1
Bài ging
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU KHOA HC
A. NG DN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HC
I. TNG QUAN V NGHIÊN CU KHOA HỌC PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU KHOA HC
1. Nghiên cu khoa hc
a) Khái nim nghiên cu khoa hc
Theo Luật Khoa học Công nghệ năm 2013, nghiên cứu khoa học
(NCKH) hoạt động khám phá, phát hiện, tìm hiểu bản chất, quy luật của sự
vật, hiện tượng tự nhiên, hội duy; sáng tạo giải pháp nhằm ứng dụng
vào thực tiễn.
b) Phân loi nghiên cu khoa hc
nhiu cách phân loi NCKH. Trong bài này, ch đề cp 2 cách phân
loại thường gp: (1) theo phương thức nghiên cu; (2) theo tính cht ca sn
phm nghiên cu.
- Trường hợp thứ nhất: phân loại theo phương thc nghiên cu, NCKH
được phân thành 2 loại:
+ Nghiên cứu bản hoạt động nghiên cứu nhằm khám phá bản chất,
quy luật của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy.
+ Nghiên cứu ứng dụng là hoạt động nghiên cứu vận dụng kết quả nghiên
cứu khoa học nhằm tạo ra công nghệ mới, đổi mới công nghệ phục vụ lợi ích
của con người và xã hội.
- Trường hợp thứ hai: phân loại theo tính cht ca sn phm nghiên cu,
NCKH được phân thành 3 loại:
+ Nghiên cứu định lượng: là việc sử dụng các công cụ tính toán, thống
toán học để rút ra kết quả. Các công cụ thu thập dữ liệu cho một nghiên cứu
định lượng khảo sát thí nghiệm, sau đó áp dụng các phương pháp nghiên
cứu khoa học để phân tích dữ liệu.
+ Nghiên cứu định tính: một phương pháp khoa học hội thu thập
làm việc với dữ liệu phi số (không bằng con số) và tìm cách giải thích ý nghĩa từ
những dữ liệu này.
+ Nghiên cứu hỗn hợp: nghiên cứu liên quan đến việc kết hợp các
phương pháp nghiên cứu định lượng và định tính.
c) Các hình thc t chc nghiên cứu khoa học
- Đề tài nghiên cứu: Đề tài NCKH mt hình thc t chc NCKH cha
đựng nhim v nghiên cu do mt nhân hay một nhóm người thc hiện. Đây
2
là mt nghiên cu có mục đích cụ thể, phương pháp rõ ràng, nội dung hưng ti
đáp ng yêu cu hoạt động thc tin hoc dùng kết qu để xây dựng chế
chính sách, là cơ sở nghiên cứu cho các đề tài tiếp theo.
Đề i NCKH cấp sở mt nh thc t chc nhim v nghiên cứu
khoa hc cấp cơ sở, có ni dung ch yếu là tìm hiu bn cht, quy lut các vấn đề
khoa hc trong lĩnh vực ngân hàng phm vi NHCSXH nhm ng dng vào thc
tin ng tác ca NHCSXH. Trong h thống NHCSXH, Đề tài nghiên cứu khoa
hc cấp cơ sở đưc chia thành 2 loi: đề tài cp h thống và đ tài cp chi nhánh.
- D án nghiên cứu khoa học: thường có vấn đề nghiên cu thuộc lĩnh vực
kinh tế, nhm mục đích ng dụng để tăng hiệu qu kinh tế hội. Trước tiên,
kết qu s đưc th nghim quy nh nhm hoàn thiện trước khi đưa vào
ng dng rng rãi quy mô ln.
- Chương trình nghiên cứu khoa hc: tp hợp các đề tài, d án cùng
mục đích nghiên cứu cho ra kết qu áp dng cùng cho mt vấn đề.
- Đề án nghiên cứu khoa hc: phm vi rộng, trong đó đề tài, d án
chương trình NCKH được đề xuất trong đề án.
2. Phương pháp nghiên cứu khoa hc
a) Khái nim: Phương pháp NCKH nhng công c h tr quá trình
NCKH giúp thu thp s liu, d liu, thông tin, kiến thức để phc v cho vic
tìm ra điều mi m.
Các phương pháp NCKH thưng mang tính h thng, tức phương pháp
này phải đi liền với phương pháp khác theo một chui nhất định để đảm bo tính
thng nht và d s dng.
b) Các phương pháp nghiên cứu
- Các phương pháp nghiên cứu thc tin: là các phương pháp áp dng trc
tiếp vào vấn đ nghiên cu trong thc tế để hiu rõ bn cht và các quy lut ca
nhng vn đề đó, gm:
+ Phương pháp quan sát khoa hc: có 2 loi quan sát khoa hc gm quan
sát trc tiếp và gián tiếp hoc quan sát theo thi gian và không gian.
+ Phương pháp điều tra: có th s dng bng hỏi đ kho sát đối tượng
liên quan hoc phng vn trc tiếp để biết được đặc điểm, nhu cu, tính cht ca
đối ng, trên cơ sở đó rút ra vấn đề nghiên cu.
+ Phương pháp thc nghim khoa hc: áp dụng đối vi mt s vấn đề
nghiên cu cn tác động vào đối tượng để điều hướng chúng phát trin hay hot
động theo mc tiêu d kiến đã đặt ra.
3
+ Phương pháp phân ch tng kết kinh nghim: là phương pháp nghiên
cu và xem xt li nhng thành qu thc tin trong quá kh để rút ra kết lun b
ích cho thc tin và khoa hc.
+ Phương pháp chuyên gia: là phương pháp s dng trí tu của đi ng
chuyên gia có trình độ ph hp vi chuyên môn nghiên cu sâu rng nhm thu
thp thông tin khoa hc, ghi chp các nhn định đánh giá mt sn phm khoa
hc làm sở để b sung chnh sa cho vấn đề nghiên cu. Vi mi lĩnh vc
nghiên cu, cn phi chn đúng chuyên gia có năng lực chuyên môn đó, có
phm cht NCKH.
- Các phương pháp nghiên cứu lý thuyết: trên sở d liu, thông tin có
sn ti các văn bản tài liu, bng các thao tác tư duy logic để rút ra kết lun khoa
hc cn thiết cho vn đề nghiên cu thông qua các phương pháp sau:
+ Phương pháp phân tích và tng hp lý thuyết: phân tích thành tng b
phn các tài liệu để tìm hiu sâu sc v đối ng ri tng hp nhng thông tin
đã được phân tích thành mt h thng lý thuyết mi đầy đủ và bám sát hơn o
đối tượng nghiên cu.
+ Phương pháp phân loại và h thng hóa lý thuyết: có quá nhiu tài liu
liên quan cn tìm hiu, vì vy hãy áp dng phương pháp này để phân loi chúng
thành nhng ch đề có liên quan đến nhau, cng một hướng trong đề tài.
+ Phương pháp nh hóa: là phương pháp nghiên cu da trên vic
xây dng hình ging hoc gn ging với đối tượng nghiên cu. Bng
hình c th nvậy s giúp người nghiên cu d dàng khai thác đặc điểm ca
vn đề vi nhng ch đề nghiên cu có đối ng khó tiếp cn ngoài thc tế.
+ Phương pháp gi thuyết: trước khi nghiên cu, hãy đưa ra quan điểm,
gi thuyết v đặc điểm, định nghĩa ca vấn đề ri sau đó chng minh điu mình
đưa ra là đúng, có cơ sở khoa học để minh chng.
+ Phương pháp lịch s: áp dụng để đi tìm ngun gc phát sinh, quá trình
phát trin, hình thành đối ng nghiên cu da trên tài liệu đã đưc ghi chp
ri t đó rút ra mu cht.
- Phương pháp nghiên cứu định tính: mt dng nghiên cứu được to
thành t các phương pháp kỹ thuật chuyên môn đưc s dụng để tìm hiu sâu v
các phn ng t trong suy nghĩ và tình cảm của con người.
Nghiên cứu đnh tính loi hình nghiên cu nhm t s vt hin
ợng mà không quan tâm đến s biến thiên ca đối tượng nghiên cu không
nhằm lượng hóa s biến thiên này. Nghiên cứu định tính hướng đến ý nghĩa c
khái niệm, định nghĩa, đặc điểm và s mô t đối tượng nghiên cu.
- Phương pháp nghiên cứu định lượng: phương pháp giải thích hin
ng thông qua phân tích thng vi d liệu định lượng thu thập được.
4
Nghiên cứu định lượng loi hình nghiên cu ta muốn lượng hóa s biến
thiên của đối tượng nghiên cu công c thống kê, hình hóa đưc s dng
cho việc lượng hóa các thông tin ca nghiên cứu định lượng.
Các phương pháp định lượng bao gm các quy trình thu thp d liu,
phân tích d liu, gii thích viết kết qu nghiên cu. Các phương pháp này
liên quan đến s xác định mu, chiến ợc điều tra, thu thp d liu, phân tích
d liu, trình bày kết qu nghiên cu, tho lun kết qu và viết công trình nghiên
cu. Nghiên cứu định lượng phù hp vi các nghiên cứu xác định các yếu t nh
ng mt kết qu nào đó. Cách tiếp cận định lượng thc hin khi cn kim
định các gi thuyết khác nhau và mt lý thuyết nào đó.
- Phương pháp nghiên cứu hn hp: là vic nghiên cu phi hp gia
định tính định lượng, thường được s dng khá ph biến trong các ngành
kinh tế, qun trị, tài chính,…
Trong quá trình nghiên cu, mun hiu bn cht s vt, nghiên cu
s thuyết, xây dng hình hay khung phân tích thì chúng ta phi dùng
phương pháp nghiên cứu định tính vi c công c tng hp, phân tích, so sánh
đối chiếu, chuyên gia,…Đng thi, cn s dụng phương pháp định lượng, da
trên mt quan sát vi c mẫu đủ lớn để kết qu tin cy cn thiết và dùng d
liu, thông tin ca mẫu đó để ước đoán số liu, thông tin tng th nghiên cu.
II. TIN TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC
1. Tiến trình chung: đ thc hiện được mt công trình NCKH, cn phi
thc hiện theo các bước sau đây:
2. Tiến trình chi tiết và phương pháp thc hin từng bước
ớc 1: Xác định vấn đề nghiên cu
Đây bước hình thành ý ng ch đ nghiên cu. Vấn đề nghiên cu
đưc phát hiện và xác định t nhng tình hung sau:
Tìm hiu
các nghiên
cu trưc
Tng
quan
tài liu
Xác
định
vấn đề
NC
Nghiên cu
các khái
nim và lý
thuyết
Tng
hp kết
qu,
viết báo
cáo
Trin
khai
nghiên
cu
Chn tên
đề tài và
XD đề
cương
5
- Quá trình nghiên cứu, đọc thu thp tài liu giúp ta phát hin ra nhng
chưa hoàn thiện hoặc chưa được gii quyết cn nghiên cứu để gii quyết, để
hoàn thin vấn đề.
- Trong các hi ngh chuyên đ, báo cáo, hi tho khoa hc,…đôi khi
nhng bất đng, tranh cãi tranh luận đã giúp ta nhn thấy được nhng mt
yếu, mt hn chế của Vấn đề” tranh cãi t đó nhận định, phân tích li
chn lc rút ra Vấn đề” cần nghiên cu.
- “Vấn đề” nghiên cứu th hình thành qua nhng thông tin, li nói nghe
đưc qua các cuc nói chuyn t những người xung quanh (đng nghip, khách
hàng, đối tác…) mà chưa giải thích, gii quyết được “Vấn đề” nào đó.
- Vấn đề” nghiên cu th xut phát t ch đạo của lãnh đạo để gii
quyết nhng tn ti hoc làm sáng t mt vấn đề nào đó.
- Các Vấn đề” hay các câu hỏi nghiên cu xut hin qua vic quan sát,
phân tích các hiện tưng t công việc thường ngày. Căn cứ vào thc trng trong
lĩnh vực chuyên môn đang được giao thc hin, các nhân hoc nhóm nhân
phát hin thy nhng vấn đ bt cp cp thiết cn nghiên cứu để tìm kiếm gii
pháp ci thin.
Trong bước xác định vấn đề nghiên cu, phi tr lời được các câu hi sau:
Nghiên cu vấn đề gì? Ti sao li chn vấn đ đó? (Tính hữu ích? Tính cp thiết
ca vấn đề?) Nghiên cứu để làm gì? Nghiên cu phi tr li câu hi nào?
c 2. Tng quan tài liệu (cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước)
Tng quan tài liệu bước quan trng bt buc vi mi nghiên cu.
Tng quan tài liệu đ thu thập sở lý thuyết v vấn đề nghiên cu thu
thp thông tin v các nghiên cứu trước để vn dng nhng kiến thc nghiên cu
phù hp vào ch đề nghiên cu.
Mục đích của việc tổng quan tài liệu nhằm: nm được phương pháp của
các nghiên cứu đã thực hiện trước đây; làm hơn vấn đ nghiên cứu của
mình; phương pháp luận chặt chẽ để giải quyết vấn đề nghiên cứu; thêm
kiến thức sâu, rộng về lĩnh vực đang nghiên cứu; tránh trng lặp vớic nghiên
cứu trước đây để đỡ mất thời gian, công sức và tài chính.
Khi thc hin tng quan nghiên cu, cn tr li các câu hi sau: thu thp
nhng tài liu nào và thu thp đâu? Nghiên cứu ni dung gì t tài liu thu thp
đưc? Tóm tt nhng ý nào vào phn tng quan t vic nghiên cu các tài liu
thu thập được?
Phương pháp tổng quan tài liu: tìm kiếm tài liu qua mng internet, sách
báo, thư viện hoc các báo cáo kết qu nghiên cu ca NHCSXH. Nghiên cu
các tài liu ri tóm tt nhng lun, nhng kết qu nghiên cứu trước đây
liên quan đến đề tài nghiên cu ca mình.