
- 1 -
TRƯ Ờ NG ĐẠ I HỌ C PHẠ M VĂN ĐỒ NG
KHOA LÝ LUẬ N CHÍNH TRỊ
ĐỀ CƯ Ơ NG BÀI GIẢ NG
MÔN PHÁP LUẬ T KINH TẾ
Gỉ ang viên biên soạ n: Lâm Thanh Lộ c
Quả ng Ngãi, tháng 5 năm 2015

- 2 -
CHƯ Ơ NG 1
NHỮ NG VẤ N ĐỀ CHUNG VỀ PHÁP LUẬ T KINH TẾ
1.1. Khái niệ m, đố i tư ợ ng, phư ơ ng pháp điề u chỉ nh củ a Luậ t Kinh tế
1.1.1. Khái niệ m
1.1.1.1 Pháp luậ t kinh tế
Pháp luậ t kinh tế là toàn bộ các văn bả n quy phạ m pháp luậ t hiệ n hành thuộ c nhiề u
ngành luậ t khác nhau trự c tiế p điề u chỉ nh các quan hệ kinh tế .
1.1.1.2. Luậ t Kinh tế
Luậ t Kinh tế là mộ t ngành luậ t trong hệ thố ng pháp luậ t Việ t Nam, bao gồ m tổ ng thể
các quy phạ m pháp luậ t do Nhà nư ớ c ban hành hoặ c thừ a nhậ n, điề u chỉ nh các quan hệ xã hộ i
phát sinh trong qúa trình tổ chứ c, quả n lý kinh tế và trong qúa trình hoạ t độ ng sả n xuấ t, kinh
doanh giữ a các chủ thể kinh doanh vớ i nhau và vớ i các cơ quan quả n lý nhà nư ớ c về kinh tế .
1.1.2. Đố i tư ợ ng và phư ơ ng pháp điề u chỉ nh củ a Luậ t Kinh tế
1.1.2.1. Đố i tư ợ ng điề u chỉ nh
Luậ t kinh tế điề u chỉ nh các nhóm quan hệ sau:
- Nhóm quan hệphát sinh giữ a cơ quan quả n lý nhà nư ớ c vớ i doanh nghiệ p.
- Nhóm quan hệ phát sinh trong quá trình hoạ t độ ng giữ a các doanh nghiệ p.
- Nhóm quan hệ phát sinh trong nộ i bộ doanh nghiệ p.
1.1.2.2. Phư ơ ng pháp điề u chỉ nh
-Phư ơ ng pháp bình đẳ ng, thoả thuậ n.
-Phư ơ ng pháp quyề n uy.
1.2. Chủ thể củ a Luậ t Kinh tế
1.2.1. Điề u kiệ n để trở thành chủ thể củ a Luậ t Kinh tế
1.2.1.1. Phả i là đơ n vị đư ợ c thành lậ p hoặ c thừ a nhậ n hợ p pháp
Đơ n vị đư ợ c thành lậ p hoặ c thừ a nhậ n hợ p pháp là các đơ n vị kinh tế do Nhà nư ớ c ra
quyế t đị nh thành lậ p hoặ c cho phép thành lậ p, đơ n vị đó có chứ c năng, nhiệ m vụ , lĩnh vự c,
phạ m vi, hoạ t độ ng rõ ràng và đư ợ c tổ chứ c dư ớ i mộ t hình thứ c nhấ t đị nh như : công ty cổ
phầ n, doanh nghiệ p tư nhân, công ty trách nhiệ m hữ u hạ n…
1.2.1.2. Phả i có tài sả n riêng
Tài sả n là cơ sở vậ t chấ t không thể thiế u đư ợ c khi các doanh nghiệ p tiế n hành hoạ t
độ ng sả n xuấ t, kinh doanh. Tài sả n riêng củ a doanh nghiệ p biể u hiệ n bằ ng khố i tài sả n nhấ t
đị nh; có quyề n, nghĩa vụ nhấ t đị nh đố i vớ i tài sả n đó.
1.2.1.3. Phả i có thẩ m quyề n kinh tế
Thẩ m quyề n kinh tế là quyề n và nghĩa vụ về kinh tế đư ợ c Nhà nư ớ c xác nhậ n. Mỗ i
doanh nghiệ p có thẩ m quyề n kinh tế rộ ng, hẹ p khác nhau tuỳ thuộ c vào quy mô, lĩnh vự c hoạ t
độ ng. Thẩ m quyề n kinh tế đư ợ c quy đị nh ở các văn bả n pháp luậ t hiệ n hành và phát sinh trong
quá trình hoạ t độ ng sả n xuấ t kinh doanh.
Tóm lạ i: không phả i bấ t kỳ cá nhân hay tổ chứ c nào cũng trở thành chủ thể củ a Luậ t
Kinh tế, mà phả i đáp ứ ng nhữ ng điề u kiệ n trên mớ i trở thành chủ thể củ a Luậ t Kinh tế .
1.2.2. Các loạ i chủ thể củ a Luậ t Kinh tế

- 3 -
1.2.2.1. Doanh nghiệ p
Doanh nghiệ p là chủ thể chủ yế u và thư ờ ng xuyên củ a Luậ t Kinh tế . Đây là nhữ ng đơ n
vị trự c tiế p tiế n hành các hoạ t độ ng sả n xuấ t, kinh doanh.
1.2.2.2. Các cơ quan quả n lý nhà nư ớ c về kinh tế
Đây là nhữ ng cơ quan đạ i diệ n, thay mặ t cho Nhà nư ớ c, nhân danh Nhà nư ớ c thự c hiệ n
chứ c năng quả n lý nhà nư ớ c trong quá trình sả n xuấ t, kinh doanh củ a doanh nghiệ p. Các cơ
quan này đư ợ c tổ chứ c từ Trung ư ơ ng đế n đị a phư ơ ng, có thẩ m quyề n quả n lý trên tấ t cả các
lĩnh vự c củ a đờ i số ng xã hộ i trong đó có quả n lý về kinh tế .
1.2.2.3. Cá nhân
Cá nhân chỉ trở thành chủ thể củ a Luậ t Kinh tế khi đãđăng ký kinh doanh.
1.2.2.4. Các chủ thể khác (chủ thể không thư ờ ng xuyên)
Là nhữ ng chủ thể không có chứ c năng hoạ t độ ng sả n xuấ t, kinh doanh như ng trong quá
trình hoạ t độ ng thự c hiệ n chứ c năng, nhiệ m vụ củ a mình các đơ n vị này cũng tham gia vào các
hoạ t độ ng kinh tế và có thể trở thành chủ thể củ a Luậ t Kinh tế như : trư ờ ng họ c, bệ nh việ n…
1.3. Vai trò củ a Luậ t Kinh tế trong nề n kinh tế thị trư ờ ng
1.3.1. Tính tấ t yế u củ a việ c điề u chỉ nh bằ ng pháp luậ t các quan hệ kinh tế trong nề n kinh tế thị
trư ờ ng
Nề n kinh tế thị trư ờ ng có nhiề u ư u điể m, như ng cũng chứ a đự ng nhiề u khuyế t tậ t. Vì
vậ y, cầ n phả i có mộ t hệ thố ng pháp luậ t đồ ng bộ và phù hợpđể điề u chỉ nh các quan hệ kinh
tế .
Phát triể n kinh tế thị trư ờ ng là thừ a nhậ n quyề n các chủ thể kinh tế cạ nh tranh vớ i nhau
vì mụ c tiêu lợ i nhuậ n, có quyề n trong việ c sử dụ ng các phư ơ ng pháp, biệ n pháp để mang lạ i
lợ i nhuậ n tố i đa; tuy nhiên mặ t khác phả i đả m bả o lợ i ích cho toàn xã hộ i, bả o vệ ngư ờ i lao
độ ng, ngư ờ i tiêu dùng, không để xả y ra làm ăn bấ t hợ p pháp, phá hoạ i môi trư ờ ng.... để dung
hòa đư ợ c hai mặ t đố i lậ p đó chỉ có bằ ng nhữ ng quy đị nh củ a pháp luậ t.
1.3.2. Vai trò củ a Pháp luậ t kinh tế trong nề n kinh tế thị trư ờ ng đị nh hư ớ ng xã hộ i chủ nghĩa ở
Việ t Nam
Tạ o ra nhữ ng tiề n đề pháp lý để ổ n đị nh các quan hệ kinh tế , làm cho mọ i thành phầ n
kinh tế , mọ i chủ thể kinh tế yên tâm chủ độ ng, huy độ ng mọ i tiề m năng sáng tạ o và tiề m lự c
kinh tế đầ u tư sả n xuấ t, kinh doanh;
Tạ o ra mộ t cơ chế pháp lý đả m bả o mộ t cách có hiệ u quả , sự bình đẳ ng thự c sự giữ a
các thành phầ n kinh tế . Góp phầ n phát triể n nề n kinh tế theo cơ chế thị trư ờ ng đị nh hư ớ ng xã
hộ i chủ nghĩa;
Đấ u tranh phòng và chố ng mộ t cách có hiệ u quả nhữ ng hiệ n tư ợ ng tiêu cự c nả y sinh
trong qúa trình vậ n hành củ a nề n kinh tế thị trư ờ ng đị nh hư ớ ng xã hộ i chủ nghĩa, đồ ng thờ i
bả o vệ lợ i ích hợ p pháp củ a các doanh nghiệ p, củ a mọ i công dân và củ a ngư ờ i tiêu dùng./.
____________________________________

- 4 -
CHƯ Ơ NG 2
ĐỊ A VỊ PHÁP LÝ CÁC LOẠ I HÌNH DOANH NGHIỆ P
2.1. Khái quát chung về doanh nghiệ p
2.1.1. Khái niệ m doanh nghiệ p
Doanh nghiệ p là tổ chứ c có tên riêng, có tài sả n, có trụ sở giao dị ch, đư ợ c đăng ký
thành lậ p theo quy đị nh củ a pháp luậ t nhằ m mụ c đích kinh doanh (Điề u 4, LDN 2014).
2.1.2. Nhữ ng đặ c điể m pháp lý củ a doanh nghiệ p
2.1.2.1. Doanh nghiệ p phả i có tên riêng
Tên củ a doanh nghiệ p là dấ u hiệ u xác đị nh tư cách chủ thể độ c lậ p củ a doanh nghiệ p
trên thư ơ ng trư ờ ng. Tên doanh nghiệ p là cơ sở để Nhà nư ớ c thự c hiệ n quả n lý đố i vớ i doanh
nghiệ p và cũng là cơ sở để phân biệ t chủ thể trong quan hệ giữ a các doanh nghiệ p vớ i nhau và
vớ i ngư ờ i tiêu dùng.
Tên doanh nghiệ p đư ợ c ghi trong con dấ u củ a doanh nghiệ p. Doanh nghiệ p, dù thuộ c
loạ i hình, kinh doanh trong lĩnh vự c nào cũng đề u đư ợ c cấ p và sử dụ ng con dấ u doanh nghiệ p.
2.1.2.2. Doanh nghiệ p phả i có tài sả n
Doanh nghiệ p phả i có mộ t mứ c độ tài sả n nhấ t đị nh. Tài sả n là điề u kiệ n hoạ t độ ng và
cũng là mụ c đích hoạ t độ ng củ a doanh nghiệ p.
2.1.2.3. Doanh nghiệ p phả i có trụ sở giao dị ch ổ n đị nh (trụ sở chính)
Doanh nghiệ p phả i đăng ký ít nhấ t mộ t đị a chỉ giao dị ch trong phạ m vi lãnh thổ Việ t
Nam.
Trụ sở chính tạ i Việ t Nam là căn cứ chủ yế u để xác đị nh quố c tị ch Việ t Nam củ a doanh
nghiệ p.
Các doanh nghiệ p có trụ sở chính tạ i Việ t Nam đư ợ c đăng ký thành lậ p và hoạ t độ ng
theo pháp luậ t Việ t Nam, là các pháp nhân Việ t Nam.
2.1.2.4. Doanh nghiệ p phả i thự c hiệ n thủ tụ c thành lậ p theo quy đị nh củ a pháp luậ t
Mọ i doanh nghiệ p, dù kinh doanh ở bấ t cứ lĩnh vự c nào, cũng đề u phả i đư ợ c mộ t cơ
quan nhà nư ớ c có thẩ m quyề n cấ p Giấ y chứ ng nhậ n đăng ký kinh doanh (thư ờ ng gọ i tắ t là
Đăng ký kinh doanh). Trong đó Nhà nư ớ c ghi nhậ n nhữ ng yế u tố chủ yế u cấ u thành tư cách
chủ thể củ a doanh nghiệ p, phạ m vi, lĩnh vự c hoạ t độ ng củ a doanh nghiệ p.
Đăng ký kinh doanh là cơ sở cho hoạ t độ ng củ a mỗ i doanh nghiệ p,đồ ng thờ i cũng là
cơ sở cho việ c thự c hiệ n sự kiể m soát, quả n lý củ a Nhà nư ớ c đố i vớ i doanh nghiệ p.
2.1.2.5. Mụ c tiêu thành lậ p doanh nghiệ p là để thự c hiệ n các hoạ t độ ng kinh doanh
Có nghĩa là doanh nghiệ p luôn là mộ t tổ chứ c kinh tế hoạ t độ ng vì mụ c tiêu lợ i nhuậ n.
2.1.3. Phân loạ i doanh nghiệ p
Việ c phân loạ i doanh nghiệ p có nhiề u cách theo nhữ ng tiêu chí khác nhau, theo tiêu chí
nguồ n gố c tài sả n đầ u tư vào doanh nghiệp, doanh nghiệ p ở nư ớ c ta đư ợ c chia thành 5 loạ i,
trong mỗ i loạ i doanh nghiệ p có nhữ ng mô hình hoạ t độ ng cụ thể .
2.1.3.1. Công ty
Công ty có: công ty cổ phầ n; công ty trách nhiệ m hữ u hạ n hai thành viên trở lên; công
ty trách nhiệ m hữ u hạ n mộ t thành viên; công ty hợ p danh.

- 5 -
2.1.3.2. Doanh nghiệ p tư nhân
2.1.3.3. Doanh nghiệ p nhà nư ớ c
-Công ty nhà nư ớ c: Công ty nhà nư ớ c độ c lậ p; Tổ ng công ty nhà nư ớ c (Tổ ng công ty
do Nhà nư ớ c quyế t đị nh thành lậ p và đầ u tư ; Tổ ng công ty do các công ty tự đầ u tư và thành
lậ p, thư ờ ng gọ i là công ty mẹ- con; Tổ ng công ty đầ u tư và kinh doanh vố n nhà nư ớ c).
- Công ty cổ phầ n: Công ty cổ phầ n nhà nư ớ c (100% vố n nhà nư ớ c); Công ty cổ phầ n
có cổ phầ n chi phố i củ a Nhà nư ớ c (Nhà nư ớ c có trên 50% vố n cổ phầ n).
- Công ty trách nhiệ m hữ u hạ n: Công ty trách nhiệ m hữ u hạ n nhà nư ớ c mộ t thành viên;
Công ty trách nhiệ m hữ u hạ n nhà nư ớ c có hai thành viên trở lên (100% vố n nhà nư ớ c); Công
ty trách nhiệ m hữ u hạ n có vố n góp chi phố i củ a Nhà nư ớ c (trên 50% vố n điề u lệ ).
2.1.3.4. Doanh nghiệ p có vố n đầ u tư nư ớ c ngoài
Có Doanh nghiệ p liên doanh; Doanh nghiệ p 100% vố n đầ u tư nư ớ c ngoài.
2.1.3.5. Doanh nghiệ p củ a các tổ chứ c chính trị , tổ chứ c chính trị - xã hộ i (doanh nghiệ p đoàn
thể )
- Nhữ ng doanh nghiệ p đoàn thể ra đờ i từ đầ u nhữ ng năm 90 củ a thế kỷ XX.
- Hợ p tác xã.
2.2. Điề u kiệ n và thủ tụ c cơ bả n để thành lậ p doanh nghiệ p
2.2.1. Nhữ ng điề u kiệ n cơ bả n để thành lậ p doanh nghiệ p
2.2.1.1. Điề u kiệ n về tài sả n
Ngư ờ i đăng ký thành lậ p doanh nghiệ p phả i đăng ký tài sả n đầ u tư vào kinh doanh, sau
khi đãđư ợ c cấ p Giấ y đăng ký kinh doanh, số tài sả n này đư ợ c ghi thành vố n Điề u lệ vớ i
nhữ ng doanh nghiệ p có điề u lệ hoặ c vố n đầ u tư đố i vớ i doanh nghiệ p tư nhân. Đăng ký tài sả n
khi thành lậ p doanh nghiệ p là điề u kiệ n bắ t buộ c đố i vớ i mọ i doanh nghiệ p.
Tài sả n đầ u tư vào doanh nghiệ p phả i là nhữ ng thứ mà pháp luậ t quy đị nh, là tài sả n
thuộ c quyề n sở hữ u hoặ c quyề n sử dụ ng hợ p pháp củ a ngư ờ i đầ u tư thành lậ p doanh nghiệ p.
Tài sả n bao gồ m: vậ t, tiề n, giấ y tờ có giá và các quyề n tài sả n.
Thông thư ờ ng tài sả n chia thành bấ t độ ng sả n và độ ng sả n.
Mứ c độ tài sả n đầ u tư khi thành lậ p doanh nghiệ p tùy thuộ c vào điề u kiệ n củ a nhữ ng
ngư ờ i chủ doanh nghiệ p, trừ nhữ ng trư ờ ng hợ p pháp luậ t có quy đị nh khác. Đố i vớ i mộ t số
ngành nghề, trong mộ t số lĩnh vự c kinh doanh, Nhà nư ớ c quy đị nh mứ c vố n tố i thiể u phả i có
để thành lậ p doanh nghiệ p hoạ t độ ng trong ngành nghề , lĩnh vự c đó (gọ i là vố n pháp đị nh). Ở
nhữ ng ngành, nghề có quy đị nh vố n pháp đị nh, vố n đăng ký thành lậ p doanh nghiệ p không
đư ợ c thấ p hơ n vố n pháp đị nh.
2.2.1.2. Điề u kiệ n về ngành, nghề kinh doanh
Doanh nghiệ p thuộ c mọ i thành phầ n kinh tế có quyề n chủ độ ng đăng ký kinh doanh và
hoạ t độ ng kinh doanh, không cầ n phả i xin phép cơ quan nhà nư ớ c nào nế u ngành, nghề kinh
doanh đó không thuộ c ngành, nghề cấ m kinh doanh; ngành nghề kinh doanh có điề u kiệ n theo
quy đị nh củ a pháp luậ t.
Chính phủ quy đị nh và công bố danh mụ c cụ thể nhữ ng ngành, nghề bị cấ m đố i vớ i tấ t
cả mọ i loạ i hình doanh nghiệ p; nhữ ng ngành, nghề chỉ cấ m đố i vớ i mộ t số doanh nghiệ p.
Ngành, nghề kinh doanh có điề u kiệ n đư ợ c quy đị nh trong LDN 2014, Luậ t Đầ u tư