intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nội cơ sở 1 - Bài 5: Hội chứng tràn khí màng phổi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

42
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài 5 - Hội chứng tràn khí màng phổi. Bài giảng này giúp người học có thể: Nêu được nguyên nhân gây tràn khí màng phổi, nêu được triệu chứng của hội chứng tràn khí màng phổi và tràn khí phối hợp tràn dịch, nêu được 2 thể tràn khí và chẩn đoán phân biệt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nội cơ sở 1 - Bài 5: Hội chứng tràn khí màng phổi

  1.    Hội chứng tràn dịch màng phổi HỘI CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI Mục tiêu  1.Nêu được nguyên nhân gây tràn khí màng phổi. 2.Nêu được triệu chứng của hội chứng tràn khí màng phổi và tràn khí phối hợp tràn   dịch. 3.Nêu được 2 thể tràn khí và chẩn đoán phân biệt. I. ĐỊNH NGHĨA  Tràn  khí màng  phổi  là  sự   hiện  diện của   không khí  giữa   2 lá    màng phổi.Có  2  loại:tràn khí màng phổi tự do và tràn khí màng phổi khu trú. II. NGUYÊN NHÂN  1. Do lao Thường gặp nhất ở nước ta, khoảng 60­70%, tràn khí màng phổi có thể gặp   với mọi thể lao: lao hang, lao cấp, lao xơ, lao di chứng. 2. Vỡ bóng khí phế (bulle) vào khoang màng phổi Các bóng khí phế này là thứ phát sau: ­ khí phế thũng toàn thể lan toả (bệnh lý khí phế thũng) ­ Khí phế  thũng khu trú thứ  phát sau một   bệnh gây hẹp phế  quản như  di chứng  bệnh phổi cấp, bệnh giãn phế  quản, bụi phổi, k phế  quản phổi, hen phế  quản,   sarcoidose. 3. Vỡ áp xe phổi 4. Viêm phế nang do virus.  5. Chấn thương ngực gây gãy xườn sườn, xương đòn... 6. Tai biến chọc dò màng phổi, dẫn lưu màng phổi, chọc tĩnh mạch dưới đòn 7. Tràn khí màng phổi vô căn. III. TRIỆU CHỨNG 1. Triệu chứng cơ năng Gồm đau ngực và khó thở  ­ Nếu xẩy ra đột ngột gây tràn khí nhanh và số  lượng nhiều  thường gây đau ngực  đột ngột, dữ  dội như  dao đâm, kèm vã mồ  hôi, mặt tái xanh, lượng khí tràn vào  màng phổi càng nhiều và càng nhanh thì càng khó thở, khó thở nhanh nông, nhịp thở  tăng, co kéo khoảng gian sườn, hố thượng đòn, hõm ức, kèm tím môi và đầu chi
  2.    Hội chứng tràn dịch màng phổi ­ Nếu tràn khí từ từ chỉ đau ngực âm ỉ với khó thở tăng dần.  2. Triệu chứng thực thể ­ Nhìn: lồng ngực bên tràn khí phình to, gian suờn giãn, ít di động. ­  Sờ: rung thanh giảm hay mất. ­ Gõ: vang như trống là triệu chứng đặc hiệu của tràn khí. ­ Nghe: Âm phế bào mất, nghe có âm thổi vò, tiếng vang kim khí   Tam chứng Gaillard gồm rung thanh mất, gõ vang trống, âm phế bào mất. 3. Cận lâm sàng  Quan trọng nhất là x quang  X quang: Bên tràn khí lồng ngực phình to,  phổi bên tràn khí sáng hơn bình   thường, bên trong vùng sáng này không có hình ảnh của nhu mô phổi, nhu mô phổi   bị ép xẹp về phía rốn phổi, cơ hoành bị đẩy xuống thấp, tim  và  khí quản bị đẩy về  phía đối diện với tràn khí. IV. THỂ LÂM SÀNG 1. Dựa vào sự phân bố của khí trong khoang màng phổi ­Tràn khí màng phổi tự do. ­ Tràn khí màng phổi khu trú: tràn khí trên một dày dính màng phổi cũ. 2. Dựa vào đo áp lực khoang màng phổi ­ Tràn khí màng phổi không có van khi áp lực khí trong màng phổi nhỏ hơn hay bằng   áp lực khí trời. ­ Tràn khí màng phổi có van: do khí đi vào khoang màng phổi mà không thoát ra  được, làm áp lực trong màng phổi tăng dần, rồi lớn hơn áp lực khí trời, làm lồng  ngực cănh phồng khí, bệnh nhân đau ngực dữ dội, rất khó thở, mạch nhanh,  cần chỉ  định dẫn lưu khí cấp cứu. V. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT 1. Tràn khí tự do Chẩn đoán phân biệt với khí phế  thũng toàn thể, trong khí phế  thũng không   có đau ngực đột ngột và dữ dội, gõ vang cả 2 phổi, x quang giúp xác định. 2. Tràn khí khu trú Chẩn đoán phân biệt với: ­ Khí phế thũng bù trừ: nếu một phổi bị bệnh, bên phổi lành sẽ có khí phế thũng bù   trừ với âm phế bào tăng.  ­ Kén khí, hang phổi: dựa vào x quang
  3.    Hội chứng tràn dịch màng phổi VI.TRÀN KHÍ­DỊCH MÀNG PHỔI HỖN HỢP Trong quá trình theo dõi một tràn khí màng phổi, có thể phát hiện ra tràn khí­ dịch màng phổi hỗn hợp. 1.Lâm sàng ­Chú ý đến sự  bất động của nửa lồng ngực  bị  căng phồng và bệnh nhân nằm   nghiêng về phía lồng ngực bị bệnh. ­Tam chứng Garlliard:gồm +Rung thanh mất. + âm phế bào mất. + gõ vang trống ở phần cao của tràn khí. ­Có  thể nghe được âm thổi vò. 2. X quang của tràn khí­dịch màng phổi ­Hình ảnh của tràn dịch màng phổi: +Là một vùng mờ nằm phía đáy của tràn khí. + Giới hạn trên của tràn dịch là một đường thẳng nằm ngang với mọi tư thế ­Hình ảnh của tràn khí màng phổi: Là một vùng quá sáng, nằm phía trên phần tràn dịch, đẩy nhu mô phổi về  phía rốn phổi .
  4.    Hội chứng tràn dịch màng phổi HỘI CHỨNG TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI Mục tiêu học tập 1.Trình bày được triệu chứng của hội chứng tràn dịch màng phổi tự do, khu trú. 2.Nguyên nhân của tràn dịch màng phổi dịch tiết và dịch thấm. 3.Thể lâm sàng đặc biệt của tràn dịch màng phổi. I.TRIỆU CHỨNG  TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI TỰ DO 1. Lâm sàng   1.1. Triệu chứng cơ năng ­Đau ngực: vùng đáy ngực hoặc vùng dưới vú. ­ Ho khan , ho khi thay đổi tư thế (ho màng phổi), ho làm tăng đau ngực. ­Khó thở tuỳ thuộc vào lượng dịch và tốc độ xuất tiết dịch. 1.2.Triệu chứng thực thể Chẩn đoán tràn dịch màng phổi dựa trên sự  xuất hiện đồng thời của 3 dấu  chủ yếu là:  giảm hay mất rung thanh, gõ đục vùng thấp và  âm đục thay đổi theo tư  thế, mất rì rào phế nang.  ­Nhìn: lồng ngực mất cân đối rõ hơn khi bệnh nhân thở  mạnh: nửa phổi bên tràn  dịch giãn lớn nhưng giảm sự di động theo nhịp thở hơn so với bên lành. ­Sờ: giảm hay mất rung thanh bên bị tràn dịch. ­ Gõ: +Gõ đục vùng thấp và  âm đục thay đổi theo tư thế . +Giới hạn trên của tràn dịch ngang mõm dưới xương bả  vai: lượng dịch   trong khoang màng phổi là 1 lít, nếu  gai ngang của xương bả vai là 2 lít. ­Nghe: + Mất rì rào phế nang.  +Tiếng cọ màng phổi: khô, nông không lan, xuất hiện theo nhịp thở , mất đi  khi nín thở.  + Tiếng thổi màng phổi: là âm thổi ống truyền qua lớp dịch màng phổi, nghe  xa xăm, êm dịu. 1.3.Triệu chứng toàn thân Nếu do nhiễm trùng thường có sốt. Các dấu chứng cho thấy sự thích nghi của bệnh nhân với tràn dịch là: ­Mức độ khó thở và tím ­Mạch và  huyết áp ­Sự di chuyển của các cơ quan trong trung thất. 33
  5.    Hội chứng tràn dịch màng phổi 2. Cận lâm sàng 2.1.Triệu chứng X quang  ­Tràn dịch màng phổi trung bình: + Mờ đậm, đồng nhất, ở đáy phổi,  + Giới hạn trên là đường cong Damoiseau. ­Tràn dịch màng phổi lượng ít:mờ góc sườn ­hoành. ­ Các cơ quan trong trung thất bị  đẩy về phía phổi lành, cần  kiểm tra  nhu mô phổi. 2.2. Chọc dò dịch màng phổi Dịch màng phổi có 2 loại: dịch thấm và dịch tiết: Dịch thấm Dịch tiết Màu sắc Trong  Vàng chanh, dính, đặc, tự  đông  lại Protein  30g/l Rivalta (­) Rivalta (+) Glucose Tương   đương   glucose 
  6.    Hội chứng tràn dịch màng phổi ­Dấu toàn thân nhẹ  : sốt âm  ỉ  37,6­38 độ  C và kéo dài, sốt về  chiều, sụt cân, mệt  mõi kéo dài. Tràn dịch màng phổi xuất hiện từ  từ  nên bệnh nhân thích nghi do đó   tràn dịch nhiều mà không hay chỉ khó thở nhẹ. ­Dịch màng phổi: màu vàng chanh, đặc, đông đặc nhanh chóng 2.Tràn mủ màng phổi   ­Hội chứng nung mủ rõ, rầm rộ với: +Sốt cao 39­40 độ C, mệt mõi kéo dài, xanh da, vã mồ hôi,  tiểu ít. +Bạch cầu tăng, chủ yếu là đa nhân trung tính, VS tăng . ­ Hội chứng tràn dịch: Đau ngực dữ dội, phù nề và đỏ da thành ngực bên tràn mủ ­ Chọc dịch màng phổi: dịch đục, mủ, nhiều bạch cầu đa nhân thoái hoá, soi tươi và   cấy tìm vi trùng. IV. NGUYÊN NHÂN TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI 1.Tràn dịch màng phổi dịch thấm Do bệnh lý toàn thân làm giảm áp lực keo hay tăng áp lực thuỷ  tĩnh gây  ứ  nước toàn thân mà màng phổi chỉ là một vị trí, bệnh gặp trong: ­Suy tim. ­Hội chứng thận hư ­Xơ gan ­Suy dinh dưỡng. 2. Tràn dịch màng phổi dịch tiết 2.1.Tràn dịch thanh tơ huyết Dịch vàng chanh, trong hay hơi đục.  ­Do nhiễm khuẩn. +Do vi khuẩn thường như: phế cầu, liên cầu +Do virus như  cúm  ­Do lao: thường thứ phát sau lao nhu mô phổi. ­Do bệnh lý ác tính: ung thư phế quản phổi, bệnh máu ác tính, ung thư màng phổi. ­Do bệnh hệ thống như: bệnh lupus ban đỏ hệ thống. 2.2. Tràn mủ màng phôi Dịch vàng đục, có nhiều bạch cầu thoái hoá ­Từ  phổi: viêm phổi, áp xe phổi, bội nhiễm vi khuẩn từ  một tràn dịch do  virus. ­Do ung thư phế quản phổi bị bội nhiễm 35
  7.    Hội chứng tràn dịch màng phổi 2.3.Tràn máu màng phổi Dịch có nhiều hồng cầu. ­Do ung thư phế quản­phổi, bệnh lý ác tính của trung thất ­Do lao. ­Bệnh collagen (bệnh hệ thống) ­Chấn thương lồng ngực 2.4. Tràn dịch dưỡng trấp Dịch màng phổi đục như sữa, do dưỡng trấp từ  ống ngực bị vỡ đổ  vào màng phổi   trong các trường hợp: ­Chấn thương  gây vỡ ống ngực. ­Chèn ép, hay  tắc nghẽn ống ngực trong u trung thất, dị dạng ống ngực Tài liệu tham khảo 1. Bùi Xuân Tám ­ Bài giảng nội khoa sau Đại học. Học viên Quân y .  2. Bệnh hô hấp ­ Nhà xuất bản Y học 1999 3. Trần Văn Sáng ­ Bệnh học lao và bệnh phổi.Viện lao và bệnh phổi­ Nhà xuất   bản y học 1994. 4. Nguyễn Việt Cồ ­ Tìm hiểu căn nguyên vi sinh và sự nhạy cảm kháng sinh trong   viêm đường hô hấp cấp ở người lớn.Viện thông tin Y học TW 1992. 5. Harision’s Principles of Internal Medicine. MC Graw Hill company 1998. 36
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0