Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin
Xác định yêu cầu
1
Nội dung chính
3
1. Tổng quan về xác định yêu cầu 2. Các phương pháp xác định yêu cầu
Tài liệu tham khảo
Design”, 8th Edition, Prentice Hall, 2011.
• Chapter 4, 5
[01] Kendall and Kendall, “System Analysis and
Software
Engineering
9ed,
Ian
Sommerville, 2011, Addison-Wesley Chapter 4
4
[07]
Tổng quan về xác định yêu cầu
5
Yêu cầu (Requirement) là gì
nghiệp vụ trong suốt quá trình phân tích business requirements
Phát biểu về những gì mà hệ thống phải làm Phát biểu về các đặc tính mà hệ thống phải có Tập trung vào các yêu cầu của người dùng
6
Các yêu cầu sẽ thay đổi theo thời gian ngay khi dự án chuyển từ phân tích đến thiết kế rồi đến hiện thực
Các loại yêu cầu
Yêu cầu người dùng (business requirements) Yêu cầu hệ thống (system requirements)
Theo đối tượng:
Yêu cầu chức năng (Functional requirements) Yêu cầu phi chức năng (Nonfunctional
requirements)
7
Theo chức năng:
Các loại yêu cầu
Yêu cầu người dùng
Client Managers System End-Users Client Engineers Contractor Managers System Architects
Yêu cầu hệ thống
System End-Users Client Engineers System Architects Software Developers
8
Yêu cầu chức năng và phi chức năng
Các hoạt động mà hệ thống phải thực hiện Dựa trên các thủ tục và các chức năng nghiệp vụ Được lập tài liệu trong các mô hình phân tích
Các yêu cầu chức năng:
Môi trường vận hành hoặc các mục tiêu về hiệu
suất
Các yêu cầu về khả năng sử dụng, độ tin cậy và an
toàn bảo mật
9
Các yêu cầu phi chức năng:
Yêu cầu phi chức năng
12
Các phương pháp xác định yêu cầu
15
Các phương pháp xác định yêu cầu
Methods)
Các phương pháp tương tác (Interactive
Methods)
16
Các phương pháp kín đáo (Unobtrusive
Các phương pháp tương tác
Design - JAD)
Phỏng vấn (Interviewing) Thiết kế ứng dụng kết hợp (Joint Application
17
Bảng câu hỏi (Questionnaires)
Các phương pháp kín đáo
document analysis)
Lấy mẫu (Sampling) Phân tích tài liệu định lượng(Quantitative
document analysis) Quan sát (Observation) STROBE
18
Phân tích tài liệu định tính (Qualitative
Phỏng vấn
Phỏng vấn là một phương pháp quan trọng để thu thập dữ liệu về các yêu cầu thông tin của con người và hệ thống
quan trọng
19
Việc phỏng vấn bộc lộ thông tin về: các ý kiến của người được phỏng vấn những cảm xúc của người được phỏng vấn các mục tiêu các mối quan tâm về tương tác người – máy (HCI)
Phỏng vấn
20
Chuẩn bị phỏng vấn (Interview preparation) Các loại câu hỏi (Question types) Sắp xếp các câu hỏi (Arranging Questions) Báo cáo phỏng vấn (The interview report)
Chuẩn bị phỏng vấn
21
Đọc tài liệu cơ bản Thiết lập mục tiêu cuộc phỏng vấn Quyết định người để phỏng vấn Chuẩn bị cho người được phỏng vấn Quyết định các loại và cấu trúc câu hỏi
Các loại câu hỏi
22
Câu hỏi mở (Open-ended) Câu hỏi đóng (Closed)
Câu hỏi mở
cách thức và độ dài mà họ mong muốn
Cho phép người trả lời phỏng vấn trả lời theo
độ rộng và độ sâu của câu trả lời
23
Thích hợp khi các nhà phân tích quan tâm đến
Câu hỏi mở: Ví dụ
department?
What’s your opinion of the current state of business-to-business ecommerce in your firm? What are the critical objectives of your
how are they processed?
Once the data are submitted via the Web site,
the monitoring process
that
is
available online.
Describe
errors made in this department?
24
What are some of the common data entry
Câu hỏi mở: Ưu điểm
Tạo cho người được phỏng vấn thấy thoải mái Cho phép người phỏng vấn thu nhận thuật ngữ của
người được phỏng vấn Cung cấp thông tin chi tiết Cho thấy khả năng mở rộng hơn nữa của câu hỏi mà
hiện tại chưa được khai thác
Đề cập đến những vấn đề mà người phỏng vấn quan
tâm nhiều hơn
Cho phép có tính chất tự phát nhiều hơn Tạo nên phân nhịp dễ dàng hơn cho người phỏng vấn Hữu ích nếu người phỏng vấn không chuẩn bị trước
25
Câu hỏi mở: Hạn chế
quan
Có thể dẫn đến quá nhiều chi tiết không liên
lượng thông tin có giá trị
Có thể mất kiểm soát cuộc phỏng vấn Có thể mất quá nhiều thời gian mới có được
26
Có khả năng người phỏng vấn không chuẩn bị Có thể gây ra ấn tượng rằng người phỏng vấn đang làm một “chuyến đi câu cá” (fishing expedition)
Câu hỏi đóng
cậy để dễ dàng phân tích
Hạn chế số lượng các câu trả lời có thể Thích hợp để tạo ra dữ liệu chính xác, đáng tin
năng để người phỏng vấn thực hiện
27
Phương pháp này hiệu quả, và nó đòi hỏi ít kỹ
Câu hỏi đóng: Ví dụ
repository updated?
How many times a week is the project
center receive monthly?
On average, how many calls does the call
is most valuable to you? Completed customer complaint forms Email complaints from consumers who visit the Web
site
Face-to-face interaction with customers Returned merchandise
28
Which of the following sources of information
Câu hỏi đóng: Ưu điểm
nhanh chóng
Tiết kiệm thời gian phỏng vấn Dễ dàng so sánh các cuộc phỏng vấn Thu được những điều cần đến Kiểm soát được cuộc phỏng vấn Khoanh vùng một phạm vi rộng lớn một cách
29
Nhận được dữ liệu thích hợp
Câu hỏi đóng: Hạn chế
vấn
Có thể gây nhàm chán cho người được phỏng
phỏng vấn và người được phỏng vấn
30
Không có được chi tiết phong phú Thiếu ý tưởng chính Không xây dựng được mối quan hệ giữa người
Thuộc tính của các câu hỏi mở và đóng
31
Câu hỏi lưỡng cực (Bipolar Questions)
Câu hỏi lưỡng cực là những câu hỏi có thể được trả lời 'có' hoặc 'không' hoặc 'đồng ý' hoặc 'không đồng ý’
32
Câu hỏi lưỡng cực nên hạn chế sử dụng Một dạng đặc biệt của câu hỏi đóng
Câu hỏi thăm dò (Probes Questions)
chi tiết hơn về các câu hỏi trước đó
Câu hỏi thăm dò giúp khám phá ra những điều
được phỏng vấn
Mục đích của câu hỏi thăm dò là: Để có được ý nghĩa nhiều hơn Để làm rõ nghĩa Để rút ra và mở rộng dựa trên quan điểm của người
33
Có thể có trong câu hỏi đóng hoặc mở
Câu hỏi thăm dò: Ví dụ
Give an example of how ecommerce has been
integrated into your business processes.
Please give an illustration of the security problems you are experiencing with your online bill payment system.
You mentioned both an intranet and an extranet solution. Please give an example of how you think each differs.
Why?
34
Tell me step by step what happens after a customer clicks the “Submit” button on the Web registration form.
What makes you feel that way?
Sắp xếp các câu hỏi
bắt đầu với những câu hỏi đóng và tiếp theo là
những câu hỏi mở
Dạng Kim tự tháp (Pyramid)
bắt đầu với những câu hỏi mở và tiếp theo là những
câu hỏi đóng
Dạng Kim cương (Diamond)
bắt đầu với những câu hỏi đóng, rồi đến những câu
hỏi mở, và kết thúc với những câu hỏi đóng
35
Dạng Phễu (Funnel)
Cấu trúc dạng Kim tự tháp
lời khái quát hơn
Bắt đầu rất chi tiết, thường là các câu hỏi đóng Mở rộng bằng cách dùng câu hỏi mở và câu trả
36
Hữu ích nếu người trả lời phỏng vấn cần được làm nóng với chủ đề hoặc có vẻ miễn cưỡng đối với chủ đề
Cấu trúc dạng Kim tự tháp
Cấu trúc Kim làm tự tháp việc cho phỏng vấn đi từ các câu hỏi thể đến cụ các câu hỏi khái quát
37
Cấu trúc dạng phễu (Funnel Structure)
Bắt đầu với câu hỏi khái
quát, câu hỏi mở
Kết luận bằng cách thu hẹp các câu trả lời, có thể sử dụng câu hỏi đóng
Cung cấp một cách dễ dàng để không gây sợ hãy khi bắt đầu một cuộc phỏng vấn
Hữu ích khi người được phỏng vấn cảm thấy có cảm xúc về chủ đề này
Cấu trúc dạng phểu làm cho việc phỏng vấn bắt đầu với các câu hỏi rộng sau đó sàn lọc đến các câu hỏi cụ thể
38
Cấu trúc dạng kim cương (Diamond Structure)
Một cấu trúc dạng kim cương bắt đầu một cách rất cụ thể
Sau đó, các vấn đề tổng quát hơn được kiểm tra Kết luận với câu hỏi cụ thể Kết hợp sức mạnh của cả hai dạng cấu trúc kim tự tháp và phễu
Mất nhiều thời gian hơn so
với các cấu trúc khác
Cấu trúc dạng kim cương cho phép phỏng vấn kết hợp các cấu trúc kim tự tháp và phễu
39
Kết thúc phỏng vấn
muốn nói thêm không?"
Luôn luôn hỏi “Còn bất cứ điều gì khác mà bạn
trên những ghi nhận của bạn
Tóm tắt và cung cấp thông tin phản hồi dựa
theo
Hãy hỏi người mà bạn nên nói chuyện tiếp
40
Thiết lập cuộc hẹn bất kỳ trong tương lai Cảm ơn họ đã dành thời gian và bắt tay
Báo cáo phỏng vấn
vấn
Viết báo cáo càng sớm càng tốt sau khi phỏng
tiết hơn
Cung cấp một bản tóm tắt ban đầu, sau đó chi
41
Xem lại các báo cáo với người trả lời
Thiết kế ứng dụng kết hợp - Joint Application Design (JAD)
Thiết kế ứng dụng kết hợp (JAD) có thể thay thế một loạt các cuộc phỏng vấn với cộng đồng người sử dụng
42
JAD là một kỹ thuật cho phép các nhà phân tích thực hiện các yêu cầu phân tích và thiết kế giao diện người dùng với những người sử dụng trong một nhóm
JAD
43
Điều kiện để hỗ trợ sử dụng JAD
gì đó mới
Người dùng luôn mong chờ và muốn một cái
lượng các ý tưởng bằng cách sử dụng JAD
Văn hóa tổ chức hỗ trợ hành vi giải quyết vấn đề kết hợp (joint problem-solving behaviors) Các nhà phân tích dự báo có sự gia tăng số
họ trong một khoảng thời gian cần thiết
23/11/2015
44
Nhân viên có thể vắng mặt khỏi công việc của
Những ai được tham gia
45
Nhà tài trợ điều hành (Executive sponsor) Chuyên viên phân tích HTTT (IS Analyst) Người sử dụng (Users) Lãnh đạo phiên họp (Session leader) Các quan sát viên (Observers) Người ghi chép (Scribe)
Nơi tổ chức các cuộc họp JAD
thoải mái môi trường xung quanh giảm thiểu phiền nhiễu
Bên ngoài (Offsite)
Lên lịch trình khi những người tham gia có thể tham
dự
Chương trình nghị sự (Agenda) Định hướng cuộc họp (Orientation meeting)
46
Mời người tham dự (Attendance)
Những lợi ích và hạn chế của việc sử dụng JAD
Hạn chế
Lợi ích
Tiết kiệm được thời gian so với cách phỏng vấn truyền thống
JAD đòi hỏi một khối lượng lớn thời gian có sẵn cho tất cả các thành viên tham gia phiên họp
Phát triển hệ thống một
Nếu việc chuẩn bị báo cáo tiếp theo không đầy đủ, phiên họp có thể sẽ không thành công
cách nhanh chóng Cải thiện quyền sở hữu của người dùng với hệ thống
Sản phẩm có ý tưởng
sáng tạo được cải thiện
Các kỹ năng và văn hóa tổ chức có thể không cho phép sử dụng JAD
47
Bảng câu hỏi (Questionnaires)
23/11/2015
48
Bảng câu hỏi hữu ích trong việc thu thập thông tin từ các thành viên quan trọng của tổ chức về: Thái độ (Attitudes) Niềm tin (Beliefs) Hành vi (Behaviors) Đặc điểm (Characteristics)
Lập kế hoạch cho việc sử dụng bảng câu hỏi
rộng rãi
Các thành viên trong tổ chức được phân tán
thiết
49
Nhiều thành viên có liên quan đến dự án Công việc thăm dò là cần thiết Giải quyết vấn đề trước khi phỏng vấn là cần
Loại câu hỏi
loại sau: Câu hỏi mở (Open-ended)
• Hãy cố gắng lường trước những phản ứng, bạn sẽ nhận
được
• Rất thích hợp để có ý kiến
Câu hỏi đóng (Closed)
• Sử dụng khi tất cả các tùy chọn có thể được liệt kê • Khi lựa chọn loại trừ lẫn nhau
50
Các câu hỏi được thiết kế rơi vào một trong hai
Những đánh đổi giữa việc sử dụng các câu hỏi mở và đóng trên bảng câu hỏi
51
Ngôn ngữ cho bảng câu hỏi (Questionnaire Language)
Đơn giản (Simple) Cụ thể (Specific) Ngắn gọn (Short) Không trịch thượng (Not patronizing) Tự do về khuynh hướng (Free of bias) có những Gửi
người
đến
kiến
thức
(Addressed to those who are knowledgeable) Chính xác về mặt kỹ thuật (Technically accurate) Thích hợp cho các cấp độ đọc của người trả lời (Appropriate for the reading level of the respondent)
52
Thang đo (Measurement Scales)
Danh nghĩa (Nominal) Theo khoảng (Interval)
53
Hai hình thức khác nhau về thang đo là:
Thang đo danh nghĩa (Nominal Scales)
loại các đối tượng
Thang đo danh nghĩa được sử dụng để phân
What type of software do you use the most? 1 = Word Processor 2 = Spreadsheet 3 = Database 4 = An Email Program
54
Nó là hình thức đo lường yếu nhất Dữ liệu có thể được tính tổng
Thang đo theo khoảng (Interval Scales)
khoảng bằng nhau
Thang đo theo khoảng được sử dụng khi các
Fahrenheit hoặc thang đo Centigrade
USEFUL
How useful is the support given by the Technical Support Group? EXTREMELY NOT USEFUL AT ALL 1 2 3 4 5
23/11/2015
55
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Xác định yêu cầu
Không có số không tuyệt đối Ví dụ về thang đo theo khoảng bao gồm
Độ tin cậy và Tính hợp lệ
Độ tin cậy (Validity) của thang đo đề cập đến tính nhất quán trong đáp ứng khi nhận được kết quả tương tự nếu các câu hỏi tương tự đã được thực hiện một lần nữa trong cùng điều kiện
56
Tính hợp lệ (Reliability) là mức độ mà câu hỏi này đo lường những gì mà nhà phân tích dự định đo lường
Các vấn đề với các thang đo
Gây ra bởi những người cho điểm (raters) dễ tính Giải pháp là để di chuyển các loại "trung bình" sang
trái hoặc sang phải của trung tâm
57
Ôn hòa (Leniency)
Các vấn đề với các thang đo
Khuynh hướng tập trung xảy ra khi những người trả
lời chọn mọi thứ đều trung bình
• Cải thiện bằng cách tạo các khác biệt nhỏ hơn ở hai đầu • Điều chỉnh độ dài (cường độ) của các bộ mô tả
(descriptors)
• Tạo ra một thang đo với nhiều điểm
Khuynh hướng tập trung (Central tendency)
Khi ấn tượng được hình thành trong một câu hỏi lan
vào câu hỏi tiếp theo
Giải pháp là đặt một đặc điểm và một số mục trên
mỗi trang hơn là ngược lại
58
Hiệu ứng hào quang (Halo effect)
Thiết kế bảng câu hỏi
lời
Có đủ khoảng trống Có đủ không gian để viết hoặc gõ vào câu trả
câu trả lời của họ
Phải dễ dàng cho người trả lời đánh dấu vào
59
Giữ nhất quán trong phong cách
60
Thứ tự các câu hỏi
đầu tiên
Đặt câu hỏi quan trọng nhất ở vị trí
với nhau
Các cụm những phần có nội dung tương tự lại
tiên
61
Nêu nhưng câu hỏi ít gây tranh cãi ở vị trí đầu
Khi thiết kế một cuộc khảo sát trên Web, hãy nhớ rằng có những cách khác nhau để nắm bắt các phản hồi
62
Các phương pháp thực hiện bảng câu hỏi
nhau cùng một lúc
Tập trung tất cả người trả lời có liên quan với
hỏi
Thực hiện theo từng cá nhân bảng câu hỏi Cho phép người trả lời tự thực hiện bảng câu
63
Gửi thư bảng câu hỏi Thực hiện qua Web hoặc thông qua email
Gửi bảng câu hỏi bằng phương tiện điện tử
tiện điện tử
64
Giảm chi phí Thu thập và lưu trữ các kết quả bằng phương
Các phương pháp kín đáo
65
Các phương pháp kín đáo (Unobtrusive Methods)
Đặc điểm
Cách thực hiện
Lấy mẫu Phân tích định lượng tài
liệu
Ít gây rối Không đầy đủ khi sử dụng một mình Đa phương pháp
Phân tích định tính tài
tiếp cận
liệu
Được sử dụng kết hợp với các phương pháp tương tác
Quan sát STROBE Áp dụng STROBE
66
Lấy mẫu (Sampling)
thể (population) một cách có hệ thống Liên quan đến hai quyết định quan trọng:
Kiểm tra cái gì? Ai được xem xét?
67
Quá trình lựa chọn các yếu tố đại diện từ tổng
Sự cần thiết của lấy mẫu
Chi phí Đẩy nhanh việc thu thập dữ liệu Cải thiện hiệu quả Giảm xu hướng thiên vị
68
Lý do các nhà phân tích hệ thống lấy mẫu là:
Thiết kế mẫu
thống phải làm theo bốn bước sau: Xác định các dữ liệu được thu thập hoặc được mô
tả
Xác định quy mô được lấy mẫu Chọn các loại mẫu Quyết định kích thước mẫu
69
Để thiết kế một mẫu tốt, nhà phân tích hệ
Bốn loại mẫu chính có sẵn cho nhà phân tích
70
Quyết định kích thước mẫu
Xác định các thuộc tính Định vị trí các cơ sở dữ liệu hoặc báo cáo, trong đó các thuộc tính có thể được tìm thấy
khoảng có thể chấp nhận được
Kiểm tra các thuộc tính Thực hiện quyết định chủ quan về ước lượng
71
Chọn mức độ tin cậy Tính toán sai số chuẩn (Standard Error) Xác định kích thước mẫu (Sample Size)
Điều tra nghiên cứu (Investigation)
72
Các hành động phát hiện và phân tích dữ liệu Dữ liệu cứng định lượng định tính
Phân tích các tài liệu định lượng
quyết định báo cáo bán hàng (Sales reports) báo cáo sản xuất (Production reports) báo cáo tóm tắt (Summary reports)
Các loại báo cáo được sử dụng để đưa ra
biểu mẫu
nắm
bắt
dữ
liệu
(Data capture forms)
Báo cáo hiệu suất (Performance reports) Hồ sơ (Records) Các
73
Thương mại điện tử và các giao dịch khác
Các hồ sơ – báo cáo Một bản báo cáo thực hiện cho thấy có cải thiện
Một hồ sơ thanh toán hoàn thành bằng tay
74
Các biểu mẫu nắm bắt dữ liệu
Thu thập các ví dụ của tất cả các hình thức sử dụng
mẫu
Lưu ý về các loại biểu
dự định
Tài liệu mẫu phân phối
So sánh các mẫu phân phối dự định với những người thực sự nhận được biểu mẫu
Câu hỏi để hỏi về các biểu mẫu chính thức và bootleg đã được điền
75
Phân tích các tài liệu định tính
(Key or guiding metaphors)
Khóa hoặc hướng dẫn những phép ẩn dụ
Trạng thái tâm lý của những cái nội bộ so với bên ngoài (Insiders vs. outsiders mentality)
Những gì được xem là tốt so với xấu Các hình ảnh đồ họa, logo, và các biểu tượng trong các lĩnh vực chung hoặc các trang web
76
Một cảm giác hài hước
Phân tích các tài liệu định tính
77
Các thông điệp Email và bản ghi nhớ Các dấu hiệu, áp phích trên các diễn đàn Trang web của công ty Hướng dẫn sử dụng Sổ tay về chính sách
Ví dụ về các tài liệu định tính
Dấu hiệu được đăng cho thấy văn hóa chính thức của tổ chức
Phân tích của bản ghi nhớ cung cấp cái nhìn sâu sắc vào những phép ẩn dụ hướng dẫn tư duy của tổ chức
78
Quan sát (Observation)
gì mà các thành viên tổ chức thực sự làm
Quan sát cung cấp cái nhìn sâu sắc về những
Thấy được trực tiếp các mối quan hệ tồn tại giữa các nhà ra quyết định và các thành viên khác trong tổ chức
tương tác người-máy (HCI)
79
Cũng có thể tiết lộ đầu mối quan trọng về các
Kịch bản thực hiện của nhà phân tích (Analyst’s Playscript)
Liên quan đến việc quan sát hành vi của người ra quyết định và ghi lại hành động của họ bằng cách sử dụng một loạt các động từ hành động
Ví dụ:
Trò chuyện (Talking) Lấy mẫu (Sampling) Trao đổi (Corresponding) Quyết định (Deciding)
Một trang mẫu mô tả playscript của việc đề ra quyết định của nhà phân tích
80
STROBE
STROBE
(STRuctured OBservation of the Environment): Quan sát có cấu trúc về môi trường – một kỹ thuật để quan sát môi trường vật lý của nhà đề ra quyết định
Các yếu tố của STROBE:
Địa điểm văn phòng (Office Location) Vị trí bàn làm việc (Desk Placement) Thiết bị văn phòng phẩm (Stationary Office Equipment) Công cụ - dụng cụ (Props) Các nguồn thông tin bên ngoài (External Information Sources) Chiếu sáng và màu sắc văn phòng (Office Lighting and Color) Quần áo được mặc bởi các nhà đề ra quyết định
(Clothing worn by decision makers)
81
82
Áp dụng STROBE
đề cần để ý kỹ hơn
Biểu tượng hình vuông có nghĩa là việc quan sát
thay đổi câu chuyện
Biểu tượng vòng tròn có nghĩa là câu chuyện được
bổ sung bằng cách quan sát
83
Năm biểu tượng được sử dụng để đánh giá cách quan sát về các yếu tố của STROBE so với kết quả phỏng vấn là: Đánh dấu cho vấn đề được xác nhận Đánh dấu cho vấn đề bị sai Biểu tượng hình bầu dục hoặc con mắt chỉ ra vấn
Một danh sách giai thoại với các biểu tượng để sử dụng trong việc áp dụng STROBE
84
Xem tài liệu
tài liệu hiện tại.
Xem tài liệu của hệ thống hiện tại. Xem các sổ tay về chính sách. Có đuợc các bản sao của các biểu mẫu và các
điền.
Xem các biểu mẫu trống, các biểu mẫu đã
không sử dụng.
Xem các bản báo cáo. Các mục dữ liệu cần thêm vào, các mục dữ liệu
85
Xem tài liệu về phần mềm.
Đặc tả yêu cầu (SRS-Software Requirements Specification)
86
IEEE Standard for SRS (IEEE-STD-830) Có bao nhiêu bộ phận Chức năng các bộ phận Cross-functional Flowcharts (Visio)
IEEE-STD-830
Table of Contents Revision History Introduction 1. Overall Description 2. External Interface Requirements 3. System Features 4. Other Nonfunctional Requirements 5. Other Requirements 6. Appendix A: Glossary Appendix B: Analysis Models Appendix C: To Be Determined List
87
88
Hỏi đáp
89

