Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin

Xác định yêu cầu

1

Nội dung chính

3

1. Tổng quan về xác định yêu cầu 2. Các phương pháp xác định yêu cầu

Tài liệu tham khảo

Design”, 8th Edition, Prentice Hall, 2011.

• Chapter 4, 5

 [01] Kendall and Kendall, “System Analysis and

Software

Engineering

9ed,

Ian

Sommerville, 2011, Addison-Wesley  Chapter 4

4

 [07]

Tổng quan về xác định yêu cầu

5

Yêu cầu (Requirement) là gì

nghiệp vụ trong suốt quá trình phân tích  business requirements

 Phát biểu về những gì mà hệ thống phải làm  Phát biểu về các đặc tính mà hệ thống phải có  Tập trung vào các yêu cầu của người dùng

6

 Các yêu cầu sẽ thay đổi theo thời gian ngay khi dự án chuyển từ phân tích đến thiết kế rồi đến hiện thực

Các loại yêu cầu

 Yêu cầu người dùng (business requirements)  Yêu cầu hệ thống (system requirements)

 Theo đối tượng:

 Yêu cầu chức năng (Functional requirements)  Yêu cầu phi chức năng (Nonfunctional

requirements)

7

 Theo chức năng:

Các loại yêu cầu

Yêu cầu người dùng

Client Managers System End-Users Client Engineers Contractor Managers System Architects

Yêu cầu hệ thống

System End-Users Client Engineers System Architects Software Developers

8

Yêu cầu chức năng và phi chức năng

 Các hoạt động mà hệ thống phải thực hiện  Dựa trên các thủ tục và các chức năng nghiệp vụ  Được lập tài liệu trong các mô hình phân tích

 Các yêu cầu chức năng:

 Môi trường vận hành hoặc các mục tiêu về hiệu

suất

 Các yêu cầu về khả năng sử dụng, độ tin cậy và an

toàn bảo mật

9

 Các yêu cầu phi chức năng:

Yêu cầu phi chức năng

12

Các phương pháp xác định yêu cầu

15

Các phương pháp xác định yêu cầu

Methods)

 Các phương pháp tương tác (Interactive

Methods)

16

 Các phương pháp kín đáo (Unobtrusive

Các phương pháp tương tác

Design - JAD)

 Phỏng vấn (Interviewing)  Thiết kế ứng dụng kết hợp (Joint Application

17

 Bảng câu hỏi (Questionnaires)

Các phương pháp kín đáo

document analysis)

 Lấy mẫu (Sampling)  Phân tích tài liệu định lượng(Quantitative

document analysis)  Quan sát (Observation)  STROBE

18

 Phân tích tài liệu định tính (Qualitative

Phỏng vấn

 Phỏng vấn là một phương pháp quan trọng để thu thập dữ liệu về các yêu cầu thông tin của con người và hệ thống

quan trọng

19

 Việc phỏng vấn bộc lộ thông tin về:  các ý kiến của người được phỏng vấn  những cảm xúc của người được phỏng vấn  các mục tiêu  các mối quan tâm về tương tác người – máy (HCI)

Phỏng vấn

20

 Chuẩn bị phỏng vấn (Interview preparation)  Các loại câu hỏi (Question types)  Sắp xếp các câu hỏi (Arranging Questions)  Báo cáo phỏng vấn (The interview report)

Chuẩn bị phỏng vấn

21

 Đọc tài liệu cơ bản  Thiết lập mục tiêu cuộc phỏng vấn  Quyết định người để phỏng vấn  Chuẩn bị cho người được phỏng vấn  Quyết định các loại và cấu trúc câu hỏi

Các loại câu hỏi

22

 Câu hỏi mở (Open-ended)  Câu hỏi đóng (Closed)

Câu hỏi mở

cách thức và độ dài mà họ mong muốn

 Cho phép người trả lời phỏng vấn trả lời theo

độ rộng và độ sâu của câu trả lời

23

 Thích hợp khi các nhà phân tích quan tâm đến

Câu hỏi mở: Ví dụ

department?

 What’s your opinion of the current state of business-to-business ecommerce in your firm?  What are the critical objectives of your

how are they processed?

 Once the data are submitted via the Web site,

the monitoring process

that

is

available online.

 Describe

errors made in this department?

24

 What are some of the common data entry

Câu hỏi mở: Ưu điểm

 Tạo cho người được phỏng vấn thấy thoải mái  Cho phép người phỏng vấn thu nhận thuật ngữ của

người được phỏng vấn  Cung cấp thông tin chi tiết  Cho thấy khả năng mở rộng hơn nữa của câu hỏi mà

hiện tại chưa được khai thác

 Đề cập đến những vấn đề mà người phỏng vấn quan

tâm nhiều hơn

 Cho phép có tính chất tự phát nhiều hơn  Tạo nên phân nhịp dễ dàng hơn cho người phỏng vấn  Hữu ích nếu người phỏng vấn không chuẩn bị trước

25

Câu hỏi mở: Hạn chế

quan

 Có thể dẫn đến quá nhiều chi tiết không liên

lượng thông tin có giá trị

 Có thể mất kiểm soát cuộc phỏng vấn  Có thể mất quá nhiều thời gian mới có được

26

 Có khả năng người phỏng vấn không chuẩn bị  Có thể gây ra ấn tượng rằng người phỏng vấn đang làm một “chuyến đi câu cá” (fishing expedition)

Câu hỏi đóng

cậy để dễ dàng phân tích

 Hạn chế số lượng các câu trả lời có thể  Thích hợp để tạo ra dữ liệu chính xác, đáng tin

năng để người phỏng vấn thực hiện

27

 Phương pháp này hiệu quả, và nó đòi hỏi ít kỹ

Câu hỏi đóng: Ví dụ

repository updated?

 How many times a week is the project

center receive monthly?

 On average, how many calls does the call

is most valuable to you?  Completed customer complaint forms  Email complaints from consumers who visit the Web

site

 Face-to-face interaction with customers  Returned merchandise

28

 Which of the following sources of information

Câu hỏi đóng: Ưu điểm

nhanh chóng

 Tiết kiệm thời gian phỏng vấn  Dễ dàng so sánh các cuộc phỏng vấn  Thu được những điều cần đến  Kiểm soát được cuộc phỏng vấn  Khoanh vùng một phạm vi rộng lớn một cách

29

 Nhận được dữ liệu thích hợp

Câu hỏi đóng: Hạn chế

vấn

 Có thể gây nhàm chán cho người được phỏng

phỏng vấn và người được phỏng vấn

30

 Không có được chi tiết phong phú  Thiếu ý tưởng chính  Không xây dựng được mối quan hệ giữa người

Thuộc tính của các câu hỏi mở và đóng

31

Câu hỏi lưỡng cực (Bipolar Questions)

 Câu hỏi lưỡng cực là những câu hỏi có thể được trả lời 'có' hoặc 'không' hoặc 'đồng ý' hoặc 'không đồng ý’

32

 Câu hỏi lưỡng cực nên hạn chế sử dụng  Một dạng đặc biệt của câu hỏi đóng

Câu hỏi thăm dò (Probes Questions)

chi tiết hơn về các câu hỏi trước đó

 Câu hỏi thăm dò giúp khám phá ra những điều

được phỏng vấn

 Mục đích của câu hỏi thăm dò là:  Để có được ý nghĩa nhiều hơn  Để làm rõ nghĩa  Để rút ra và mở rộng dựa trên quan điểm của người

33

 Có thể có trong câu hỏi đóng hoặc mở

Câu hỏi thăm dò: Ví dụ

 Give an example of how ecommerce has been

integrated into your business processes.

 Please give an illustration of the security problems you are experiencing with your online bill payment system.

 You mentioned both an intranet and an extranet solution. Please give an example of how you think each differs.

 Why?

34

 Tell me step by step what happens after a customer clicks the “Submit” button on the Web registration form.

 What makes you feel that way?

Sắp xếp các câu hỏi

 bắt đầu với những câu hỏi đóng và tiếp theo là

những câu hỏi mở

 Dạng Kim tự tháp (Pyramid)

 bắt đầu với những câu hỏi mở và tiếp theo là những

câu hỏi đóng

 Dạng Kim cương (Diamond)

 bắt đầu với những câu hỏi đóng, rồi đến những câu

hỏi mở, và kết thúc với những câu hỏi đóng

35

 Dạng Phễu (Funnel)

Cấu trúc dạng Kim tự tháp

lời khái quát hơn

 Bắt đầu rất chi tiết, thường là các câu hỏi đóng  Mở rộng bằng cách dùng câu hỏi mở và câu trả

36

 Hữu ích nếu người trả lời phỏng vấn cần được làm nóng với chủ đề hoặc có vẻ miễn cưỡng đối với chủ đề

Cấu trúc dạng Kim tự tháp

Cấu trúc Kim làm tự tháp việc cho phỏng vấn đi từ các câu hỏi thể đến cụ các câu hỏi khái quát

37

Cấu trúc dạng phễu (Funnel Structure)

 Bắt đầu với câu hỏi khái

quát, câu hỏi mở

 Kết luận bằng cách thu hẹp các câu trả lời, có thể sử dụng câu hỏi đóng

 Cung cấp một cách dễ dàng để không gây sợ hãy khi bắt đầu một cuộc phỏng vấn

 Hữu ích khi người được phỏng vấn cảm thấy có cảm xúc về chủ đề này

Cấu trúc dạng phểu làm cho việc phỏng vấn bắt đầu với các câu hỏi rộng sau đó sàn lọc đến các câu hỏi cụ thể

38

Cấu trúc dạng kim cương (Diamond Structure)

 Một cấu trúc dạng kim cương bắt đầu một cách rất cụ thể

 Sau đó, các vấn đề tổng quát hơn được kiểm tra  Kết luận với câu hỏi cụ thể  Kết hợp sức mạnh của cả hai dạng cấu trúc kim tự tháp và phễu

 Mất nhiều thời gian hơn so

với các cấu trúc khác

Cấu trúc dạng kim cương cho phép phỏng vấn kết hợp các cấu trúc kim tự tháp và phễu

39

Kết thúc phỏng vấn

muốn nói thêm không?"

 Luôn luôn hỏi “Còn bất cứ điều gì khác mà bạn

trên những ghi nhận của bạn

 Tóm tắt và cung cấp thông tin phản hồi dựa

theo

 Hãy hỏi người mà bạn nên nói chuyện tiếp

40

 Thiết lập cuộc hẹn bất kỳ trong tương lai  Cảm ơn họ đã dành thời gian và bắt tay

Báo cáo phỏng vấn

vấn

 Viết báo cáo càng sớm càng tốt sau khi phỏng

tiết hơn

 Cung cấp một bản tóm tắt ban đầu, sau đó chi

41

 Xem lại các báo cáo với người trả lời

Thiết kế ứng dụng kết hợp - Joint Application Design (JAD)

 Thiết kế ứng dụng kết hợp (JAD) có thể thay thế một loạt các cuộc phỏng vấn với cộng đồng người sử dụng

42

 JAD là một kỹ thuật cho phép các nhà phân tích thực hiện các yêu cầu phân tích và thiết kế giao diện người dùng với những người sử dụng trong một nhóm

JAD

43

Điều kiện để hỗ trợ sử dụng JAD

gì đó mới

 Người dùng luôn mong chờ và muốn một cái

lượng các ý tưởng bằng cách sử dụng JAD

 Văn hóa tổ chức hỗ trợ hành vi giải quyết vấn đề kết hợp (joint problem-solving behaviors)  Các nhà phân tích dự báo có sự gia tăng số

họ trong một khoảng thời gian cần thiết

23/11/2015

44

 Nhân viên có thể vắng mặt khỏi công việc của

Những ai được tham gia

45

 Nhà tài trợ điều hành (Executive sponsor)  Chuyên viên phân tích HTTT (IS Analyst)  Người sử dụng (Users)  Lãnh đạo phiên họp (Session leader)  Các quan sát viên (Observers)  Người ghi chép (Scribe)

Nơi tổ chức các cuộc họp JAD

 thoải mái môi trường xung quanh  giảm thiểu phiền nhiễu

 Bên ngoài (Offsite)

 Lên lịch trình khi những người tham gia có thể tham

dự

 Chương trình nghị sự (Agenda)  Định hướng cuộc họp (Orientation meeting)

46

 Mời người tham dự (Attendance)

Những lợi ích và hạn chế của việc sử dụng JAD

Hạn chế

Lợi ích

 Tiết kiệm được thời gian so với cách phỏng vấn truyền thống

 JAD đòi hỏi một khối lượng lớn thời gian có sẵn cho tất cả các thành viên tham gia phiên họp

 Phát triển hệ thống một

 Nếu việc chuẩn bị báo cáo tiếp theo không đầy đủ, phiên họp có thể sẽ không thành công

cách nhanh chóng  Cải thiện quyền sở hữu của người dùng với hệ thống

 Sản phẩm có ý tưởng

sáng tạo được cải thiện

 Các kỹ năng và văn hóa tổ chức có thể không cho phép sử dụng JAD

47

Bảng câu hỏi (Questionnaires)

23/11/2015

48

 Bảng câu hỏi hữu ích trong việc thu thập thông tin từ các thành viên quan trọng của tổ chức về:  Thái độ (Attitudes)  Niềm tin (Beliefs)  Hành vi (Behaviors)  Đặc điểm (Characteristics)

Lập kế hoạch cho việc sử dụng bảng câu hỏi

rộng rãi

 Các thành viên trong tổ chức được phân tán

thiết

49

 Nhiều thành viên có liên quan đến dự án  Công việc thăm dò là cần thiết  Giải quyết vấn đề trước khi phỏng vấn là cần

Loại câu hỏi

loại sau:  Câu hỏi mở (Open-ended)

• Hãy cố gắng lường trước những phản ứng, bạn sẽ nhận

được

• Rất thích hợp để có ý kiến

 Câu hỏi đóng (Closed)

• Sử dụng khi tất cả các tùy chọn có thể được liệt kê • Khi lựa chọn loại trừ lẫn nhau

50

 Các câu hỏi được thiết kế rơi vào một trong hai

Những đánh đổi giữa việc sử dụng các câu hỏi mở và đóng trên bảng câu hỏi

51

Ngôn ngữ cho bảng câu hỏi (Questionnaire Language)

 Đơn giản (Simple)  Cụ thể (Specific)  Ngắn gọn (Short)  Không trịch thượng (Not patronizing)  Tự do về khuynh hướng (Free of bias) có những  Gửi

người

đến

kiến

​thức

(Addressed to those who are knowledgeable)  Chính xác về mặt kỹ thuật (Technically accurate)  Thích hợp cho các cấp độ đọc của người trả lời (Appropriate for the reading level of the respondent)

52

Thang đo (Measurement Scales)

 Danh nghĩa (Nominal)  Theo khoảng (Interval)

53

 Hai hình thức khác nhau về thang đo là:

Thang đo danh nghĩa (Nominal Scales)

loại các đối tượng

 Thang đo danh nghĩa được sử dụng để phân

What type of software do you use the most? 1 = Word Processor 2 = Spreadsheet 3 = Database 4 = An Email Program

54

 Nó là hình thức đo lường yếu nhất  Dữ liệu có thể được tính tổng

Thang đo theo khoảng (Interval Scales)

khoảng bằng nhau

 Thang đo theo khoảng được sử dụng khi các

Fahrenheit hoặc thang đo Centigrade

USEFUL

How useful is the support given by the Technical Support Group? EXTREMELY NOT USEFUL AT ALL 1 2 3 4 5

23/11/2015

55

Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Xác định yêu cầu

 Không có số không tuyệt đối  Ví dụ về thang đo theo khoảng bao gồm

Độ tin cậy và Tính hợp lệ

 Độ tin cậy (Validity) của thang đo đề cập đến tính nhất quán trong đáp ứng khi nhận được kết quả tương tự nếu các câu hỏi tương tự đã được thực hiện một lần nữa trong cùng điều kiện

56

 Tính hợp lệ (Reliability) là mức độ mà câu hỏi này đo lường những gì mà nhà phân tích dự định đo lường

Các vấn đề với các thang đo

 Gây ra bởi những người cho điểm (raters) dễ tính  Giải pháp là để di chuyển các loại "trung bình" sang

trái hoặc sang phải của trung tâm

57

 Ôn hòa (Leniency)

Các vấn đề với các thang đo

 Khuynh hướng tập trung xảy ra khi những người trả

lời chọn mọi thứ đều trung bình

• Cải thiện bằng cách tạo các khác biệt nhỏ hơn ở hai đầu • Điều chỉnh độ dài (cường độ) của các bộ mô tả

(descriptors)

• Tạo ra một thang đo với nhiều điểm

 Khuynh hướng tập trung (Central tendency)

 Khi ấn tượng được hình thành trong một câu hỏi lan

vào câu hỏi tiếp theo

 Giải pháp là đặt một đặc điểm và một số mục trên

mỗi trang hơn là ngược lại

58

 Hiệu ứng hào quang (Halo effect)

Thiết kế bảng câu hỏi

lời

 Có đủ khoảng trống  Có đủ không gian để viết hoặc gõ vào câu trả

câu trả lời của họ

 Phải dễ dàng cho người trả lời đánh dấu vào

59

 Giữ nhất quán trong phong cách

60

Thứ tự các câu hỏi

đầu tiên

 Đặt câu hỏi quan trọng nhất ở vị trí

với nhau

 Các cụm những phần có nội dung tương tự lại

tiên

61

 Nêu nhưng câu hỏi ít gây tranh cãi ở vị trí đầu

Khi thiết kế một cuộc khảo sát trên Web, hãy nhớ rằng có những cách khác nhau để nắm bắt các phản hồi

62

Các phương pháp thực hiện bảng câu hỏi

nhau cùng một lúc

 Tập trung tất cả người trả lời có liên quan với

hỏi

 Thực hiện theo từng cá nhân bảng câu hỏi  Cho phép người trả lời tự thực hiện bảng câu

63

 Gửi thư bảng câu hỏi  Thực hiện qua Web hoặc thông qua email

Gửi bảng câu hỏi bằng phương tiện điện tử

tiện điện tử

64

 Giảm chi phí  Thu thập và lưu trữ các kết quả bằng phương

Các phương pháp kín đáo

65

Các phương pháp kín đáo (Unobtrusive Methods)

Đặc điểm

Cách thực hiện

 Lấy mẫu  Phân tích định lượng tài

liệu

 Ít gây rối  Không đầy đủ khi sử dụng một mình  Đa phương pháp

 Phân tích định tính tài

tiếp cận

liệu

 Được sử dụng kết hợp với các phương pháp tương tác

 Quan sát  STROBE  Áp dụng STROBE

66

Lấy mẫu (Sampling)

thể (population) một cách có hệ thống  Liên quan đến hai quyết định quan trọng:

 Kiểm tra cái gì?  Ai được xem xét?

67

 Quá trình lựa chọn các yếu tố đại diện từ tổng

Sự cần thiết của lấy mẫu

 Chi phí  Đẩy nhanh việc thu thập dữ liệu  Cải thiện hiệu quả  Giảm xu hướng thiên vị

68

 Lý do các nhà phân tích hệ thống lấy mẫu là:

Thiết kế mẫu

thống phải làm theo bốn bước sau:  Xác định các dữ liệu được thu thập hoặc được mô

tả

 Xác định quy mô được lấy mẫu  Chọn các loại mẫu  Quyết định kích thước mẫu

69

 Để thiết kế một mẫu tốt, nhà phân tích hệ

Bốn loại mẫu chính có sẵn cho nhà phân tích

70

Quyết định kích thước mẫu

 Xác định các thuộc tính  Định vị trí các cơ sở dữ liệu hoặc báo cáo, trong đó các thuộc tính có thể được tìm thấy

khoảng có thể chấp nhận được

 Kiểm tra các thuộc tính  Thực hiện quyết định chủ quan về ước lượng

71

 Chọn mức độ tin cậy  Tính toán sai số chuẩn (Standard Error)  Xác định kích thước mẫu (Sample Size)

Điều tra nghiên cứu (Investigation)

72

 Các hành động phát hiện và phân tích dữ liệu  Dữ liệu cứng  định lượng  định tính

Phân tích các tài liệu định lượng

quyết định  báo cáo bán hàng (Sales reports)  báo cáo sản xuất (Production reports)  báo cáo tóm tắt (Summary reports)

 Các loại báo cáo được sử dụng để đưa ra

biểu mẫu

nắm

bắt

dữ

liệu

(Data capture forms)

 Báo cáo hiệu suất (Performance reports)  Hồ sơ (Records)  Các

73

 Thương mại điện tử và các giao dịch khác

Các hồ sơ – báo cáo Một bản báo cáo thực hiện cho thấy có cải thiện

Một hồ sơ thanh toán hoàn thành bằng tay

74

Các biểu mẫu nắm bắt dữ liệu

 Thu thập các ví dụ của tất cả các hình thức sử dụng

mẫu

 Lưu ý về các loại biểu

dự định

 Tài liệu mẫu phân phối

 So sánh các mẫu phân phối dự định với những người thực sự nhận được biểu mẫu

Câu hỏi để hỏi về các biểu mẫu chính thức và bootleg đã được điền

75

Phân tích các tài liệu định tính

(Key or guiding metaphors)

 Khóa hoặc hướng dẫn những phép ẩn dụ

 Trạng thái tâm lý của những cái nội bộ so với bên ngoài (Insiders vs. outsiders mentality)

 Những gì được xem là tốt so với xấu  Các hình ảnh đồ họa, logo, và các biểu tượng trong các lĩnh vực chung hoặc các trang web

76

 Một cảm giác hài hước

Phân tích các tài liệu định tính

77

 Các thông điệp Email và bản ghi nhớ  Các dấu hiệu, áp phích trên các diễn đàn  Trang web của công ty  Hướng dẫn sử dụng  Sổ tay về chính sách

Ví dụ về các tài liệu định tính

Dấu hiệu được đăng cho thấy văn hóa chính thức của tổ chức

Phân tích của bản ghi nhớ cung cấp cái nhìn sâu sắc vào những phép ẩn dụ hướng dẫn tư duy của tổ chức

78

Quan sát (Observation)

gì mà các thành viên tổ chức thực sự làm

 Quan sát cung cấp cái nhìn sâu sắc về những

 Thấy được trực tiếp các mối quan hệ tồn tại giữa các nhà ra quyết định và các thành viên khác trong tổ chức

tương tác người-máy (HCI)

79

 Cũng có thể tiết lộ đầu mối quan trọng về các

Kịch bản thực hiện của nhà phân tích (Analyst’s Playscript)

 Liên quan đến việc quan sát hành vi của người ra quyết định và ghi lại hành động của họ bằng cách sử dụng một loạt các động từ hành động

 Ví dụ:

 Trò chuyện (Talking)  Lấy mẫu (Sampling)  Trao đổi (Corresponding)  Quyết định (Deciding)

Một trang mẫu mô tả playscript của việc đề ra quyết định của nhà phân tích

80

STROBE

 STROBE

(STRuctured OBservation of the Environment): Quan sát có cấu trúc về môi trường – một kỹ thuật để quan sát môi trường vật lý của nhà đề ra quyết định

 Các yếu tố của STROBE:

 Địa điểm văn phòng (Office Location)  Vị trí bàn làm việc (Desk Placement)  Thiết bị văn phòng phẩm (Stationary Office Equipment)  Công cụ - dụng cụ (Props)  Các nguồn thông tin bên ngoài (External Information Sources)  Chiếu sáng và màu sắc văn phòng (Office Lighting and Color)  Quần áo được mặc bởi các nhà đề ra quyết định

(Clothing worn by decision makers)

81

82

Áp dụng STROBE

đề cần để ý kỹ hơn

 Biểu tượng hình vuông có nghĩa là việc quan sát

thay đổi câu chuyện

 Biểu tượng vòng tròn có nghĩa là câu chuyện được

bổ sung bằng cách quan sát

83

 Năm biểu tượng được sử dụng để đánh giá cách quan sát về các yếu tố của STROBE so với kết quả phỏng vấn là:  Đánh dấu  cho vấn đề được xác nhận  Đánh dấu  cho vấn đề bị sai  Biểu tượng hình bầu dục hoặc con mắt chỉ ra vấn

Một danh sách giai thoại với các biểu tượng để sử dụng trong việc áp dụng STROBE

84

Xem tài liệu

tài liệu hiện tại.

 Xem tài liệu của hệ thống hiện tại.  Xem các sổ tay về chính sách.  Có đuợc các bản sao của các biểu mẫu và các

điền.

 Xem các biểu mẫu trống, các biểu mẫu đã

không sử dụng.

 Xem các bản báo cáo.  Các mục dữ liệu cần thêm vào, các mục dữ liệu

85

 Xem tài liệu về phần mềm.

Đặc tả yêu cầu (SRS-Software Requirements Specification)

86

 IEEE Standard for SRS (IEEE-STD-830)  Có bao nhiêu bộ phận  Chức năng các bộ phận  Cross-functional Flowcharts (Visio)

IEEE-STD-830

Table of Contents Revision History Introduction 1. Overall Description 2. External Interface Requirements 3. System Features 4. Other Nonfunctional Requirements 5. Other Requirements 6. Appendix A: Glossary Appendix B: Analysis Models Appendix C: To Be Determined List

87

88

Hỏi đáp

89