Bài giảng Những vấn đề chung về thuế thu nhập cá nhân
lượt xem 15
download
Nội dung chính của bài giảng Những vấn đề chung về thuế thu nhập cá nhân trình bày về khái niệm thuế thu nhập cá nhân, đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân. Vai trò của thuế thu nhập cá nhân, luật thuế thu nhập cá nhân 04/2007/QH12 và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Những vấn đề chung về thuế thu nhập cá nhân
- Văn bản pháp quy Luật Thuế TNCN số: 04 /2007/QH12, ngày 21/11/2007 Nghị định 100/2008/NĐ-CP ngày 8/9/2008 TT 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 TT 62/2009/TT-BTC, ngày 27/3/2009 TT 161/2009/TT-BTC, ngày 12/8/2009 TT 02/2010/TT-BTC, ngày 11/01/2010 TT 20/2010/TT-BTC, ngày 05 /02 /2010 TT 175/2010/TT-BTC ngày 5/11/2010 TT 12/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011 TT78/2011/TT-BTC ngày 8/6/2011 1
- Nội dung trình bày Những vấn đề chung về thuế TNCN Khái niệm thuế TNCN Đặc điểm của thuế TNCN Vai trò Của thuế TNCN Luật thuế TNCN 04/2007/QH12 và các văn bản hướng dẫn thực hiện 2
- Khái niệm Thuế TNCN là loại thuế phổ biến trên thế giới, có 180 nước áp dụng. Hà Lan từ năm 1797, Mỹ năm 1864. Úc, Niu-Di-lân, Nhật Bản áp dụng vào nửa cuối Thế kỷ 19. Các nước Châu Á : Thái Lan 1939, Hàn Quốc 1948, In-đô-nê-xia 1949, Trung quốc 1984; Những nước Đông Âu thuộc các nền kinh tế chuyển đổi như Rumani 1990, Nga 1991, Ba Lan 1992. Thuế TNCN thường được Đ/C vào các khoản TN của CN như : tiền lương tiền công, đầu tư vốn,chuyển nhướng vốn, Tài sản…. KN: Thuế TNCN là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập nhận được của CN trong một kỳ tính thuế nhất định không phân biệt nguồn gốc phát sinh thu nhập. 3
- Đặc điểm của thuế TNCN 1. là một loại thuế trực thu, người nộp thuế đồng nhất với người chịu thuế . 2. là loại thuế có độ nhạy cảm cao vì nó liên quan trực tiếp đến lợi ích cụ thể của người nộp thuế và liên quan đến hầu hết mọi cá nhân trong xã hội. 3. là loại thuế luôn gắn liền với chính sách xã hội 4. thuế TNCN thường được tính theo biểu thuế luỹ tiến từng phần 5. thuế TNCN không tác động giá cả hàng hoá, dịch vụ. 4
- Vai trò của thuế TNCN 1. Là công cụ góp phần thực hiện công bằng xã hội, 2. Góp phần đảm bảo nguồn thu quan trọng và ổn định cho NSNN. Thuế TN cao ở VN: 1991: 61 tỷ đ, 2007: 7.020 tỷ đ, 2008: 11.000 tỷ; Thuế TNCN: năm 2009: 14.300 tỷ, năm 2010: 23.360 tỷ. 3. Là công cụ kinh tế vĩ mô được Nhà nước sử dụng điều tiết thu nhập, tiêu dùng và tiết kiệm. 4. Góp phần quản lý thu nhập dân cư. 5
- Thuế mang tính TNCN áp dụng tại VN trước khi có Luật thuế TNCN - Pháp lệnh thuế TN đối với người có TN cao có hiệu lực từ ngày 01/04/1991, Đ/C TN từ tiền lương tiền công, từ trúng trưởng xổ số, chuyển giao công nghệ… Pháp lệnh được sửa đổi, bổ sung 5 lần: tháng 6/1994, tháng 2/1997, tháng 7/1999, tháng 5/2001 và tháng 3/2004. Ngày 21/11/2007, QH thông qua Luật thuế TNCN số 04/2007/QH12, có hiệu lực từ ngày 01/01/2009. Sự ra đời của Luật này đánh dấu bước hoàn thiện hệ thống thuế TN của Việt Nam: TN của pháp nhân điều chỉnh bởi Luật thuế TNDN, TN của cá nhân điều chỉnh bởi Luật TNCN. 6
- 1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ Đối tượng nộp thuế TNCN là CN có TN chịu thuế, gồm: 1.Cá nhân cư trú: Có TNCT phát sinh trong và ngoài lãnh thổ VN -Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN; - Có nơi ở thường xuyên tại VN, bao gồm có nơi ở ĐK thường trú or có nhà thuê để ở tại VN theo HĐ thuê có thời hạn (từ 90 ngày trở lên). Trường hợp CN ở VN dưới 183 ngày sẽ trở thành CN cư trú tại VN khi không là CN cư trú của bất cứ quốc gia, vùng lãnh thổ nào 2. CN không cư trú là người không đáp ứng điều ĐK trên. - TNCT phát sinh trong lãnh thổ VN. 7
- 2. THU NHẬP CHỊU THUẾ 1. Thu nhập từ kinh doanh 2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công 3. Thu nhập từ đầu tư vốn 4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn 5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 6. Thu nhập trúng thưởng 7. Thu nhập từ bản quyền 8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại 9. Thu nhập từ nhận thừa kế 10. Thu nhập từ quà tặng 8
- 3. Thu nhập miễn thuế 1.TN từ chuyển nhượng BĐS, 2.TN từ nhận thừa kế, quà tặng là BĐS giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau. 3. TN từ CN nhà ở, quyền SDĐ ở và TS gắn liền với đất ở của CN chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất. 4. TN từ giá trị QSDD của CN được Nhà nước giao đất. 9
- 3. Thu nhập miễn thuế 5. TN của hộ gia đình, CN trực tiếp SXNN, LN, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt THS chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường. 6. TN từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, CN được Nhà nước giao để sản xuất. 10
- 3. Thu nhập miễn thuế 7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng là TNCN nhận được từ lãi gửi VNĐ, vàng, ngoại tệ tại các tổ chức TD dưới các hình thức gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi theo thỏa thuận. lãi từ hợp đồng BH nhân thọ là khoản lãi mà cá nhân nhận được theo hợp đồng mua bảo hiểm nhân thọ của các doanh nghiệp bảo hiểm. (TT12/2011/TT- BTC) 8. Thu nhập từ kiều hối. 11
- 3. Thu nhập miễn thuế 9. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của PL. TL, TC dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công được trả theo số giờ tiêu chuẩn định mức đã quy định. Việc xác định đơn giá thanh toán cho 1 giờ dạy theo hướng dẫn tại TTLT số 50/2008/TTLT-GGDĐT- BNV-BTC ngày 09/9/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính (CV2169/BTC-TCT ngày 18/2/2011) 12
- 3. Thu nhập miễn thuế 10. Tiền lương hưu do BHXH chi trả. 11. Thu nhập từ học bổng, bao gồm: Từ NSNN; từ TC trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó. 12. TN từ bồi thường hợp đồng BH nhân thọ, phi nhân thọ; tiền bồi thường tai nạn LĐ; khoản bồi thường NN và các khoản bồi thường khác 13
- 3. Thu nhập miễn thuế 13. TN nhận được từ quỹ từ thiện được CQ nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận. 14. TN nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức CP và phi CP được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 14
- 4. Giảm thuế ĐTNT gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế: 1. Việc xét giảm thuế được thực hiện theo năm DL – Phát sinh năm nào thì được xét giảm số thuế phải nộp của năm đó. 2. Số thuế làm căn cứ xét giảm thuế là tổng số thuế TNCN (10 khoản thu nhập) 15
- 4. Giảm thuế 3. Căn cứ để xác định mức độ thiệt hại được giảm thuế là tổng CP thực tế để khắc phục thiệt hại trừ đi các khoản bồi thường nhận được từ cơ quan bảo hiểm, hoặc từ tổ chức, cá nhân gây ra tai nạn. 4. Xác định số thuế giảm: Số thuế phải nộp > mức độ thiệt hại thì số thuế giảm sẽ = mức độ thiệt hại. Số thuế phải nộp < mức độ thiệt hại thì số thuế giảm sẽ = số thuế phải nộp. 16
- 5. ĐỒNG TIỀN NỘP THUẾ 1.TNCT nhận được bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra Đồng VN theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh TN. 2.TNCT nhận được không bằng tiền phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo giá thị trường của SP, DV đó hoặc SP, DV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm PS thu nhập. 17
- 6: Tính thuế: Thu nhập từ KD 1. Thu nhập từ KD, bao gồm: a) Thu nhập từ hoạt động SX, KD hàng hoá, DV; b) TN từ HĐ hành nghề ĐL của CN có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của PL. TNCT từ KD = DT – CPhợp lýLQ đến việc tạo ra TNCT từ KD trong kỳ tính thuế. DT là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng HH, DV phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động SX, KD HH, DV. Thời điểm xác định DT là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu HH, hoàn thành DV hoặc thời điểm lậpHĐ bán hàng, cung ứng DV. 18
- 6. Tính thuế: Thu nhập từ KD . Chi phí hợp lý bao gồm: a) Tiền lương, tiền công, các khoản thù lao và các CP khác trả cho người LĐ; b) Chi phí NL, nhiên liệu, VL, năng lượng, HH sử dụng vào SX, KD, chi phí DV mua ngoài; c) CPKH; d) Chi trả lãi tiền vay; đ) CP quản lý; e) Các khoản thuế, phí và lệ phí PN theo QĐ của PL được tính vào CP; g) Các khoản CP khác liên quan đến việc tạo ra TN. . Việc xác định DT, CP dựa trên cơ sở định mức, tiêu chuẩn, chế độ và chứng từ, sổ KT theo QĐ của PL 19
- 6. Tính thuế: Thu nhập từ KD - Nhiều người cùng tham gia KD trong một ĐKKD thì TNCT của mỗi người được xác định: a) Theo tỷ lệ vốn góp của từng CN ghi trong ĐKKD; b) Tính theo thoả thuận giữa các CN ghi trong ĐKKD; c) Tính bằng số bình quân TN đầu người trong trường hợp không tính theo a) và b) . Cá nhân KD chưa tuân thủ đúng CĐKT, hoá đơn, CT mà không xác định được DT, chi phí và TNCT thì CQT có thẩm quyền ấn định DT, tỷ lệ TNCT để xác định TNCT phù hợp với từng ngành, nghề SX, KD theo quy định. (CV 15908/BTC-TCT, ngày 26/12/2008 Tỷ lệ TNCT tính trên DT) 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 1: Những vấn đề chung về kế toán quản trị
9 p | 679 | 150
-
Tài liệu Những vấn đề cơ bản
60 p | 341 | 122
-
Bài giảng: Chương I - Những vấn đề chung về kế toán ngân hàng
12 p | 217 | 33
-
Bài giảng Những vấn đề chung về quản lý thuế - Nguyễn Thị Cúc
63 p | 131 | 16
-
Bài giảng Chương 1: Những vấn đề chung về quản trị danh mục đầu tư
7 p | 157 | 16
-
Bài giảng Kiểm toán căn bản: Bài 1 - TS. Phạm Thanh Thủy
38 p | 73 | 14
-
Bài giảng Tổng quan thuế - Chương 5: Những vấn đề chung về thuế giá trị gia tăng
15 p | 127 | 14
-
Bài giảng Những vấn đề chung về thuế
68 p | 71 | 12
-
Bài giảng Tài chính quốc tế: Bài 1 - ThS. Trần Thị Hải An
14 p | 80 | 11
-
Bài giảng Kinh tế bảo hiểm - Chương 1: Những vấn đề chung về bảo hiểm
12 p | 37 | 5
-
Bài giảng Các vấn đề về thuế trong giao dịch thương mại điện tử qua biên giới
10 p | 80 | 5
-
Bài giảng Thuế: Chương 1 - ThS. Nguyễn Lê Hồng Vỹ
20 p | 121 | 5
-
Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 1: Những vấn đề chung về kế toán chi phí (Đại học Kinh tế TP. HCM)
5 p | 44 | 4
-
Bài giảng Những vấn đề chung về thuế giá trị gia tăng
15 p | 106 | 4
-
Bài giảng Kế toán tài chính 4 - Chương 2: Những vấn đề chung về báo cáo tài chính
10 p | 44 | 3
-
Bài giảng Kế toán định giá - Chương 1: Những vấn đề chung về kế toán định giá doanh nghiệp
24 p | 22 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 1: Những vấn đề chung về kế toán tài chính
10 p | 38 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn