quy định của Luật BHXH; tiền lương hưu nhận được hàng tháng từ Quỹ hưu trí tự nguyện. 11. Thu nhập từ học bổng 12. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe; tiền bồi thường tai nạn lao động; tiền bồi thường, hỗ trợ theo quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; các khoản bồi thường Nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật về bồi thường Nhà nước. 13. Thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học không nhằm mục đích thu lợi nhuận. 14. Thu nhập nhận được từ các nguồn viện trợ của nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức Chính phủ và phi Chính phủ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 11
- 4. Giảm thuế ĐTNT gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế: 1. Việc xét giảm thuế được thực hiện theo năm DL – Phát sinh năm nào thì được xét giảm số thuế phải nộp của năm đó. 2. Số thuế làm căn cứ xét giảm thuế là tổng số thuế TNCN (10 khoản thu nhập) 12
- 4. Giảm thuế 3. Căn cứ để xác định mức độ thiệt hại được giảm thuế là tổng CP thực tế để khắc phục thiệt hại trừ đi các khoản bồi thường nhận được từ cơ quan bảo hiểm, hoặc từ tổ chức, cá nhân gây ra tai nạn. 4. Xác định số thuế giảm: • Số thuế phải nộp > mức độ thiệt hại thì số thuế giảm sẽ = mức độ thiệt hại. • Số thuế phải nộp < mức độ thiệt hại thì số thuế giảm sẽ = số thuế phải nộp. 13
- 5. ĐỒNG TIỀN NỘP THUẾ TNCT nhận được bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra Đồng VN theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh TN. TNCT nhận được không bằng tiền phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo giá thị trường của SP, DV đó hoặc SP, DV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm PS thu nhập. 14
- TÍNH THUẾ: Thu nhập từ KD, từ tiền lương Các khoản Giảm trừ TNTT từ Tổng đóng góp gia cảnh TN chịu BHXH, và từ tiền lương, từ = - - thuế BHYT, thiện, KD (1) BHTN nhân đạo BHNNBB (3) Quỹ hưu trí tự nguyện (2) 15
- 6. Thu nhập từ KD 1. Thu nhập từ KD, bao gồm: a) Thu nhập từ hoạt động SX, KD hàng hoá, DV; b) TN từ HĐ hành nghề ĐL của CN có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của PL. c) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản không đáp ứng đủ điều kiện được miễn thuế TNCT từ KD = DT – CPhợp lýLQ đến việc tạo ra TNCT từ KD trong kỳ tính thuế. DT là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng HH, DV phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động SX, KD HH, DV. Thời điểm xác định DT là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu HH, hoàn thành DV hoặc thời điểm lậpHĐ bán hàng, cung ứng DV. 16
- 7.Thu nhập chịu thuế từ tiền lương-TC 1. Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất TL, TC; 2. Các khoản phụ cấp, trợ cấp; 3. Tiền thù lao dưới các hình thức; 4. Tiền nhận được từ tham gia HHKD, HĐQT, ban kiểm soát, hội đồng quản lý và các tổ chức; 5. Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức 6. Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức, kể cả thưởng bằng chứng khoán 17
- 8. TN không chịu thuế từ tiền lương-TC 1. Các khoản phụ cấp, trợ cấp sau: a) Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công. b) Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ. c) Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang. d) Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm. e) Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực. 18
- 8. TN không chịu thuế từ tiền lương-TC f) Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội. g) Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật. h) Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao. 19
- 8. TN không chịu thuế từ tiền lương-TC i) Trợ cấp một lần đối với cá nhân khi chuyển công tác đến vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, hỗ trợ một lần đối với cán bộ công chức làm công tác về chủ quyền biển đảo theo quy định của pháp luật. Trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài. j) Phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản. k) Phụ cấp đặc thù ngành nghề. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Tổng quan thuế - Chương 2: Thuế xuất nhập khẩu
38 p | 315 | 39
-
Bài giảng Tổng quan về thuế - Chương 5: Thuế xuất nhập khẩu
50 p | 183 | 30
-
Bài giảng Tổng quan về thuế - Chương 2: Thuế giá trị gia tăng
70 p | 162 | 20
-
Bài giảng Tổng quan thuế - Chương 4: Thuế giá trị gia tăng
84 p | 204 | 19
-
Bài giảng Tổng quan về thuế - Chương 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt
39 p | 146 | 18
-
Bài giảng Tổng quan thuế - Chương 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt
50 p | 120 | 17
-
Bài giảng Tổng quan thuế - Chương 1: Tổng quan về thuế
12 p | 110 | 14
-
Bài giảng Tổng quan thuế - Chương 6: Thuế thu nhập doanh nghiệp
37 p | 130 | 14
-
Bài giảng Tổng quan thuế - Chương 5: Những vấn đề chung về thuế giá trị gia tăng
15 p | 127 | 14
-
Bài giảng Tổng quan về thuế: Bài 2 - TS. Vũ Duy Nguyên
44 p | 56 | 9
-
Bài giảng Tổng quan về thuế: Bài 6 - PGS.TS. Lý Phương Duyên
59 p | 52 | 7
-
Bài giảng Tổng quan về thuế: Bài 5 - PGS.TS. Lý Phương Duyên
35 p | 51 | 7
-
Bài giảng Tổng quan về thuế - Bài 1: Tổng quan về thuế
24 p | 53 | 7
-
Bài giảng Tổng quan về thuế: Bài 1 - PGS.TS. Lý Phương Duyên
47 p | 61 | 6
-
Bài giảng Tổng quan về thuế: Bài 7 - TS. Vũ Duy Nguyên
83 p | 39 | 5
-
Bài giảng Tổng quan về thuế: Bài 3 - TS. Vũ Duy Nguyên
47 p | 42 | 4
-
Bài giảng Tổng quan về thuế: Bài 4 - TS. Vũ Duy Nguyên
54 p | 40 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn