294
KỸ THUẬT TRỢ GIÚP BÁC SĨ
ĐẶT DẪN LƯU MNG PHỔI
1. MỤC TIÊU
- Trình bày được mục đích, chỉ đnh, chống chỉ đnh của đặt dẫn
lưu màng phổi.
-
Chuẩn b đầy đủ dụng cụ khi trợ giúp bác đặt dẫn lưu
màng phổi.
- Thành thạo các bước tiến hành của quy trình kỹ thuật.
- Phòng ngừa và xử trí tốt các tai biến.
2. MỤC ĐCH
- Giúp dẫn lưu dch, khí để giải áp khi bệnh nhân b tràn dch,
tràn khí màng phổi.
- Cho phép dẫn lưu khí màng phổi thoát ra khoang màng phổi
và tái thành lập áp lực âm cần thiết cho sự dãn n của phổi và
hô hấp.
- Giúp chẩn đoán và điều tr.
3. CHỈ ĐỊNH
- Tràn dch, mủ, máu màng phổi.
- Tràn khí màng phổi.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
-
Cần cân nhắc trong các trường hợp nguy xuất huyết
dng thuốc kháng đông hoặc rối loạn đông máu (tiểu
cầu ≤ 50.000/mm
3
, prothombine time > 2 lần bình thường).
- Bệnh nhân suy hô hấp nặng.
- Tổn thương da, bệnh về da, nhiễm trng nơi dự kiến dẫn lưu.
295
5. CÁC BƯỚC TIẾN HNH
5.1. Dng c
5.1.1. Dụng cụ vô khuẩn
- Áo choàng, khẩu trang, nón giấy.
- Bộ tiểu phẫu.
- Ống dẫn lưu màng phổi c ph hợp: 8 – 14Fr.
- Khăn vuông, khăn lỗ xẻ.
- Găng, gòn, gạc.
- Ba chia không dây.
- Bơm tiêm 3ml, 10ml.
- Chỉ khâu, dao mổ.
- Băng keo có gạc hay băng keo trong không thấm nước.
- Hệ thống bình dẫn lưu từ một đến ba bình + dây nối.
5.1.2. Dụng cụ sạch
- Xe làm thủ thuật (xe tiêm).
- Băng keo lụa, găng sạch.
- Hệ thống hút áp lực âm (nếu cần).
- Máy monitor hoặc SpO2 theo dõi.
- Dụng cụ cấp cứu.
- Giá treo bình dẫn lưu.
- Thng đựng chất thải lây nhiễm.
- Thng đựng chất thải thông thường.
- Thng đựng vật sắc nhọn.
- Lọ đựng mẫu xét nghiệm (nếu cần).
5.1.3. Thuốc và dung dch sát khuẩn
- Thuốc gây tê: lidocain 2%/2ml.
- Thuốc giảm đau: Morphin 10mg/ml (nếu cần).
-
Thuốc an thần: Midanium 5mg/ml, seduxen 10mg/2ml (nếu cần).
- Betadin (Povidone iodine) 10%.
- Cồn 70 độ.
- Dung dch sát khuẩn tay nhanh.
- Chai nước cất vô khuẩn.
- Dung dch Eau Dakin.
Kỹ thuật trợ giúp bác sĩ đặt dẫn lưu màng phổi
296
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
5.2. Tiến hành kỹ thuật
BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
BÁC SĨ ĐIỀU DƯỠNG
1
Đến chào hỏi
thân nhân bệnh
nhân, giới thiệu
tên, chức danh.
Báo và giải
thích cho thân
nhân bệnh nhi
thủ thuật sắp
làm.
Để bệnh nhân và thân
nhân biết việc sắp làm
giúp bệnh nhân, thân
nhân bớt lo lắng.
2
Mang khẩu trang.
Rửa tay thường
quy.
Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi
sinh vật gây bệnh.
3
Chuẩn bị đầy đủ
dụng cụ, để trong
tầm tay.
Đem dụng cụ đến
giường.
Tổ chức sắp xếp hợp lý,
khoa học, quản lý thời
gian hiệu quả.
4
Mang khẩu
trang.
Rửa tay thường
quy.
Đối chiếu lại.
bệnh nhân
trước khi thực
hiện (đối chiếu
với vòng đeo
tay).
Kiểm tra họ tên
bệnh nhân, ngày
sinh, giới tính,
địa chỉ, kiểm tra
thông tin bệnh
nhân với vòng
đeo tay và hồ sơ
bệnh án.
Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi
sinh vật gây bệnh.
Tránh nhầm lẫn bệnh
nhân.
5
Khám đánh giá
tình trạng hô
hấp của bệnh
nhân.
Lấy dấu hiệu sinh
tồn.
Đánh giá bệnh nhân
trước khi thực hiện thủ
thuật.
6Rửa tay thủ
thuật.
Chuẩn bị hệ thống
bình dẫn lưu.
Sát khuẩn tay
nhanh. Phòng ngừa chuẩn.
7
Mặc áo choàng,
mang găng vô
khuẩn.
Giúp bác sĩ mặc
áo choàng, mang
găng vô khuẩn.
297
8
Trải khăn vuông
vô khuẩn trên
mặt xe làm thủ
thuật (xe tiêm).
Xếp các dụng
cụ vô khuẩn lên
khăn.
Tiếp các dụng cụ
cho bác sĩ.
Tổ chức sắp xếp hợp lý,
khoa học, quản lý thời
gian hiệu quả.
9
Chuẩn bị tư thế
bệnh nhân:
- Tư thế nằm:
Bệnh nhân nằm
thẳng, đầu cao
45°, thân người
nghiêng về phía
phổi lành, cánh
tay bên phổi
cần chọc đưa
cao lên đầu.
- Tư thế ngồi:
bệnh nhân ngồi
trên ghế dựa,
mặt quay về
phía lưng ghế,
hai chân dang
ra hai bên, hai
tay khoanh
phía trước lên
lưng ghế, ngực
tì vào lưng ghế
có chêm một
gối mềm.
thế thích hợp giúp
thuận tiện hơn trong thực
hiện thủ thuật.
10 Kiểm tra thuốc
gây tê. An toàn bệnh nhân.
11
Rút thuốc gây
tê.
Thực hiện gây
tê đúng vị trí:
- Tràn khí: liên
sườn II – III
đường trung
đòn.
- Tràn dịch:
liên sườn VI
– VII đường
nách giữa.
Phụ bác sĩ rút
thuốc gây tê vào
bơm tiêm.
Giúp bệnh nhân giảm
đau.
Kỹ thuật trợ giúp bác sĩ đặt dẫn lưu màng phổi
298
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
12 Tiến hành đặt
ống dẫn lưu.
Giữ và quan sát
bệnh nhân (nhịp
tim, SpO2, nhịp
thở, sắc môi…)
trong suốt quá
trình đặt dẫn lưu
(dặn bệnh nhân
nín ho và không
cử động đối với
trẻ lớn, tỉnh táo). Theo dõi biến chứng
trong lúc thực hiện thủ
thuật.
13
Đặt ống dẫn lưu
vào đúng vị trí
→ kẹp ống dẫn
lưu → khâu cố
định ống dẫn
lưu.
Băng, dán băng
keo cố định.
Lấy xét nghiệm
(nếu có).
14
Nối ống dẫn lưu
với hệ thống bình
dẫn lưu, băng dán
các chỗ câu nối
cẩn thận, mở kẹp.
15 Quan sát hoạt động của ống dẫn lưu. Đảm bảo ống dẫn lưu
hoạt động tốt.
16
Gắn vào hệ
thống hút áp lực
âm (nếu có chỉ
định): thường hút
áp lực - 15 -
20cmH2O.
Hỗ trợ sự lưu thông của
ống dẫn lưu.
17 Đặt bệnh nhân lại
tư thế tiện nghi. Giúp bệnh nhân thoải
mái, dễ chịu hơn.
18
Đánh giá lại
tình trạng hô
hấp của bệnh
nhân.
Lấy dấu hiệu sinh
tồn.
Bệnh nhân được theo
dõi liên tục.
Phát hiện và xử trí kịp
thời các dấu hiệu bất
thường.
Theo dõi biến chứng
sớm sau thủ thuật.
19
Cố định dây nối
dẫn lưu vào tấm
trải giường.
Bình dẫn lưu treo
ở vị trí an toàn
(thấp hơn ngực
bệnh nhân 50 –
60cm và cách mặt
đất 15 – 20cm).
An toàn bệnh nhân.
20 Báo thân nhân, bệnh nhân công việc
đã xong. Cảm ơn sự hợp tác của thân
nhân, bệnh nhân.
Giao tiếp tạo sự thân
thiện với thân nhân, bệnh
nhân.