intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kỹ thuật trợ giúp bác sĩ đặt dẫn lưu màng phổi

Chia sẻ: Nhậm Sơ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Kỹ thuật trợ giúp bác sĩ đặt dẫn lưu màng phổi" nhằm giúp học viên trình bày được mục đích, chỉ định, chống chỉ định của đặt dẫn lưu màng phổi. Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ khi trợ giúp bác sĩ đặt dẫn lưu màng phổi. Thành thạo các bước tiến hành của quy trình kỹ thuật. Phòng ngừa và xử trí tốt các tai biến. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kỹ thuật trợ giúp bác sĩ đặt dẫn lưu màng phổi

  1. KỸ THUẬT TRỢ GIÚP BÁC SĨ ĐẶT DẪN LƯU MÀNG PHỔI 1. MỤC TIÊU - Trình bày được mục đích, chỉ định, chống chỉ định của đặt dẫn lưu màng phổi. - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ khi trợ giúp bác sĩ đặt dẫn lưu màng phổi. - Thành thạo các bước tiến hành của quy trình kỹ thuật. - Phòng ngừa và xử trí tốt các tai biến. 2. MỤC ĐÍCH - Giúp dẫn lưu dịch, khí để giải áp khi bệnh nhân bị tràn dịch, tràn khí màng phổi. - Cho phép dẫn lưu khí màng phổi thoát ra khoang màng phổi và tái thành lập áp lực âm cần thiết cho sự dãn nở của phổi và hô hấp. - Giúp chẩn đoán và điều trị. 3. CHỈ ĐỊNH - Tràn dịch, mủ, máu màng phổi. - Tràn khí màng phổi. 4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Cần cân nhắc trong các trường hợp có nguy cơ xuất huyết vì dùng thuốc kháng đông hoặc rối loạn đông máu (tiểu cầu ≤ 50.000/mm3, prothombine time > 2 lần bình thường). - Bệnh nhân suy hô hấp nặng. - Tổn thương da, bệnh lý về da, nhiễm trùng nơi dự kiến dẫn lưu. 294
  2. Kỹ thuật trợ giúp bác sĩ đặt dẫn lưu màng phổi 5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 5.1. Dụng cụ 5.1.1. Dụng cụ vô khuẩn - Áo choàng, khẩu trang, nón giấy. - Bộ tiểu phẫu. - Ống dẫn lưu màng phổi cỡ phù hợp: 8 – 14Fr. - Khăn vuông, khăn lỗ xẻ. - Găng, gòn, gạc. - Ba chia không dây. - Bơm tiêm 3ml, 10ml. - Chỉ khâu, dao mổ. - Băng keo có gạc hay băng keo trong không thấm nước. - Hệ thống bình dẫn lưu từ một đến ba bình + dây nối. 5.1.2. Dụng cụ sạch - Xe làm thủ thuật (xe tiêm). - Băng keo lụa, găng sạch. - Hệ thống hút áp lực âm (nếu cần). - Máy monitor hoặc SpO2 theo dõi. - Dụng cụ cấp cứu. - Giá treo bình dẫn lưu. - Thùng đựng chất thải lây nhiễm. - Thùng đựng chất thải thông thường. - Thùng đựng vật sắc nhọn. - Lọ đựng mẫu xét nghiệm (nếu cần). 5.1.3. Thuốc và dung dịch sát khuẩn - Thuốc gây tê: lidocain 2%/2ml. - Thuốc giảm đau: Morphin 10mg/ml (nếu cần). - Thuốc an thần: Midanium 5mg/ml, seduxen 10mg/2ml (nếu cần). - Betadin (Povidone iodine) 10%. - Cồn 70 độ. - Dung dịch sát khuẩn tay nhanh. - Chai nước cất vô khuẩn. - Dung dịch Eau Dakin. 295
  3. KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020 5.2. Tiến hành kỹ thuật CÁC BƯỚC KỸ THUẬT BƯỚC Ý NGHĨA BÁC SĨ ĐIỀU DƯỠNG Đến chào hỏi thân nhân bệnh nhân, giới thiệu Để bệnh nhân và thân tên, chức danh. nhân biết việc sắp làm 1 Báo và giải giúp bệnh nhân, thân thích cho thân nhân bớt lo lắng. nhân bệnh nhi thủ thuật sắp làm. Mang khẩu trang. Phòng ngừa chuẩn. 2 Rửa tay thường Giảm sự lây lan của vi quy. sinh vật gây bệnh. Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, để trong Tổ chức sắp xếp hợp lý, 3 tầm tay. khoa học, quản lý thời Đem dụng cụ đến gian hiệu quả. giường. Mang khẩu trang. Kiểm tra họ tên Rửa tay thường bệnh nhân, ngày quy. Phòng ngừa chuẩn. sinh, giới tính, Giảm sự lây lan của vi Đối chiếu lại. địa chỉ, kiểm tra 4 sinh vật gây bệnh. bệnh nhân thông tin bệnh Tránh nhầm lẫn bệnh trước khi thực nhân với vòng nhân. hiện (đối chiếu đeo tay và hồ sơ với vòng đeo bệnh án. tay). Khám đánh giá Đánh giá bệnh nhân tình trạng hô Lấy dấu hiệu sinh 5 trước khi thực hiện thủ hấp của bệnh tồn. thuật. nhân. Chuẩn bị hệ thống Rửa tay thủ bình dẫn lưu. 6 thuật. Sát khuẩn tay nhanh. Phòng ngừa chuẩn. Mặc áo choàng, Giúp bác sĩ mặc 7 mang găng vô áo choàng, mang khuẩn. găng vô khuẩn. 296
  4. Kỹ thuật trợ giúp bác sĩ đặt dẫn lưu màng phổi Trải khăn vuông vô khuẩn trên mặt xe làm thủ Tổ chức sắp xếp hợp lý, Tiếp các dụng cụ 8 thuật (xe tiêm). khoa học, quản lý thời cho bác sĩ. Xếp các dụng gian hiệu quả. cụ vô khuẩn lên khăn. Chuẩn bị tư thế bệnh nhân: - Tư thế nằm: Bệnh nhân nằm thẳng, đầu cao 45°, thân người nghiêng về phía phổi lành, cánh tay bên phổi cần chọc đưa cao lên đầu. Tư thế thích hợp giúp - Tư thế ngồi: 9 thuận tiện hơn trong thực bệnh nhân ngồi hiện thủ thuật. trên ghế dựa, mặt quay về phía lưng ghế, hai chân dang ra hai bên, hai tay khoanh phía trước lên lưng ghế, ngực tì vào lưng ghế có chêm một gối mềm. Kiểm tra thuốc 10 An toàn bệnh nhân. gây tê. Rút thuốc gây tê. Thực hiện gây tê đúng vị trí: - Tràn khí: liên sườn II – III Phụ bác sĩ rút Giúp bệnh nhân giảm 11 thuốc gây tê vào đường trung đau. bơm tiêm. đòn. - Tràn dịch: liên sườn VI – VII đường nách giữa. 297
  5. KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020 Giữ và quan sát bệnh nhân (nhịp tim, SpO2, nhịp thở, sắc môi…) Tiến hành đặt trong suốt quá 12 ống dẫn lưu. trình đặt dẫn lưu (dặn bệnh nhân nín ho và không cử động đối với trẻ lớn, tỉnh táo). Theo dõi biến chứng Đặt ống dẫn lưu trong lúc thực hiện thủ vào đúng vị trí Băng, dán băng thuật. → kẹp ống dẫn keo cố định. 13 lưu → khâu cố Lấy xét nghiệm định ống dẫn (nếu có). lưu. Nối ống dẫn lưu với hệ thống bình 14 dẫn lưu, băng dán các chỗ câu nối cẩn thận, mở kẹp. Đảm bảo ống dẫn lưu 15 Quan sát hoạt động của ống dẫn lưu. hoạt động tốt. Gắn vào hệ thống hút áp lực âm (nếu có chỉ Hỗ trợ sự lưu thông của 16 định): thường hút ống dẫn lưu. áp lực - 15 → - 20cmH2O. Đặt bệnh nhân lại Giúp bệnh nhân thoải 17 tư thế tiện nghi. mái, dễ chịu hơn. Bệnh nhân được theo dõi liên tục. Đánh giá lại Phát hiện và xử trí kịp tình trạng hô Lấy dấu hiệu sinh 18 thời các dấu hiệu bất hấp của bệnh tồn. thường. nhân. Theo dõi biến chứng sớm sau thủ thuật. Cố định dây nối dẫn lưu vào tấm trải giường. Bình dẫn lưu treo 19 ở vị trí an toàn An toàn bệnh nhân. (thấp hơn ngực bệnh nhân 50 – 60cm và cách mặt đất 15 – 20cm). Báo thân nhân, bệnh nhân công việc Giao tiếp tạo sự thân 20 đã xong. Cảm ơn sự hợp tác của thân thiện với thân nhân, bệnh nhân, bệnh nhân. nhân. 298
  6. Kỹ thuật trợ giúp bác sĩ đặt dẫn lưu màng phổi Dọn dẹp dụng cụ, gửi mẫu xét nghiệm 21 Phòng ngừa chuẩn. (nếu có), rửa tay thường quy. Ghi hồ sơ: - Thuốc tê, an thần, giảm đau (nếu có). - Loại hệ thống dẫn lưu. - Kích cỡ ống dẫn lưu. - Số lượng, màu Yếu tố pháp lý. sắc, tính chất Phương tiện để theo dõi, 22 dịch (khí). đánh giá, bàn giao giữa - Tình trạng của các nhân viên y tế. bệnh nhân trước, trong và sau đặt ống dẫn lưu màng phổi. - Phản ứng của bệnh nhân (nếu có). - Loại xét nghiệm (nếu có). Chú ý: + Theo dõi dấu hiệu sinh tồn, SpO2 trước khi đặt dẫn lưu màng phổi, mỗi 15 phút trong 1 giờ đầu sau đặt dẫn lưu và mỗi 1 giờ sau 4 giờ kế tiếp. + Thay bình chứa khi dịch đến mức 2/3 chiều cao bình chứa hoặc mỗi 24 giờ. 6. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ NGUYÊN DẤU TAI PHÒNG STT NHÂN XỬ TRÍ HIỆU BIẾN NGỪA CÓ THỂ Ống Cố định không dẫn lưu chắc chắn. Bịt kín Cố định kỹ không Bị đứt chỉ hay (kẹp) nơi ống dẫn còn ở vị Tuột sút băng keo tuột ống lưu. trí ban ống 1 cố định. dẫn lưu. Di chuyển đầu. dẫn Ống bị căng Báo bác sĩ. bệnh nhân Bệnh lưu. nhân khó hoặc bị bệnh Đặt lại ống nhẹ nhàng, thở, tím nhân nằm đè dẫn lưu. an toàn. tái. lên. 299
  7. KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020 Tràn khí Đặt ống dẫn Có tiếng dưới da ít lưu đúng lép bép không cần vị trí. dưới xử trí vì khí Tràn Ống dẫn lưu Cố định ống vùng da sẽ tự hấp khí đặt quá nông. dẫn lưu an 2 quanh thu hết. dưới Chân ống dẫn toàn. nơi đặt Tràn khí da. lưu bị hở. Di chuyển ống dẫn nhiều → lưu. và chăm bác sĩ đặt sóc nhẹ ống dẫn nhàng. lưu khí. Đảm bảo hệ thống dẫn Hệ thống dẫn lưu kín. lưu, dây câu, Kẹp ống Bệnh bình chứa dẫn lưu khi nhân có Tràn không kín. di chuyển rối loạn khí Khi di chuyển về hô Báo bác sĩ, hay thay hệ màng hay thay hệ 3 hấp. thực hiện thống dẫn phổi thống dẫn lưu Lồng chỉ định. lưu. thứ không kẹp ống. ngực di Bình chứa phát. Bình chứa đặt động bất dịch cố định cao hơn bệnh thường. chắc chắn, nhân, bình bị nghiêng. đặt thấp hơn giường 50 - 60cm. Sốt. Báo bác sĩ, Sưng, thực hiện Đảm bảo nề đỏ vết chỉ định nguyên tắc Kỹ thuật đặt và vô khuẩn mổ. chăm sóc ống thuốc và Nhiễm trong suốt 4 Chảy dẫn lưu không xét nghiệm. trùng. quá trình mủ, dịch đảm bảo vô Thay băng đặt và chăm nơi chân khuẩn. nơi chân sóc ống dẫn ống dẫn ống dẫn lưu. lưu. lưu. BẢNG KIỂM THỰC HÀNH STT NỘI DUNG ĐẠT CHƯA ĐẠT Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới thiệu tên 1 điều dưỡng Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày sinh, giới 2 tính, địa chỉ, kiểm tra thông tin bệnh nhân với vòng đeo tay và hồ sơ bệnh án. 3 Báo và giải thích cho thân nhân, bệnh nhân. Điều dưỡng về phòng mang khẩu trang, rửa 4 tay thường quy. 300
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2