intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nội cơ sở 1 - Bài 7: Hội chứng nhiễm độc giáp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

57
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài 7 - Hội chứng hẹp phế quản. Bài giảng này giúp người học có thể: Phân biệt được 2 khái niệm nhiễm độc giáp và cường giáp, mô tả được các nguyên nhân của nhiễm độc giáp và cường giáp, mô tả được các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của nhiễm độc giáp; các xét nghiệm giúp chẩn đoán nguyên nhân của hội chứng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nội cơ sở 1 - Bài 7: Hội chứng nhiễm độc giáp

  1.    Hội chứng nhiểm độc giáp HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP Mục tiêu  1. Phân biệt được 2 khái niệm Nhiễm độc giáp và Cường giáp. 2. Mô tả được các nguyên nhân của nhiễm độc giáp và cường giáp. 3. Mô tả được các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của nhiễm độc giáp  ; các  xét nghiệm giúp chẩn đoán nguyên nhân của hội chứng. I. ĐỊNH NGHĨA 1. Nhiễm độc giáp  Nhiễm độc giáp (thyrotoxicosis) là những biểu hiện lâm sàng và cận lâm sàng  xảy ra khi các tổ  chức của cơ  thể  tiếp xúc và có đáp  ứng với một lượng lớn   hormone giáp. 2. Cường giáp Cường giáp (hyperthyroidism) là tình trạng tăng hoạt tuyến giáp kéo dài dẫn  đến gia tăng nồng độ hormone giáp gây nhiễm độc giáp. II. NGUYÊN NHÂN 1. Nồng độ TSH giảm  1.1. Độ tập trung I131 tại giáp tăng  ­ Bệnh Basedow : thường gặp nhất. ­ U tuyến độc tuyến giáp. ­ Bướu giáp độc đa nhân. ­ Thai trứng. 1.2. Độ tập trung I131 tại giáp giảm hay bình thường ­ Viêm tuyến giáp bán cấp (viêm tuyến giáp Quervain): do virus. ­ Viêm tuyến giáp mạn với nhiễm độc giáp thoáng qua (viêm tuyến giáp không đau,  viêm tuyến giáp yên lặng): nguyên nhân không rõ. ­ Viêm tuyến giáp Hashimoto thể bệnh tự miễn, có tính chất gia đình.  ­ Viêm tuyến giáp sau sinh. ­ Nhiễm độc giáp giả. ­ U quái buồng trứng. ­ K biểu mô nang tuyến giáp di căn. 2. Nồng độ TSH tăng
  2.    Hội chứng nhiểm độc giáp ­ U tuyến yên tiết TSH. ­ Đề kháng tuyến yên với hormon giáp. III. LÂM SÀNG 1. Triệu chứng nhiểm độc giáp Biểu hiện lâm sàng của nhiễm độc giáp rất đa dạng và  ở  hầu hết các cơ  quan. Độ trầm trọng của triệu chứng phụ thuộc vào thời gian mắc bệnh, nồng độ  hormone giáp và tuổi bệnh nhân. Các triệu chứng điển hình thường gặp  ở  bệnh   nhân trẻ. 1.1. Tổng quát ­ Gầy mặc dù ăn nhiều. ­ Rối loạn điều nhiệt: khó chịu nóng, dễ chịu lạnh. ­ Tăng tiết mồ hôi, lòng bàn tay nóng ẩm. ­ Yếu, mỏi mệt (hậu quả  của những thay đổi hệ  thần kinh­cơ  và hệ  hô hấp­tim  mạch). 1.2. Hô hấp­tim mạch ­ Hồi hộp, mạch nhanh > 100l/phút cả  khi ngủ, có khi loạn nhịp. Rõ khi gắng sức,   có khi làm hạn chế hoạt động thể lực. ­ Khó thở  (do yếu cơ  hô hấp, yếu cơ  vân, do giảm khả  năng co hồi của cơ  tim,   giảm độ chun giãn của phổi và do suy tim trái cung lượng tim cao). Khó thở kèm tiếng rít thanh quản, khàn giọng, đỏ mặt khi có chèn ép khí quản. ­ Suy tim trái hay toàn bộ do tăng cung lượng tim. ­ Đau ngực tương tự cơn đau thắt ngực (do co thắt mạch vành, do tăng tiêu thụ ôxy   cơ tim). 1.3. Thần kinh ­ Kích thích, bất an; dễ xúc động, nóng tính,  ưa nói nhiều; vận động nhiều nhưng  mau mệt. ­ Trí nhớ giảm, không tập trung được tư tưởng; mất ngủ. ­ Run tay: run đầu ngón, biên độ nhỏ, tần số cao, tăng lên khi hoạt động, xúc động   hay lo lắng. 1.4. Tiêu hoá ­ Ăn nhiều, đôi lúc chán ăn. ­ Đi chảy do tăng nhu động ruột. ­ Khó nuốt khi thực quản bị chèn ép.
  3.    Hội chứng nhiểm độc giáp 1.5. Cơ ­ Yếu cơ, chủ yếu là cơ gần gốc (dấu ghế đẩu). ­ Teo cơ. 1.6. Da, lông tóc móng ­ Da nóng ẩm, nhiều mồ hôi. ­ Rối loạn sắc tố da: bạch ban. ­ Tóc dễ rụng. ­ Phù niêm trước xương chày (trong bệnh lý giáp nguyên nhân tự miễn). ­ Ngón tay và chân dùi trống(do sưng mô mềm và do phản ứng quanh màng xương). 1.7. Sinh dục  Nữ bị ảnh hưởng nhiều hơn nam. ­ Nữ: rối loạn kinh nguyệt (thiểu kinh, vô kinh, không rụng trứng). Cơ chế: chưa rõ,  có thể  do tác dụng trực tiếp của hormon giáp lên tử  cung, có thể  qua thuỳ  trước   tuyến yên và vùng dưới đồi. ­ Nam: giảm tình dục, chứng vú to ở nam, nốt nhện. 2. Triệu chứng hướng đến nguyên nhân. 2.1. Bướu giáp  Kích thước và tính chất bướu giáp thay đổi tuỳ nguyên nhân. ­ Lớn, lan toả, bướu mạch, thổi tâm thu tại bướu trong bệnh Basedow. ­ Có một hay nhiều hòn trong u tuyến độc tuyến giáp hay bướu giáp độc đa nhân. ­ Đau trong viêm tuyến giáp bán cấp. 2.2. Các dấu chứng ở mắt  Tùy nguyên nhân mắt có thể lồi hoặc không, hoặc chỉ co kéo mí trên làm mắt  sáng ra gọi là lồi giả. Mắt lồi thật sự được xác định bằng thước Hertel, hoặc siêu  âm hốc mắt. Độ  lồi mắt đo bằng thước Hertel khác nhau tuỳ  chủng tộc: đối với   người da đen > 20­22mm, người da trắng 18­20mm, người da vàng 16­18mm. Có  thể  phù niêm mí mắt, sung huyết kết mạc, loét giác mạc, tổn thương các cơ  vận   nhãn. Khám mắt: Dấu Stellwag: co kéo mí trên của mắt, khi bệnh nhân nhìn bình   thường. Dấu De Graefe: bất đồng vận giữa vận động của nhãn cầu và mí trên khi  nhìn xuống. Dấu Moebius: sai lệch của sự xoay nhãn cầu. Dấu Joffroy: bất đồng   vận giữa trán và mí trên của mắt tức là mất nếp nhăn trán khi đưa mắt nhìn lên. Rối  loạn điều tiết mắt và nhìn đôi. Ngoài ra còn có các dấu Dalrymple, Kokher. IV.  CẬN LÂM SÀNG 1.Xét nghiệm đánh giá chức năng tuyến giáp
  4.    Hội chứng nhiểm độc giáp 1.1. Định lượng T3, T4 tự do (FT3, FT4)  ­ T3, T4 toàn phần ít trung thực do bị  biến đổi bởi các yếu tố  ngoại lai  ảnh hưởng   đến protein tải (TBG, albumin, prealbumin) như: có thai, dùng estrogen, viêm gan  nhiễm   trùng   cấp   (làm   tăng   TBG);   sử   dụng   glucocorticoid,   suy   dinh   dưỡng,   hội   chứng thận hư, xơ gan (làm giảm TBG). Giá trị bình thường: FT3 FT4    ng/dl 1,5 0,28   pmol/l 19 4,3 Chuyển đổi:  T4:  g/dl x 12,87 = mmol/l T3 :  g/dl x 15,38 = mmol/l 1.2. Độ tập trung I131 tại tuyến giáp ­ Độ tập trung iode phóng xạ  thay đổi tuỳ theo tình hình cung cấp iode: ĐTT I 131 ở  thời điểm 24h thay đổi từ 25% ở những vùng đủ iode đến 40% ở những vùng thiếu  iode nhẹ  và vừa. Tăng cao trong cường giáp (bệnh Basedow, u tuyến độc tuyến  giáp, bướu giáp độc đa nhân ...), đôi khi có dạng góc thoát nghĩa là độ tập trung cao   nhất vào 2h và 6h sau đó giảm dần. Bình thường độ tập trung I131  sau 2h: 15%           sau 6h: 25%           sau 24h:40%     ­ Giảm trong trường hợp viêm tuyến giáp bán cấp, nhiễm độc giáp giả, viêm tuyến   giáp Hashimoto ... 2. Các xét nghiệm hướng đến nguyên nhân 2.1. TSH ­ TSH siêu nhạy thấp 
  5.    Hội chứng nhiểm độc giáp 3. Xét nghiệm về hình ảnh  3.1. Chụp nhấp nháy tuyến giáp (scintigraphy) bằng I131, I123, Tc99m  I123 cho kết quả sau 4­24h và Tc99m  cho kết quả nhanh hơn nhiều, 15­30 phút  sau khi tiêm tĩnh mạch. Hai chất trên có hoạt tính phóng xạ  thấp hơn nhiều so với   I131, hoạt tính phóng xạ của I131 cao hơn I123 100 lần. Ngoài ra chụp nhấp nháy tuyến   giáp bằng I131 cho kết quả  muộn hơn (sau 24h) và chất lượng hình  ảnh không tốt  bằng do năng lượng cao của tia gamma ( ).  Chụp nhấp nháy tuyến giáp cho biết  hình thái, chức năng tuyến giáp. Hoạt tính phóng xạ phân bố đều hay tập trung ở 1   nodule, nhân nóng, nhân lạnh... 3.2. Siêu âm giáp   Giúp chẩn đoán bệnh nguyên dựa trên cấu trúc và tính chất của tia siêu âm,  đặc biệt siêu âm doppler năng lượng. 3.3.  CT (chụp cắt lớp vi tính), MRI (hình ảnh cộng hưởng từ)  Giúp xác định cấu trúc tuyến giáp, kích thước, thể tích. V. CHẨN ĐOÁN 1. Chẩn đoán xác định ­ Lâm sàng: tim mạch, thần kinh , toàn thân. ­ Cận lâm sàng: FT4 tăng. 2. Chẩn đoán nguyên nhân Dựa vào các xét nghiệm ở mục IV.2. 3. Chẩn đoán phân biệt Tuỳ theo biểu hiện lâm sàng và cận lâm sàng 3.1. Bướu giáp đơn háo iode  Độ tập trung iode cao, FT3, FT4 bình thường, không có hội chứng nhiễm độc  giáp. 3.2. Bướu giáp đơn kèm rối loạn thần kinh thực vật  Thường ở tuổi dậy thì, FT3, FT4 bình thường, độ tập trung iode bình thường,   mạch nhanh nhưng trở lại bình thường khi nghĩ ngơi, lúc ngủ hay khi dùng thuốc an   thần. 3.3. U tuỷ thượng thận  Trong cơn: vã mồ hôi, đau đầu, tim đập mạnh, hốt hoảng, run tay, buồn nôn   hay nôn mửa, đau bụng kèm tăng huyết áp và không có bướu giáp.
  6.    Hội chứng nhiểm độc giáp Tài liệu tham khảo 1. Nội tiết học đại cương. Mai Thế  Trạch, Nguyễn Thy Khuê. NXB TP Hồ  Chí   Minh. 1999. 2. Williams Textbook of Endocrinology. 9th Edition. W.B. Saunders Company. 1998. 3. Endocrinology. 4th Edition. W.B. Saunders Company. 2001.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2