Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Chương 5: Mô hình hóa chức năng sử dụng use case
lượt xem 4
download
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Chương 5: Mô hình hóa chức năng sử dụng use case cung cấp cho người học những kiến thức như: Mô hình hóa chức năng; Biểu đồ use case; Đặc tả use case; Biểu đồ activity; Case study. Mời cá bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Chương 5: Mô hình hóa chức năng sử dụng use case
- 1 2 Nội dung PHÂN TÍCH THIẾT KẾ 1. Mô hình hóa chức năng HỆ THỐNG THÔNG TIN 2. Biểu đồ use case 3. Đặc tả use case 4. Biểu đồ activity Chương 5. Mô hình hóa chức năng 5. Case study sử dụng use case 3 4 1.1. Bức tranh PTKTHT Mô hình hóa chức năng • Bức tranh PTKTHTTT • Mục đích • Mô hình hóa chức năng 1
- 5 6 Bức tranh PTKTHT (2) 1.2. Mục đích • Thiết lập và duy trì sự thoả thuận giữa khách hàng và người tham gia dự án về việc hệ thống sẽ làm được những gì • Không nói làm như thế nào để đạt được điều đó • Giúp cho những người phát triển hệ thống một sự hiểu biết rõ hơn về những yêu cầu của hệ thống • Đưa ra những giới hạn mà hệ thống sẽ thực hiện và KHÔNG thực hiện • Cung cấp các thông tin cơ bản để lập kế hoạch phát triển dự án 7 8 1.2. Mục đích (2) 1.2. Mục đích (3) • Cung cấp những cơ sở để ước lượng giá thành và thời gian để phát triển hệ thống • Nắm bắt được những yêu cầu và mục đích của người sử dụng 2
- 9 10 1.3. Mô hình hóa chức năng 1.3. Mô hình hóa yêu cầu (3) • Mô hình hóa các chức năng mà hệ thống sẽ thực thi Các thành phần chính: • Mô hình bao gồm các chức năng định trước của hệ thống • Sử dụng khái niệm Use Case 11 12 Nội dung Biểu đồ Use-Case 1. Mô hình hóa yêu cầu 2. Biểu đồ use case 3. Đặc tả use case 4. Biểu đồ activity 5. Case study 3
- 13 14 2.1. Actor và use case 2.1.1. Tác nhân Tác nhân biểu diễn các vai trò của • Tác nhân (actor) biểu diễn bất cứ một người dùng trong hệ thống thứ gì tương tác với hệ thống. Có thể là người, máy móc hoặc hệ thống khác mà chúng ta không phải xây dựng Ví dụ như các thiết bị ngoại vi, thậm chí là Actor database • Use case (Chức năng) Có thể chủ động trao đổi thông tin với hệ thống • Mô tả chức năng mà hệ thống có Actor Use Case Có thể là người đưa thông tin vào hệ thống • Mục đích là để PHÂN TÍCH yêu cầu Có thể là người nhận thông tin. nghiệp vụ của bài toán chứ không Không phải là một phần của hệ thống phải để THIẾT KẾ phần mềm Actors are EXTERNAL. 15 16 Tìm kiếm tác nhân của hệ thống Ví dụ về tác nhân • Đặt các câu hỏi sau để tìm ra tác nhân: – Nhóm người nào yêu cầu hệ thống làm việc giúp họ? Tác nhân KHÔNG phải là – Nhóm người nào kích hoạt chức năng của hệ thống? một phần của hệ thống!!! – Nhóm người nào sẽ duy trì và quản trị hệ thống hoạt động? – Hệ thống có tương tác với các thiết bị hay phần mềm Tác nhân có thể là: ngoại vi nào khác hay không? • Người dùng, • Thiết bị phần cứng • Thông tin về tác nhân: • Hệ thống phần mềm khác – Tên tác nhân phải mô tả vai trò của tác nhân đó một cách rõ ràng – Tên nên là danh từ • Tác nhân trao đổi thông tin với hệ thống: – Cần mô tả khái quát khả năng của tác nhân đó • Gửi thông tin tới hệ thống • Nhận thông tin từ hệ thống 4
- 17 18 2.1.2. Use case Tìm use case của hệ thống Mỗi Use-Case biểu diễn cho một chức năng của hệ • Xem các yêu cầu chức năng để tìm ra các UC thống • Đối với mỗi tác nhân tìm được, đặt các câu hỏi: Use-Case là một chuỗi bao gồm nhiều hành động – Các tác nhân yêu cầu những gì từ hệ thống Mỗi Use-Case có thể mở rộng (extext) thành nhiều Use- – Các công việc chính mà tác nhân đó muốn HT thực thi? Case khác – Tác nhân đó có tạo ra hay thay đổi dữ liệu gì của HT? Mỗi Use-Case có thể bao hàm (include) nhiều Use-Case – Tác nhân đó có phải thông báo gì cho HT? khác – Tác nhân đó có cần thông tin thông báo gì từ HT? Use-Case được đặt bên trong phạm vi hệ thống • Thông tin về use case: Ký hiệu: hình elip + tên Use-Case (động từ) – Tên của UC nên chỉ rõ kết quả của quá trình tương tác với tác nhân – Tên nên là động từ Mượn sách – Mô tả ngắn gọn về mục đích của UC Use Case 19 Nguyễn Thị Thu Trang, SE-FIT-HUT 20 Ví dụ: Xác định tác nhân và Use Case Những điều nên tránh khi tạo UC • Tạo ra các UC quá nhỏ • Hành động quá đơn giản mà chỉ cần mô tả bởi vài dòng • Tạo ra quá nhiều Use case (hàng chục) • Nhóm các Use case liên quan thành một Use case tổng quát (mức 1) • Mô tả các Use Case tổng quát ở một sơ đồ khác (mức 2) • Ví dụ: “Quản lý sách” bao gồm “Nhập sách”, “Xuất sách”, “…” • Sử dụng các Use-case quá cụ thể, hoặc làm việc với dữ liệu quá cụ thể. Ví dụ: • “Tìm sách theo tên” (nên là “Tìm sách”) • “Nhập Pin vào máy ATM” (nên là “Nhập PIN”) • “Thêm sách” (nên là “Quản lý sách” bao gồm “Thêm sách”) 5
- 21 22 Ví dụ: Xác định tác nhân và Use Case Phân loại tác nhân 23 24 Xác định Use Case Xác định Use Case 6
- 25 26 2.2. Mối liên hệ (relationship) 2.2.1. Mối liên hệ giữa các actor với nhau • Khái quát hóa (Generalization) • Mối liên hệ giữa các actor với nhau • Tác nhân con kế thừa tính chất và • Khái quát hóa (Generalization) hành vi của tác nhân cha • Mối liên hệ giữa actor và use case • Giao tiếp • Mối liên hệ giữa các use case với nhau • Generalization: Khái quát hóa • Include: Bao hàm • Extend: Mở rộng 27 28 2.2.2. Mối liên hệ giữa actor với use case 2.2.2. Mối liên hệ giữa actor với use case (2) • Thiết lập quan hệ giữa Tác nhân và Use Case Chiều của quan hệ chính là chiều của tín hiệu gửi đi • Chúng tương tác bằng cách gửi các tín hiệu cho nhau • Từ tác nhân tới Use Case • Kích hoạt Use case • Một use case mô hình hóa một hội thoại giữa các tác • Hỏi thông tin nào đó trong hệ thống nhân và hệ thống • Thay đổi thông tin nào đó trong hệ thống • Một use case được bắt đầu bởi một tác nhân để gọi một • Thông báo cho UC về một sự kiện đặt biệt nào đó xảy ra với hệ thống chức năng nào đó trong hệ thống. • Từ Use Case tới tác nhân: • Nếu như có một điều gì đó xảy ra với HT và tác nhân đó cần được biết sự kiện đó • UC đôi khi cần hỏi thông tin nào đó từ một tác nhân trước khi UC đó Use Case đưa ra một quyết định Association Actor 7
- 29 30 2.2.3. Mối liên hệ giữa các use case với nhau Quan hệ generalization • Generalization • Được sử dụng để chỉ ra một vài • tính chất chung của một nhóm • always use tác nhân hoặc UC • • Sử dụng khái niệm kế thừa • sometime use • Mô tả hành vi chung (chia sẻ) trong UC cha • Mô tả hành vi riêng trong (các) UC con 32 34 • Cho phép mở rộng chức năng của một UC • Cho phép một UC sử dụng chức năng của UC khác • Chèn hành vi của UC Extension vào UC Base • Chức năng của UC Inclusion sẽ bắt buộc được gọi • Chỉ chèn khi điều kiện extend đúng (mở rộng, phát sinh) trong UC Base (Khi thực hiện thực hiện UC Base thì thực hiện UC • Sử dụng stereotype là extension ở một số tình huống nào đó, chứ không bắt buộc) • Chèn vào lớp cơ sở tại điểm phát sinh (extension point) • Sử dụng stereotype là 8
- 35 37 Biểu đồ Use Case Nội dung • Biểu đồ use case (use case diagram) 1. Mô hình hóa yêu cầu • Là tập hợp các actor 2. Biểu đồ use case và các use case lại; bổ sung các mối liên 3. Đặc tả use case quan (association) giữa chúng và lập 4. Biểu đồ activity thành biểu đồ use case 5. Case study 38 39 Đặc tả use case Đặc tả Use Case • Kết thúc quá trình mô hình hóa yêu cầu phải đặc tả lại tất • Đặc tả use case là gì? cả Use-case của hệ thống • Mẫu đặc tả use case • Mỗi Use-Case cần những thông tin • Tên • Ví dụ minh họa từ các case study • Tên của Use case • Mô tả ngắn gọn: • Mô tả về vai trò và mục đích của use case, tránh kiểu diễn xuôi tên Use Case • Ràng buộc (điều kiện) • Tiền điều kiện • Hậu điều kiện • Luồng sự kiện (kịch bản): • Mô tả bằng lời những gì mà hệ thống sẽ làm thể hiện trên use-case, luồng sự kiện chính, luồng sự kiện con, luồng sự kiện ngoại lệ. • Biểu đồ hoạt động • Minh họa luồng sự kiện bằng mô hình • Các yêu cầu đặc biệt… 9
- 40 41 Luồng sự kiện của use-case Luồng sự kiện của use-case (2) • Trả lời được quá trình từ khi bắt đầu đến khi kết thúc của • Luồng chính (Basic flow) một use-case • Luồng lý tưởng mà Use case thường hoạt động • Chỉ mô tả chi tiết các sự kiện thuộc use-case đó • Luồng phát sinh (Alternative flow) • Nếu có sự liên hệ với Use Case khác, nên có sự phân tích và tham • Sử dụng nhiều lần trong luồng chính khảo ngắn gọn • Các trường hợp đặc biệt (vd nhấn mạnh một tính năng của HT) • Mô tả dữ liệu được trao đổi giữa tác nhân và use-case đó • Gây ra lỗi, cách xử lý lỗi trong tình huống đó • Cấu trúc: Ai làm gì, khi nào, với dữ liệu gì, [vì mục đích gì] • Chú ý • Cần phân tích rõ hệ thống cần phải làm gì để đáp ứng được yêu • Chỉ cần luồng chính là có thể hiểu được tác vụ chính mà Use Case cầu của tác nhân đó. Không được mặc định cho rằng hệ thống tự đó sẽ thực thi biết làm điều đó • Phải có lời gọi luồng phát sinh từ luồng chính • Tránh mô tả chức năng hoặc GUI (Graphic User Interface) • Tránh viết luồng phát sinh dài hơn luồng chính • Tránh mô tả chung chung, hoặc lúc nào cũng đúng • Tránh viết luồng phát sinh quá dài • Tránh tách quá nhiều luồng phát sinh 42 43 Luồng sự kiện của use-case (3) Ví dụ • Kịch bản là một thể hiện của UC đó • Một Use Case có nhiều kịch bản tùy thuộc vào ngữ cảnh cụ thể mà nó phát sinh UC Xác thực KH UC Rút tiền 1. Đưa thẻ vào máy 2. Kiểm tra thẻ 1. Gọi UC “Xác thực KH” 3. KH nhập PIN 2. Hiển thị menu. 4. Hệ thống kiểm tra PIN 3. KH chọn chức năng “Rút tiền” E1: Thẻ sai 4. ... E2: Sai PIN E3: ... 10
- 44 Tên Use-case: ID: Mức quan trọng: 45 Tác nhân chính: Loại Use-case: Người liên quan và công việc quan tâm: Ví dụ đặc tả UC Rút tiền mặt Mô tả tóm tắt: Ràng buộc: Loại: • Luồng phát sinh: Các mối quan hệ: • Luồng chính: •Luồng phát sinh “Rút tiền xu” 1. Kết hợp 2. Bao hàm 1.Gọi UC “Xác thực KH” để phát sinh tại bước 6 trong luồng 3. Mở rộng chính 4. Tổng quát hóa ktra KH 2.Hiển thị menu • (Có thể có luồng phát sinh khác Các dòng sự kiện tổng quát chính: /*mô tả các dòng sự kiện chính*/ 1. Hoạt động 1: như Hết tiền…) 3.KH chọn chức năng “Rút 2. Hoạt động 2: /*hoạt động cho nhiều trường hợp xử lý*/ • Luồng phát sinh Rút tiền xu: nếu đúng thì thực hiện S-1: thực hiện công việc /*TH1*/ tiền” nếu đúng thì thực hiện S-2: thực hiện công việc /*TH2*/ (Phần này có thể viết chung với UC 3. Hoạt động 3: 4.Nhập số tiền cần rút Rút tiền, hoặc có thể viết riêng như …. 5.HT gửi giao dịch tới ngân một UC nếu nó tương đối phức tạp) n. Hoạt động n: hàng chờ chấp thuận 1. Nếu KH chọn thể loại tiền xu Các dòng sự kiện chi tiết chính: /*mô tả các hoạt động chi tiết cho các trường hợp trên*/ S-1: Thực hiện công việc A /*mô tả cho trường hợp 1 TH1*/ 6.Máy ATM xuất tiền (tiền 2. KH nhập số lượng xu 1. Hoạt động 1 giấy) 3. Hệ thống tính ra tổng số tiền 2…… cần rút 3. Hoạt động n 7.Trả lại thẻ S-2: Thực hiện công việc B /*mô tả cho trường hợp 2 TH2*/ 4. KH chấp nhận 1. Hoạt động 1 8.In biên lai 2…… 5. Khay tiền xu mở để xuất tiền 3. Hoạt động n 6. UC Rút tiền tiếp tục thực hiện Các dòng sự kiện ngoại lệ: /*mô tả các dòng sự kiện xử lý ngoại lệ cho các dòng sự kiện chính hoặc các dòng sự kiện con*/ 1.a. Hoạt động ngoại lệ cho hoạt động 1 3.a. Hoạt động ngoại lệ cho hoạt động 3 S-1 2.a. Hoạt động ngoại lệ cho hoạt động 2 trong S-1 Tên Use-case: Đặng nhập ID: 1 Mức quan trọng: cao 46 47 Tác nhân chính: người dùng Loại Use-case: chi tiết cần thiết Người liên quan và công việc quan tâm: người dùng muốn đăng nhập vào ht để thực hiện một thao tác trên HT Mô tả tóm tắt: Use-Case này mô tả xử lý đăng nhập vào HT của một người dùng Biểu đồ hoạt động Ràng buộc: Người dùng chọn chức năng đăng nhập từ trang chủ của HT Loại: Bên ngoài • Biểu đồ hoạt động trong mô hình use case được sử dụng mối quan hệ: Các 1. Kết hợp: Người dùng để lưu lại các hoạt động và các hành động được thực 2. 3. Bao hàm: không có Mở rộng: không có hiện trong một use case Minh họa luồng sự kiện Tổng quát hóa: không có 4. • Biểu đồ luồng (flow chart): Chỉ ra luồng điều khiển từ hoạt động Các dòng sự kiện chính: /*mô tả các dòng sự kiện chính*/ 1. Hệ thống hiển thị trên màn hình đăng nhập hoặc hành động này đến hoạt động/hành động khác. 2. Người dùng chọn chức năng: /*hoạt động cho nhiều trường hợp xử lý*/ Flow of Events nếu người dùng nhập thông tin đăng nhập thực hiện S-1: xử lý đăng nhập nếu người dùng chọn quên mật khẩu thực hiện S-2: xử lý quên mật khẩu This use case starts when the Registrar requests that the 3. hệ thống hiển thị màn hình thông báo kết quả cho giao tác liên quan đến người dùng system close registration. Activity 2 Các dòng sự kiện con: /*mô tả các hoạt động chi tiết cho các trường hợp trên*/ S-1: Xử lý đăng nhập 1. The system checks to see if registration is in progress. If it is, then a message is displayed to the Registrar and the 1. kiểm tra thông tin tài khoản use case terminates. The Close Registration processing 2. Hiển thị màn hình thông báo đăng nhập thành công cannot be performed if registration is in progress. S-2: Xử lý quên mật khẩu: Activity 1 Activity 3 1. HT hiển thị màn hình để người dùng nhập Email 2. For each course offering, the system checks if a professor 2. Người dùng nhập email và chọn nút chức năng lấy lại mật khẩu has signed up to teach the course offering and at least three 3. HT kiểm tra email hợp lệ students have registered. If so, the system commits the 4. Gởi liên kết để tạo lại mật khẩu mới course offering for each schedule that contains it. 5. Gởi email thông báo đã tạo mới mật khẩu Các dòng sự kiện ngoại lệ: /*mô tả các dòng sự kiện xử lý ngoại lệ cho các dòng sự kiện chính hoặc các dòng sự kiện con*/ S-1 2a. Xử lý nhập mật khẩu sai 1. Hệ thống hiển thị lại màn hình đăng nhập để khách hàng nhập thông tin. 2. Quy lại bước 1 trong luồng sự kiện S-1 S-2.3a. Xử lý nhập email không hợp lệ 1. Hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại email 2. Quay lại bước 3 trong S-2 11
- 49 Biểu đồ hoạt động (2) Biểu đồ hoạt động • Hoạt động • Đặc tả cho hành vi được diễn tả như một luồng thực thi thông qua sự sắp xếp thứ tự của các đơn vị nhỏ hơn. • Các đơn vị nhỏ hơn bao gồm các hoạt động lồng nhau và các hành động riêng lẻ cơ bản • Có thể chứa các ràng buộc biểu thức logic khi hoạt động được gọi hoặc kết thúc 48 50 51 Biểu đồ hoạt động Biểu đồ hoạt động 12
- 53 54 Biểu đồ hoạt động • Được sử dụng để minh hoạ luồng sự kiện 55 56 13
- 60 61 Case study – Course Registration Mô hình hóa nghiệp vụ • Xác định được phạm vi, hệ thống, • Actor? trực quan hóa hệ thống phức tạp • Use case? • Nắm bắt các yêu cầu nghiệp vụ, biểu • Relationship? diễn các quy trình nghiệp vụ Hệ thống • Biểu diễn sự thay đổi, cải tiến quy trình đã tồn tại, hoặc xây dựng quy trình mới, hoặc nâng cấp môi trường,… Mô hình hóa 62 63 Các bước mô hình hóa nghiệp vụ Các bước mô hình hóa nghiệp vụ • Đánh giá hiện trạng tổ chức • Đánh giá hiện trạng tổ chức • Mục đích: • Nắm bắt thông tin về tổ chức: • Đánh giá và nắm bắt thông tin về tổ chức. • Cơ cấu tổ chức, phân cấp và các vai trò trong hệ thống. • Xác định các đối tượng liên quan (stakerholder) và khách hàng của hệ thống. • Mô tả ngắn gọn các thành phần và mối quan hệ này thông qua • Định nghĩa phạm vị của việc mô hình hóa nghiệp vụ. sơ đồ tổ chức • Xác định những tiềm năng cải tiến và các mục tiêu mới của tổ chức. • Mô tả những mục tiêu chính của tổ chức. Tổ văn phòng Tổ thu Tổ mặt Tổ bảo vệ Tổ tin học ngân hàng Sơ đồ tổ chức của siêu thị 14
- 64 65 Các bước mô hình hóa nghiệp vụ • Đánh giá hiện trạng tổ chức Các bước mô hình hóa nghiệp vụ Mô tả • Đánh giá hiện trạng tổ chức Tổ văn Gồm 1 Giám Đốc và 2 phó Giám Đốc có nhiệm vụ điều phối toàn • Nắm bắt và phân tích các yêu tố sau: phòng bộ hoạt động của siêu thị. Tổ phải nắm được tình hình mua bán, • Hỗ trợ ra quyết định doanh thu của siêu thị để báo cáo lại cho ban GĐ. Việc báo cáo • Ưu thế cạnh tranh thực hiện hàng tháng, hàng quý hoặc cũng có khi báo cáo đột • Hoàn vốn đầu tư, chỉ ra lợi kinh tế rõ ràng xuất theo yêu cầu • Giảm chi phí Tổ bảo vệ Kiểm tra và bảo vệ an ninh của siêu thị, ghi nhận hàng hóa đổi • Hỗ trợ cho việc quản lý nghiệp vụ. lại của khách hàng • Khả năng thực hiện công việc phải nhanh hơn và tốt hơn. Tổ thu ngân Thực hiện việc bán hàng và lập hóa đơn cho khách hàng, đồng thời ghi nhận lại số hàng hóa bán được của mỗi loại để báo cáo cho tổ quản lý sau mỗi ca làm việc Tổ mặt hàng Kiểm tra chất lượng hàng hóa và nắm tình trạng hàng hóa của siêu thị, đảm bảo hàng hóa luôn ở trong tình trạng tốt nhất khi đến tay khách hàng. Khi phát hiện hàng hư hỏng phải kịp thời báo cáo cho tổ văn phòng để có biện pháp giải quyết và điều phối hàng Tổ tin học Thực hiện việc thu thập, kết xuất các báo cáo cần thiết phục vụ cho tổ văn phòng 66 67 Các bước mô hình hóa nghiệp vụ Các bước mô hình hóa nghiệp vụ • Đánh giá hiện trạng tổ chức • Đánh giá hiện trạng tổ chức • Ví dụ: xác định các đối tượng liên quan và khách hàng trong hệ • Xác định các đối tượng liên quan và khách hàng thống siêu thị • Đối tượng liên quanL là những người chịu ảnh hưởng trực tiếp từ các Tên Đại diện Vai trò tác động của hệ thống. Người quản Giám đốc, người quản lý Theo dõi tiến trình phát triển của dự án • Khách hàng: người dùng hệ thống, có thể những người liên quan lý siêu thị và theo dõi tình hình hoạt động của siêu • Mô tả nhu cầu của đối tượng liên quan thị Nhân viên Người nhập thông tin trong Chịu trách nhiệm trong khâu bán hàng bán hàng hệ thống ở siêu thị, duy trì hoạt động của siêu thị Tên Mô tả Đối tượng liên quan Người quản Đáp ứng các nhu cầu quản lý siêu thị Người quản lý lý như hàng hóa, khách hàng, doanh số. Nhân viên Đảm bảo rằng hệ thống sẽ đáp ứng các Nhân viên bán hàng bán hàng nhu cầu của công việc bán hàng Khách hàng Đáp ứng nhu cầu tra cứu thông tin về hàng hóa có trong siêu thị 15
- 68 69 Các bước mô hình hóa nghiệp vụ Các bước mô hình hóa nghiệp vụ • Đánh giá hiện trạng tổ chức • Đánh giá hiện trạng tổ chức • Giới hạn hệ thống phát triển • Giới hạn hệ thống phát triển • Xác định ranh giới phát triển hệ thống bằng cách • Chỉ ra những thực thể nằm ngoài hệ thống • Chỉ ra những thực thể bên trong tổ chức như nằm ngoài hệ thống 70 71 Các bước mô hình hóa nghiệp vụ Các bước mô hình hóa nghiệp vụ • Đánh giá hiện trạng tổ chức • Ví dụ: xác định và trình bày các vấn đề của hệ thống • Xác định thuật ngữ nghiệp vụ 16
- 72 73 Mô hình hóa nghiệp vụ với mô hình Use case Mô hình hóa nghiệp vụ với mô hình Use case • Cách thực hiện • Xác định ranh giới của nghiệp vụ • Xác định tác nhân (Actor) • Xác định nghiệp vụ/chức năng (Use-case) • Xác định mối quan hệ giữa Actor với Actor, giữa Actor với Use- case, giữa Use-case với Use-case • Mô hình hóa nghiệp vụ với mô hình Use-case 74 Mô hình hóa nghiệp vụ với mô hình Use case 17
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống mạng - ThS. Lê Xuân Thành
52 p | 722 | 95
-
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống: Bài giảng 5 - TS. Đào Nam Anh
87 p | 192 | 31
-
Bài giảng Phân tích thiết kế thuật toán: Chương 3 - Nguyễn Văn Linh
87 p | 189 | 22
-
Bài giảng Phân tích thiết kế thuật toán: Chương 1 - Nguyễn Văn Linh
56 p | 229 | 22
-
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống: Bài giảng 3 - TS. Đào Nam Anh
60 p | 129 | 21
-
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống: Bài giảng 6 - TS. Đào Nam Anh
22 p | 128 | 16
-
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống: Bài giảng 2 - TS. Đào Nam Anh
28 p | 136 | 15
-
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống: Bài giảng 4 - TS. Đào Nam Anh
12 p | 155 | 15
-
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống: Bài giảng 7 - TS. Đào Nam Anh
39 p | 111 | 13
-
Bài giảng Phân tích thiết kế giải thuật: Chương 2 - Trịnh Huy Hoàng
98 p | 115 | 11
-
Bài giảng Phân tích thiết kế giải thuật: Chương 1 - Trịnh Huy Hoàng
72 p | 117 | 8
-
Bài giảng Phân tích thiết kế hướng đối tượng: Chương 5 - Lê Thị Minh Nguyện
11 p | 99 | 8
-
Bài giảng Phân tích thiết kế giải thuật: Chương 4 - Trịnh Huy Hoàng
90 p | 106 | 7
-
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin: Bài 11 - TS. Trần Mạnh Tuấn
29 p | 51 | 7
-
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin: Bài 9 - TS. Trần Mạnh Tuấn
46 p | 59 | 6
-
Bài giảng Phân tích thiết kế đảm bảo chất lượng phần mềm: Phần 1
115 p | 33 | 6
-
Bài giảng Phân tích thiết kế hướng đối tượng: Chương 4 - Lê Thị Minh Nguyện
14 p | 80 | 5
-
Bài giảng Phân tích thiết kế và giải thuật - Chương 2: Kỹ thuật thiết kế giải thuật
80 p | 46 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn