PHP Basic PHP Basic
Luong Tran Hy Hien, FIT of HCMUP
1
Nội dung Nội dung
1. Giới thiệu PHP 2. Hoạt động của PHP & Cài đặt 3. Cú pháp 4. Biến 5. Toán tử 6. Chuỗi 7. Mảng 8. Cấu trúc điều khiển 9. Hàm
2
1. Giới thiệu PHP – Lịch sử 1. Giới thiệu PHP – Lịch sử
• PHP : Rasmus Lerdorf in 1994 (được phát triển để phát sinh
các form đăng nhập sử dụng giao thức HTTP của Unix)
• PHP 2 (1995) : Chuyển sang ngôn ngữ script xử lý trên server. Hỗ trợ CSDL, Upload File, khai báo biến, mảng, hàm đệ quy, câu điều kiện, biểu thức, …
• PHP 3 (1998) : Hỗ trợ ODBC, đa hệ điều hành, giao thức email (SNMP, IMAP), bộ phân tích mã PHP (parser) của Zeev Suraski và Andi Gutmans
• PHP 4 (2000) : Trở thành một thành phần độc lập cho các webserver. Parse đổi tên thành Zend Engine. Bổ sung các tính năng bảo mật cho PHP
• PHP 5 (2005) : Bổ sung Zend Engine II hỗ trợ lập trình HĐT,
XML, SOAP cho Web Services, SQLite
• Phiên bản mới nhất
của PHP là version PHP 5.5.4 3
(www.php.net – 19.09.2013)
1. Giới thiệu PHP – PHP là gì? 1. Giới thiệu PHP – PHP là gì? • PHP được phát triển từ ngôn ngữ kịch bản (script) với mục đích xây dựng trang Web cá nhân (Personal Home Page). Sau đó đã được phát triển thành một ngôn ngữ hoàn chỉnh và được ưa chuộng trên toàn thế giới trong việc phát triển các ứng dụng Web. • PHP là một ngôn ngữ thông dịch. • Là ngôn ngữ server-side script, tương tự như
ASP, JSP, … thực thi ở phía Server. • Tập tin PHP có phần mở rộng là .php • Cú pháp tương tự ngôn ngữ C & Perl
4
1. Giới thiệu PHP – Ưu điểm 1. Giới thiệu PHP – Ưu điểm
(Multi - Platform)
• Web Servers: Apache, Microsoft IIS, Caudium, Netscape
Enterprise Server
• Hệ điều hành: UNIX (HP-UX, OpenBSD, Solaris, Linux),
Mac OSX, Windows NT/98/2000/XP/2003/vista
• Hệ QTCSDL: Adabas D, dBase, Empress, FilePro (read- only), Hyperwave, IBM DB2, Informix, Ingres, InterBase, FrontBase, mSQL, Direct MS-SQL, MySQL, ODBC, Oracle (OCI7 and OCI8), Ovrimos, PostgreSQL, SQLite, Solid, Sybase, Velocis, Unix dbm
5
1. Giới thiệu PHP – Ưu điểm 1. Giới thiệu PHP – Ưu điểm
PHP được sử dụng rộng rãi trên môi trường phát triển web
Nguồn: http://php.net/usage.php http://w3techs.com/technologies/overview/programming_language/all
6
Ưu điểm và khuyết điểm của PHP? Ưu điểm và khuyết điểm của PHP?
JSP
(HTML,JSP,..)
(HTML,PHP)
(HTML,.Net,..)
(cid:1)The best DBMS
(cid:1)The best DBMS
(cid:1)The best DBMS
support: Oracle
support : MySQL
support : SQL Server
(cid:1) Code same as: C
(cid:1) Config: easy (cid:1) Community
support: good
(cid:1) Run: slow
(cid:1) Support: poor
KHUYẾT ĐIỂM
(cid:1) Support: poor
(cid:1) IDE: poor
(cid:1) Config: complex
Đánh giá ƯU ĐIỂM (cid:1)Open source (cid:1)Clearly code PHP (cid:1)Open source (cid:2) Mix code .Net (cid:2) Open source (cid:1)Clearly code
Một số website dùng PHP Một số website dùng PHP
8
2. Hoạt động của Web Server 2. Hoạt động của Web Server
CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG
9
2. Hoạt động của Web Server 2. Hoạt động của Web Server • Apache và IIS được xây dựng để đáp ứng các yêu
cầu (request) các tập tin HTML
• Không hiểu cách thực thi mã PHP ở phía server • Apache sử dụng các modules để “hiểu” cách thực
thi các đoạn mã viết bằng PHP
• IIS sử dụng tập lệnh ISAPI - Internet Server Application Programming Interface - để “hiểu” các lệnh của PHP và ASP
• Ngoài ra, cả Apache và IIS đều hỗ trợ nhiều module khác phục vụ cho việc triển khai ứng dụng web một cách hiệu quả
10
2. Hoạt động của Web Server 2. Hoạt động của Web Server
hello.php
Hello World'; ?>
output
Hello World
11
2. Hoạt động của Web Server 2. Hoạt động của Web Server
12
2. Hoạt động của Web Server 2. Hoạt động của Web Server
Sử dụng phương thức echo "Nội dung" để xuất thông tin lên trình duyệt.
2. Yêu cầu cài đặt 2. Yêu cầu cài đặt
• Download Apache Server
Download Apache for free here:
http://httpd.apache.org/download.cgi
• Download PHP
Download PHP for free here:
http://www.php.net/downloads.php
• Download MySQL Database Download MySQL for free here:
http://www.mysql.com/downloads/index.html
14
2. Yêu cầu cài đặt 2. Yêu cầu cài đặt
PHƯƠNG ÁN 1
http://www.apachefriends.org/en/xampp.html
PHƯƠNG ÁN 2
http://www.wampserver.com/en/
15
PHƯƠNG ÁN 3 Cấu hình manual
2. Yêu cầu cài đặt 2. Yêu cầu cài đặt
Sử dụng giải pháp trọn gói (All in One):
• LAMP – Linux
• WAMP – Windows
• XAMPP – Windows/Linux
16
XAMPP - Tutorial XAMPP - Tutorial
17
XAMPP - Tutorial XAMPP - Tutorial
• Chỉnh port cho Server
18
XAMPP - Tutorial XAMPP - Tutorial
• Chỉnh port cho Server
19
phpMyAdmin phpMyAdmin
20
3. Cú pháp 3. Cú pháp
• Phát biểu:
• Sử dụng để đánh dấu lệnh PHP • Các câu lệnh php cách nhau bởi dấu ‘;’ • Không phân biệt khoảng trắng, tab hay ký tự xuống
dòng. • Ví dụ:
21
3. Cú pháp (tt) – Ghi chú 3. Cú pháp (tt) – Ghi chú
• Ghi chú của PHP tương tự như của
C++ và Perl
• Có 3 loại ghi chú:
– Sử dụng ‘//’ để ghi chú – Sử dụng ‘#’ để ghi chú – Sử dụng /* … */ để ghi chú
• Ví dụ:
print “chào mọi nguời.”; //print dùng để xuất chuỗi
22
?> #tương tự như =$bien; ?>
3. Cú pháp (tt) – Kiểu dữ liệu 3. Cú pháp (tt) – Kiểu dữ liệu
• boolean • integer • double • string • array • object
Một biến trong PHP có thể lưu bất kỳ kiểu dữ liệu nào
23
3. Kiểu dữ liệu (tt) 3. Kiểu dữ liệu (tt) • Chuyển đổi kiểu dữ liệu – Cách 1 (automatic) $var = “100” + 15; $var = “100” + 15.0; $var = 39. “ Steps”;//Chú ý – Cách 2 (datatype) $var – Cách 3 settype($var, “datatype”)
• VD:
24
3. Kiểu dữ liệu (tt) 3. Kiểu dữ liệu (tt) • Kiểm tra kiểu dữ liệu gettype is_integer is_double
is_string is_array is_object
isset unset empty
• Ví dụ
$var = “test”; if (isset($var))
echo “Variable is Set”;
if (empty($var))
echo “Variable is Empty”;
25
3. Kiểu dữ liệu (tt) 3. Kiểu dữ liệu (tt) • Một số hàm xử lý số abs ceil Floor
decbin bindec dechex
pow sqrt log
srand(seed) rand rand(min, max) …
log10
hexdec
Tra hướng dẫn trong PHP Manual
round • Ví dụ: // Phát sinh một “mầm” ngẫu nhiên
$seed = (float) microtime()*100000000;
// Khởi tạo bộ phát sinh số ngẫu nhiên
srand($seed); // In số ngẫu nhiên
print rand(); // Giá trị ngẫu nhiên từ 0 đến getmaxrand( ) print rand(1, 6); // Giá trị ngẫu nhiên từ 1 đến 6
26
3. Kiểu dữ liệu (tt) 3. Kiểu dữ liệu (tt)
Hàm printf
%b = '10100111101010011010101101' %c = 'A' %d = '43951789' %e = '4.39518e+7' %u = '43951789' %u = '4251015507' %f = '43951789.000000' %o = '247523255' %s = '43951789' %x = '29ea6ad' %X = '29EA6AD' %+d = '+43951789' %+d = '-43951789'
27
printf("%%b = '%b'\n", $n); printf("%%c = '%c'\n", $c); printf("%%d = '%d'\n", $n); printf("%%e = '%e'\n", $n); printf("%%u = '%u'\n", $n); printf("%%u = '%u'\n", $u); printf("%%f = '%f'\n", $n); printf("%%o = '%o'\n", $n); printf("%%s = '%s'\n", $n); printf("%%x = '%x'\n", $n); printf("%%X = '%X'\n", $n); printf("%%+d = '%+d'\n", $n); printf("%%+d = '%+d'\n", $u); ?>
3. Kiểu dữ liệu (tt) 3. Kiểu dữ liệu (tt)
// produces "Alien
Hàm str_pad
STR_PAD_RIGHT : Thêm vào bên phải (mặc định) : Thêm vào bên trái STR_PAD_LEFT STR_PAD_BOTH : Thêm cả hai phía
28
4. Biến 4. Biến • Cú pháp: $ten_bien = value; • Không khai báo kiểu dữ liệu • Biến tự động được khởi tạo khi gán giá trị lần đầu • Tên biến
– Bao gồm các ký tự (A..Z, a..z), ký số(0..9),_ – Không được bắt đầu bằng ký số (0..9) – Phân biệt chữ hoa – chữ thường
• Ví dụ:
– Đúng cú pháp: $hoten, $_pass – Sai cú pháp: $2host
29
4. Biến – Hằng 4. Biến – Hằng • Variable variables
– Cho phép thay đổi tên biến – Vídụ
$varname=“Bien_moi”; $$varname= “xyz”; //$Bien_moi= “xyz”
?>
• Hằng số - Constants
define("MY_CONST", 10); echo MY_CONST;
30
?>
5. Toán tử 5. Toán tử
Toán tử Loại Ghi chú
new .
. [ ] ( )
Toán học + - * / % ++ --
So sánh < > <= >= != == === !==
Luận lý && || ?: ,
Xử lý bit
! ~ << >> >>> AND OR XOR
Gán
= += -= *= /= %= >>= <<= &= |= ^= .=
31
Ép kiểu (kiểu dữ liệu) (int) (double) (string)…
5. Toán tử (tt) 5. Toán tử (tt)
Ex
Name
Result
TRUE if $a is equal to $b.
$a == $b
Equal
TRUE if $a is equal to $b, and they are of the same type. (PHP 4)
$a === $b
Identical
TRUE if $a is not equal to $b.
$a != $b
Not equal
TRUE if $a is not equal to $b.
$a <> $b
Not equal
TRUE if $a is not equal to $b, or they are not of the same type. (PHP 4)
$a !== $b Not identical
TRUE if $a is strictly less than $b.
$a < $b
Less than
TRUE if $a is strictly greater than $b.
$a > $b
Greater than
TRUE if $a is less than or equal to $b.
$a <= $b
Less than or equal to
TRUE if $a is greater than or equal to $b.
$a >= $b
Greater than or equal to
32
6. Chuỗi 6. Chuỗi
• Toán tử nối chuỗi “.”
$str=“Hello “ . ”World!”; //$str = “Hello World!”;
• Phân biệt dấu nháy đơn, dấu nháy kép
$user = “Mr Bean”; print ‘Hi $user’; print “Hi $user”; print “Hi”. $user; print “Hi”. “$user”;
// Hi $user // Hi Mr Bean // ???? // ????
33
6. Chuỗi (tt) 6. Chuỗi (tt)
• Giới hạn bởi nháy đơn (‘) hoặc kép (“) • Chuỗi đặt trong nháy kép bị thay thế và xử lý ký tự thoát. Trong nháy đơn thì không.
• Ví dụ:
$a = “Hello”; $b = “$a world”; //tương đương $b=“Hello
world”
$c = ‘$a world’; //$c=‘$a world’ (không
thay đổi)
34
6. Chuỗi (tt) 6. Chuỗi (tt)
• Để làm rõ các biến trong chuỗi, cần bao
biến vào giữa cặp ngoặc nhọn { } $a = “He”; $b = “$allo”; //lỗi vì PHP hiểu là
$allo
$c = “{$a}llo”; //đúng ($c =
“Hello”)
35
6. Chuỗi (tt) 6. Chuỗi (tt)
• Ký tự thoát: \
– Sử dụng để viết các ký tự đặc biệt trong chuỗi – VD: Cần có chuỗi: Người ta nói “PHP rất tốt” $a = “Người ta nói “PHP rất tốt””; //Sai $a = “Người ta nói \“PHP rất tốt\””;
//Đúng
– Một số ký tự phải sử dụng ký tự thoát: $, \, “ – Ngoài ra:
• \n: Xuống dòng • \r: trở về đầu dòng • \t: dấu tab • …
36
6. Chuỗi (tt) – Kiểu tài liệu (heredoc) 6. Chuỗi (tt) – Kiểu tài liệu (heredoc)
Không cần sử dụng ký tự thoát:
– Cho phép viết 1 chuỗi trên nhiều dòng.
–
– Cách viết:
$biến = << nội dung trên nhiều dòng Ký_hiệu;
– Chú ý: Ký_hiệu phải được viết ở ký tự đầu tiên của dòng
– Ví dụ:
$a = << Đây là chuỗi nằm trên nhiều dòng sử
dụng cú pháp kiểu tài liệu ‘heredoc’ 37 EOD; 6. Chuỗi (tt) – Kiểu tài liệu (heredoc)
6. Chuỗi (tt) – Kiểu tài liệu (heredoc)
spanning multiple lines echo($str);
$name = “mr bean";
$d = date("d/m/y");
$str = << 38 echo($str);
?> • Các xử lý cơ bản – strlen($chuỗi)
– substr($chuỗi, $vị trí, $chiều_dài)
– strtoupper ($chuỗi)
– strtolower ($chuỗi)
– iconv(mã nguồn, mã đích, $chuỗi)
– trim($chuỗi, ’ký tự muốn cắt’)
– ltrim($chuỗi, ’ký tự muốn cắt’)
– rtrim($chuỗi, ’ký tự muốn cắt’) 39 • Tìm kiếm – strpos($chuỗi, $chuỗi_con, $vị_trí_bắt đầu)
– strrpos ($chuỗi, $chuỗi_con, $vị_trí_bắt đầu) • So sánh – strcmp($chuỗi_1, $chuỗi_2)
– strncmp($chuỗi_1, $chuỗi_2, $chiều_dài)
– strcasecmp($chuỗi_1, $chuỗi_2)
– strncasecmp($chuỗi_1, $chuỗi_2, $chiều_dài)
– strnatcmp($chuỗi_1, $chuỗi_2)
– strnatcasecmp($chuỗi_1, $chuỗi_2) 40
$array = array('lastname', 'email', 'phone');
$comma_separated = implode(",", $array); echo $comma_separated; // lastname,email,phone Xử lý chuỗi = "piece1 piece2 piece3 piece4 piece5 piece6"; 41 ?>
echo "Do you like $color? Do you like blue?
Do you like green?
Do you like red?
Do you like yellow?
We have 4 items }
$num = count($colors);
echo “We have $num items 42
$color = strtoupper($color); }
unset($color); /* ensure that following writes to
$color will not modify the last array element */ // Workaround for older versions (phiên bản trước PHP 5)
foreach ($colors as $key => $color) { Array
( $colors[$key] = strtoupper($color); [0] => RED
[1] => BLUE
[2] => GREEN
[3] => YELLOW } ) 43 print_r($colors);
?> "apple", "b" => "banana");
$b = array("a" => "pear", "b" => "strawberry", "c" => "cherry"); $c = $a + $b; // Union of $a and $b
echo "Union of \$a and \$b: \n";
var_dump($c); $c = $b + $a; // Union of $b and $a
echo "Union of \$b and \$a: \n";
var_dump($c);
?> Union of $a and $b:
array(3)
{ Union of $b and $a:
array(3)
{ ["a"]=> string(5) "apple"
["b"]=> string(6) "banana"
["c"]=> string(6) "cherry" ["a"]=> string(4) "pear"
["b"]=> string(10) "strawberry"
["c"]=> string(6) "cherry" } } 44
wddx_deserialize */ $size = "large";
$var_array = array("color" => "blue", "size" => "medium",
"shape" => "sphere"); extract($var_array, EXTR_PREFIX_SAME, "wddx");
echo "$color, $size, $shape, $wddx_size\n";
?> blue, large, sphere, medium 45
// Listing all the variables
list($drink, $color, $power) = $info;
echo "$drink is $color and $power makes it special.\n"; // Listing some of them
list($drink, , $power) = $info;
echo "$drink has $power.\n"; 46 // Or let's skip to only the third one
list( , , $power) = $info;
echo "I need $power!\n"; // list() doesn't work with strings
list($bar) = "abcde";
var_dump($bar); // NULL
?> • Sắp xếp
Theo giá trị // tăng dần
// giảm dần Theo khóa
ksort($mảng)
krsort($mảng)
uksort($mảng, ”hàm_so_sánh”) –
–
–
–
– sort($mảng) / asort($mảng)
rsort($mảng) / arsort($mảng)
natsort($mảng) / natcasesort($mảng)// tăng dần, dùng cho chuỗi
usort($mảng, ”hàm_so_sánh”)
uasort($mảng, ”hàm_so_sánh”) // tự định nghĩa thứ tự
// tự định nghĩa thứ tự 47 –
–
– // tăng dần
// giảm dần
// tự định nghĩa thứ tự • Nối ghép hai mảng array_merge($mảng1, $mảng2)
array_combine($mảng1, $mảng2)
array_intersect($mảng1, $mảng2) • Tìm kiếm
array_search($giá_trị, $mảng) 48 Tương tự như C++ • Điều kiện if
• Điều khiển switch
• Vòng lặp for
• Vòng lặp while
• Vòng lặp do.. While
• Vòng lặp foreach
• Từ khóa break, continue 50 if (biểu thức điều kiện) khối lệnh 1 else khối lệnh 2 51 echo "a > b"; $a = $b; } else { echo "a <= b";
$b = $a; } 52 case biểu thức 1:
khối lệnh 1
case biểu thức 2:
khối lệnh 2 ...
case biểu thức n:
khối lệnh n default: khối lệnh cuối } 53 switch ($a) { case 0: echo "a = 0";
break;
case 1: echo "a = 1";
break; } 54 while (biểu thức điều kiện) khối lệnh Hay:
do khối lệnh while (biểu thức điều kiện); 55 Ví dụ: $i = 1; $j = 9; while ($i <= 10) { $temp = $i * $j; print “$j * $i = $temp $i++; 56 } 8.3 Vòng lặp while/do...while (tt)
8.3 Vòng lặp while/do...while (tt)
while ($i++ < 5) {
switch ($i) { case 2: echo "At 2"; break; case 5: echo "At 5"; break 2; default: break; } } 57 for (biểu thức 1; biểu thức 2; biểu thức 3) khối lệnh; •
• • biểu thức 1: thực hiện 1 lần khi bắt đầu vòng lặp
biểu thức 2: điều kiện lặp, được xem xét trước mỗi lần
lặp
biểu thức 3: thực hiện sau mỗi lần lặp 58 (cid:1) Ví dụ:
print “ for ($i = 1; $i <= 12; $i++) { print “”; } print “”; 59 $i, $i++); $arr = array(1, 2, 3, 4);
foreach ($arr as &$value) {
$value = $value * 2; } $arr = array("one", "two", "three");
foreach ($arr as $key => $value) { echo "Key: $key; Value: $value"; } 60 foreach (array as variable)
{ statements } Ví dụ: $meal = array('breakfast' => 'Walnut Bun', 'lunch' => 'Cashew Nuts and White Mushrooms',
'dinner' => 'Eggplant with Chili Sauce'); print " 61 print " }
print ' • break Ngưng và thoát ra khỏi vòng lặp hiện tại • continue Ngưng thực hiện lần lặp hiện hành để chuyển
sang lần lặp tiếo theo 62
}
// $arr is now array(2, 4, 6, 8)
unset($value); // break the reference with the last element
?> \n"; } foreach ($arr as $value) { echo "Value: $value 63 }
?>
echo "Key: $key; Value: $value } foreach ($arr as $key => $value) { echo "Key: $key; Value: $value }
?> Key: 0; Value: one
Key: 1; Value: two
Key: 2; Value: three
Key: 0; Value: one
Key: 1; Value: two
Key: 2; Value: three 64
echo "$input[0] + $input[1] = ", $input[0]+$input[1]; } lưu ý: dấu & $input = array(4,7);
takes_array($input);
?>
$string .= 'and something extra.'; }
$str = 'This is a string, ';
add_some_extra($str);
echo $str;// outputs 'This is a string, and something extra.'
?>
65 function functionName ([parameter1]...[,parameterN])
{ statement[s] ; }
function functionName ([parameter1]...[,parameterN]) { statement[s] ; return ….. ; }
• Gọi hàm Nhập tên hàm (không phân biệt chữ in hoa-thường) và
cung cấp đầy đủ các tham số cần thiết trong cặp dấu () 66 Lệnh return dùng để kết thúc và trả kết quả cũng như
quyền điều hiển lại cho nơi đã gọi hàm. Nếu không có
lệnh return thì mặc định hàm trả về giá trị NULL.
Muốn trả về hơn một giá trị thì phải dùng mảng • Truyền tham số Mặc định các tham số được truyền vào bên trong hàm
theo phương pháp tham trị. Trường hợp muốn thay đổi
trực tiếp trên các tham số truyền thì người ta dùng
phương pháp tham chiếu, thêm dấu & trước tên tham số
(khi định nghĩa) cũng như tên biến được truyền làm
tham (khi gọi hàm) 67 Tương tự cách khai báo và gán giá trị đầu tiên cho biến,
thông thường loại tham số này nên đặt cuối trong danh
sách tham số
Khi gọi hàm nếu bỏ trống tại vị trí tham số có giá trị mặc
định thì mặc nhiên giá trị mặc định được dùng cho tham
số đó • Hàm có số lượng tham số không xác định Khai báo danh sách tham số rỗng ()
Sử dụng các hàm sau để lấy danh sách các tham số:
func_num_args(): số lượng tham số khi hàm được gọi
func_get_arg(i): giá trị các tham số thứ i được truyền (bắt
đầu từ 0)
func_get_args(): danh sách tất cả các tham số 68 • • Sử dụng biến toàn cục
Khai báo lại biến toàn cục với từ khóa global (bên
trong hàm) để có thể sử dụng được biến toàn cục này
bên trong hàm
Sử dụng các hàm sau để lấy danh sách các tham số:
func_num_args(): số lượng tham số khi hàm được gọi
func_get_arg(i): giá trị các tham số thứ i được truyền
(bắt đầu từ 0)
func_get_args(): danh sách tất cả các tham số 69 Có giá trị sử dụng trong toàn script, ngay cả
trước và sau khi định nghĩa • Lồng hàm
Cho phép định nghĩa lồng hàm, thậm chí lồng
bên trong một cấu trúc điều khiển (if, switch,
while/do, while…)
Loại hàm này có phạm vi trong toàn script và
không thể định nghĩa lại 70
return "Making a cup of $type.\n"; }
echo makecoffee();
echo makecoffee(null);
echo makecoffee("espresso");
?>
$device = is_null($coffeeMaker) ? "hands" : $coffeeMaker;
return "Making a cup of ".join(", ", $types)." with $device.\n"; }
echo makecoffee();
echo makecoffee(array("cappuccino", "lavazza"), "teapot");
?> 71
return "Making a bowl of $type $flavour.\n"; }
return "Making a bowl of $type $flavour.\n"; } // works as expected echo makeyogurt("raspberry");
?> echo makeyogurt("raspberry");// won't work as expected
?> 72
return $num * $num; return $someref; }
$newref=&returns_reference();
?> }
echo square (4);//outputs '16‘
?>
return array (0, 1, 2); }
list($zero,$one,$two)=small_numbers();
?> 73
echo "In foo() }
function bar($arg = '')
{ echo "In bar(); argument was '$arg'. }
// This is a wrapper function around echo
function echoit($string)
{ echo $string; }
$func = 'foo';
$func(); // This calls foo() $func = 'bar';
$func('test'); // This calls bar() $func = 'echoit';
$func('test'); // This calls echoit()
?> 74
function Variable()
{ $name = 'Bar';
$this->$name(); // This calls the Bar() method } function Bar()
{ echo "This is Bar"; } }
$foo = new Foo();
$funcname = "Variable";
$foo->$funcname(); // This calls $foo->Variable()
?> 75
global $a, $b;
$b = $a + $b; 3 }
Sum();
echo $b;
?>
$GLOBALS["b"] = $GLOBALS["a"] + $GLOBALS["b"]; 76 }
Sum();
echo $b;
?> $a = 1;
include "b.inc"; // global scope ?>
Phạm vi của biến [a] có tác dụng trong cả b.inc
----------------------------------------------
function Test()
{ echo $a;// reference to local scope variable } Test();
?>
Biến [a] ở ngoài và trong hàm Test khác nhau 77 Mô tả $GLOBALS chứa tất cả các biến toàn cục mà đoạn script cục bộ
có thể truy cập chứa thông tin về môi trường của web server $_SERVER chứa thông tin của yêu cầu dạng GET $_GET chứa thông tin của yêu cầu dạng POST $_POST chứa thông tin từ HTTP cookie $_COOKIE chứa thông tin từ việc tải tập tin lên kiểu POST $_FILE $_ENV chứa thông tin về môi trường thực thi của đoạn
script $_REQUEST chứa thông tin nhập vào của người dùng $_SESSION chứa thông tin của các session được đăng ký 78
$a = 0;
echo $a;
$a++; static $a = 0;
echo $a;
$a++; }
Test();
Test();
?> }
Test();
Test();
?> 79 • Website W3school
• Slide lập trình Web, ĐH KHTN, 2007 80 THE END
using heredoc syntax.
EOA;//không được có khoảng trắng đầu dòng
EOQ;6. Chuỗi (tt) – Hàm xử lý
6. Chuỗi (tt) – Hàm xử lý
6. Chuỗi (tt)
6. Chuỗi (tt)
6. Chuỗi (tt)
6. Chuỗi (tt)
7. Mảng
7. Mảng
";
”;
?>7. Mảng (tt)
7. Mảng (tt)
7. Mảng (tt)
7. Mảng (tt)
7. Mảng (tt)
7. Mảng (tt)
7. Mảng (tt)
7. Mảng (tt)
7. Mảng (tt) – Hàm xử lý
7. Mảng (tt) – Hàm xử lý
7. Mảng (tt) – Hàm xử lý
7. Mảng (tt) – Hàm xử lý
Break
8. Cấu trúc điều khiển
8. Cấu trúc điều khiển
8.1 Câu lệnh if
8.1 Câu lệnh if
8.1 Câu lệnh if (tt)
8.1 Câu lệnh if (tt)
if ($a > $b) {
8.2 Câu lệnh switch
8.2 Câu lệnh switch
switch (biểu thức)
{
8.2 Câu lệnh switch (tt)
8.2 Câu lệnh switch (tt)
8.3 Vòng lặp while/do...while
8.3 Vòng lặp while/do...while
Ví dụ vòng lặp while
Ví dụ vòng lặp while
";8.4 Vòng lặp for
8.4 Vòng lặp for
8.4 Vòng lặp for (tt)
8.4 Vòng lặp for (tt)
8.5 Lặp với for & foreach
8.5 Lặp với for & foreach
for ($i=1, $j=0; $i<=10; $j+=$i, print
8.5 Lặp với for & foreach (tt)
8.5 Lặp với for & foreach (tt)
\n";
foreach ($meal as $key => $value) {
'; \n";
$key $value 8.6 Các lệnh ngắt lặp
8.6 Các lệnh ngắt lặp
8.7 Ví dụ
8.7 Ví dụ
\n";8.7 Ví dụ (tt)
8.7 Ví dụ (tt)
\n";
\n";9. Hàm
9. Hàm
9. Hàm
9. Hàm
9. Hàm
9. Hàm
• Kết thúc và trả kết quả
9. Hàm
9. Hàm
• Tham số có giá trị mặc định
9. Hàm
9. Hàm
Biến tĩnh
Thêm từ khóa static khi khai báo biến
Được khởi tạo (và gán giá trị) một lần đầu tiên duy
nhất trong suốt quá trình thực thi của script
9. Hàm
9. Hàm
• Phạm vi
9. Hàm
9. Hàm
9. Hàm
9. Hàm
9. Hàm
9. Hàm
9. Hàm
9. Hàm
\n";
\n";9. Hàm
9. Hàm
10. Phạm vi của biến
10. Phạm vi của biến
10. Phạm vi của biến
10. Phạm vi của biến
10. Phạm vi của biến
10. Phạm vi của biến
Tên biến
Ví dụ:
Ví dụ:
?
Tham khảo
Tham khảo
Q & AQ & A