PP. XÁC ĐỊNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
h n ả
n C ă g v n ơ ư s L S.K
h T
Giảng viên: Ths.Ks Lương văn Cảnh TEL: 091.380.3800 EMAIL: luongvancanh@hcm.vnn.vn
www.dutoan.vn www.dutoan.vn/forums/
1
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Nội dung
Gồm 06 lọai Chi phí:
1. Chi phí xây dựng.
2. Chi phí thiết bị.
3. Chi phí quản lý dự án.
4. Chi phí tư vấn.
h n ả
5. Chi phí khác
6. Chi phí dự phòng.
n C ă g v n ơ ư s L S.K
h T
Riêng Chi phí giải phóng mặt bằng không tính dự tóan mà chỉ tính khi lập dự án án. Thực hiện theo Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng HƯỚNG DẪN LẬP VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
2
PHƯƠNG PHÁP 1: XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Chi phí xây dựng bao gồm (Điều 4, NĐ112):
1. Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục
công trình;
2. Chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ;
3. Chi phí san lấp mặt bằng xây dựng;
h n ả
4. Chi phí xây dựng công trình tạm;
n C ă g v n ơ ư s L S.K
5. Công trình phụ trợ phục vụ thi công;
h T
6. Nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi
công
3
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Phương pháp 1: Theo khối lượng và đơn giá xây dựng của công trình
Phương pháp 2: Theo tổng khối lượng hao phí của từng loại vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công và các đơn giá tương ứng
h n ả
n C ă g v n ơ ư s L S.K
h T
Phương pháp 3: Theo suất vốn đầu tư hoặc của công trình có các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã thực hiện
4
PHƯƠNG PHÁP 1: XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
∑khối lượng * đơn giá xây dựng công trình*kth
q Về khối lượng: được xác định theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công. Việc xác định khối lượng thực hiện theo tháng 8 năm hướng dẫn tại công văn số 788/BXD-VP , ngày 26 2010 của Bộ Xây dựng.
h n ả
q Về đơn giá xây dựng công trình: gồm đơn giá xây dựng, giá xây dựng tổng hợp theo mục II chuyên đề 4 của tài liệu khóa học đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng
n C ă g v n ơ ư s L S.K
q Về các khoản mục chi phí trong dự toán chi phí xây dựng như chi
h T
phí chung, thuế… được xác định tích hợp trong hệ số kth Xác định các khoản mục chi phí trong dự toán chi phí xây dựng
(Xem bảng)
5
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XÂY DỰNG
Khối lượng công việc
Hệ số đơn giá đầy đủ (tính từ bảng THCPXD)
(cid:229)Đơn giá xây dựng=khối lượng hao phí ĐM* Đơn giá hao phí
Gián tiếp phí
Trực tiếp phí
CP Xây Dựng
h n ả
n C ă g v n ơ ư s L S.K
h T
Khối lượng công việc
Hệ số đơn giá đầy đủ
(cid:229)Đơn giá tổng hợp= (cid:229) ((cid:229)đơn giá xây dựng)
6
Phương pháp 1:
Tæng hîp Dù to¸n chi phÝ x©y dùng
NỘI DUNG CHI PHÍ
CÁCH TÍNH
GIÁ TRỊ
KÝ HIỆU
STT I
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
vl + CLVL
VL
Chi phí vật liệu
1
n S Qj x Dj j=1
NC
Chi phí nhân công
2
nc x (1 + Knc)
M
Chi phí máy thi công
3
m x (1 + Kmtc)
m S Qj x Dj j=1 h S Qj x Dj j=1
4
h n ả
II III
IV
n C ă g v n ơ ư s L S.K
h T
(VL+NC+M) x tỷ lệ VL+NC+M+TT T x tỷ lệ (T+C) x tỷ lệ (T+C+TL) G x TGTGT-XD G + GTGT
TT T C TL G GTGT GXD
V
G x tỷ lệ x (1+%GTGT)
GXDNT
Chi phí trực tiếp khác Chi phí trực tiếp CHI PHÍ CHUNG THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC Chi phí xây dựng trước thuế THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Chi phí xây dựng sau thuế Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công
Tổng cộng
GXD + GXDNT
7
PHƯƠNG PHÁP 2: XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
[∑(vật liệu*đgía)+∑(nhân công*đgía)+∑(máy*đgía)]*kth
q Ta xác định bảng tổng hợp vật liệu, bảng tổng hợp nhân công, bảng tổng hợp ca máy từ việc tổng hợp định mức của các khối lượng công việc .
h n ả
q Lấy bảng tổng hợp vật liệu, bảng tổng hợp nhân công, bảng tổng hợp ca máy nhân với các đơn giá hao phí tương ứng ứng của nó để có được giá trị CPVL, CPNC, CPCM. Đơn giá hao phí: vật liệu: 3 đặc điểm+3nguồn,nhâncông:theolươngtốithiểu,camáy:theo5loạichiphí.
n C ă g v n ơ ư s L S.K
h T
q Về các khoản mục chi phí trong dự toán chi phí xây dựng như chi
phí chung, thuế… được xác định tích hợp trong hệ số kth
8
PHƯƠNG PHÁP 3: XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Suất vốn đầu tư * quy mô đầu tư hoặc lấy theo công trình có các chỉ tiêu KT-KT tương tự
- Dự toán chi phí xây dựng công trình có thể xác định theo diện tích hoặc công suất sử dụng của công trình thông dụng, đơn giản, suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình,..
h n ả
n C ă g v n ơ ư s L S.K
h T
- Dự toán chi phí xây dựng cũng có thể xác định dựa trên cơ sở từ dự toán chi phí xây dựng của các công trình có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã thực hiện và quy đổi các khoản mục chi phí về thời điểm lập dự toán.
9
Xác định chi phí thiết bị
Thế nào được gọi là thiết bị? Khi nào có chi phí này? 1. Chi phí mua sắm thiết bị bao gồm: giá mua (gồm cả chi phí thiết kế và giám sát chế tạo), chi phí vận chuyển từ cảng hoặc nơi mua đến công trình, chi phí lưu kho, lưu bãi, lưu Container tại cảng Việt Nam (đối với các thiết bị nhập khẩu), chi phí bảo quản, bảo dưỡng tại kho bãi ở hiện trường, thuế và phí bảo hiểm thiết bị công trình.
Giá thiết bị có thể tính theo công thức: M=Gg+Cvc+Clk+Cbq+T v Giá thiết bị có thể lấy theo báo giá nhà cung cấp, giá thiết bị
h n ả
tương tự hoặc lập dự tóan riêng (lọai phải gia công).
2. Chi phí đào tạo và chuyển giao CN.
n C ă g v n ơ ư s L S.K
h T
3. Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh được tính bằng
cách lập dự toán.
GTB=GMS+GĐT+GLĐ=S[QiMix(1+Ti
GTGT-TB)]+GĐT+GLĐ
10
XÁC ĐỊNH CHI PHÍ THIẾT BỊ
5
BAÛNG TOÅNG HÔÏP CHI PHÍ THIEÁT BÒ
DÖÏ AÙN : PP LAÄP DÖÏ TOAÙN THEO THOÂNG TÖ 04/2010/TT-BXD
COÂNG TRÌNH : TAØI LIEÄU LÔÙP HOÏC DÖÏ TOAÙN-091.380.3800
Trang : 1
STT Thueá GTGT Dieãn giaûi noäi dung chi phí Caùch tính Kyù hieäu Chi phí tröôùc thueá Chi phí sau thueá
X D
5.000.000 500.000 5.500.000 1 Chi phí mua saém thieát bò Gtb1
1.1 Thieát bò phaûi laép-maùy laïnh 5000000*1 5.000.000 500.000 5.500.000
T B
1.2 Thieát bò khoâng phaûi laép
1.3 Thieát bò phi tieâu chuaå…aûi gia coâng saûn xuaát
T V
2 Chi phí ñaøo taïo vaø chuyeån giao coâng ngheä Gtb2 100.000 10.000 110.000
h n ả
400.000 40.000 440.000 3 Chi phí laép ñaët thieát bò…í nghieäm, hieäu chænh Gtb3
3.1 Chi phí laép ñaët thieát bò-oáng gain, daây ñieän 30000*10 300.000 30.000 330.000
D A
50000*2 3.2 Chi phí thí nghieäm, hieäu chænh 100.000 10.000 110.000
n C ă g v n ơ ư s L S.K
h T
Gtb TOÅNG COÄNG CHI PHÍ THIEÁT BÒ 5.500.000 550.000 6.050.000
≠
CHUÛ TRÌ LAÄP DÖÏ TOÙAN CC.KSÑG XD SOÁ HAÏNG
D P
11
Nhaân vieân tính Ngaøy . . .thaùng . . .naêm 200. .
Xác định chi phí quản lý dự án- theo hướng dẫn 04/2010/TT-BXD, dùng để tổ chức thực hiện các công việc sau
1. Lập báo cáo đầu tư, lập dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
2. Thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc hoặc lựa chọn phương án TK kiến trúc;
3. Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư;
4. Thẩm định dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
5. Lập, thẩm định hoặc thẩm tra, phê duyệt TK-KT, TK bản vẽ thi công, dự toán ;
6. Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
7. Quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, chi phí xây dựng;
8. Đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường của công trình;
9. Lập định mức, đơn giá xây dựng công trình;
h n ả
10. Kiểm tra chất lượng vật liệu, kiểm định chất lượng CT theo yêu cầu của CĐT;
11. Kiểm tra chứng nhận đủ điều kiện ĐB an toàn chịu lực và chứng nhận PHCLCT;
12. Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán VĐT;
n C ă g v n ơ ư s L S.K
h T
13. Giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng công trình;
14. Nghiệm thu, bàn giao công trình;
15. Khởi công, khánh thành, tuyên truyền quảng cáo;
16. Thực hiện các công việc quản lý khác.
12
XÁC ĐỊNH CHI PHÍ TƯ VẤN
6
BAÛNG TOÅNG HÔÏP CHI PHÍ TÖ VAÁN
DÖÏ AÙN : PP LAÄP DÖÏ TOAÙN THEO THOÂNG TÖ 04/2010/TT-BXD
COÂNG TRÌNH : TAØI LIEÄU LÔÙP HOÏC DÖÏ TOAÙN-091.380.3800
Trang : 1
STT Dieãn giaûi noäi dung chi phí Thueá GTGT Caùch tính Kyù hieäu Chi phí tröôùc thueá Chi phí sau thueá
X D
1 Chi phí khaûo saùt xaây döïng
2 Chi phí laäp BCKTKT Cbck 10.000.000 1.000.000 11.000.000 (1487455+5500000)*3. 600%*1
T B
Chq 5500000*0.098%*1 3 Chi phí thaåm tra tính h…vaø khaû thi cuûa döï aùn 5.390 539 5.929
4 Chi phí thieát keá xaây döïng coâng trình Ctke 0
T V
h n ả
5 Chi phí thaåm tra thieát keá kyõ thuaät 2.000.000 200.000 2.200.000 Cttke 1487455*0.206%*1
Cttdt 1487455*0.200%*1 6 Chi phí thaåm tra döï toaùn 2.000.000 200.000 2.200.000
7 Chi phí laäp HS môøi tha…aù nhaø thaàu xaây döïng 5.013 501 5.514 Ctxd 1487455*0.337%*1
D A
n C ă g v n ơ ư s L S.K
8 Chi phí laäp HS môøi tha… giaù nhaø thaàu thieát bò 15.785 1.579 17.364 Cttb 5500000*0.287%*1
h T
Cgsx 1487455*2.628%*1 9 Chi phí giaùm saùt thi coâng xaây döïng 39.090 3.909 42.999
≠
10 Chi phí giaùm saùt laép ñaët thieát bò 37.125 3.713 40.838 Cgst 5500000*0.675%*1
TOÅNG COÄNG CHI PHÍ TÖ VAÁN 14.102.400 1.410.200 15.512.600 Gtv
CHUÛ TRÌ LAÄP DÖÏ TOÙAN CC.KSÑG XD SOÁ HAÏNG
D P
13
Nhaân vieân tính Ngaøy . . .thaùng . . .naêm 200. .
Xác định chi phí tư vấn - theo hướng dẫn 04/2010/TT-BXD, bao
gồm các công việc sau:
1. Chi phí lập nhiệm vụ khảo sát XD;
xây dựng công trình;
2. Chi phí khảo sát xây dựng;
12. Chi phí kiểm soát chi phí ĐTư XDCT;
3. Chi phí lập báo cáo đầu tư, lập dự án hoặc lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
13. Chi phí QLCP ĐTư XD: tổng mức đầu tư, dự toán, định mức, đơn giá, HĐồng
4. Chi phí thẩm tra tính hiệu quả và tính
14. Chi phí thuê tư vấn quản lý dự án;
khả thi của dự án;
15. Chi phí thí nghiệm chuyên ngành;
5. Chi phí thi tuyển, tuyển chọn TK-ktrúc;
6. Chi phí thiết kế xây dựng công trình;
16. Chi phí kiểm tra chất lượng vật liệu, kiểm định chất lượng công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư;
7. Chi phí thẩm tra TK-KT, TK-BVTC,tổng
mức đầu tư, dự toán công trình;
17. Chi phí kiểm tra chứng nhận đủ ĐK BĐ
h n ả
ATCL và chứng nhận sự PH CLCT;
8. Chi phí lập hồ sơ mời thầu và phân tích đánh giá hồ sơ thầu trong xây dựng;
18. Chi phí thuê giám sát, đánh giá DAĐT;
n C ă g v n ơ ư s L S.K
h T
19. Chi phí quy đổi chi phí ĐTXDCT về thời
9. Chi phí giám sát KSXD, giám sát thi công XD, giám sát lắp đặt thiết bị;
điểm bàn giao, khai thác sử dụng;
10. Chi phí lập báo cáo đánh giá TĐMT;
20. Chi phí thực hiện các công việc tư vấn
khác.
11. Chi phí lập định mức xây dựng, đơn giá
14
Xác định chi phí khác – cần thiết để thực hiện dự án theo hướng dẫn của 04/2010/TT-BXD, bao gồm các công việc sau:
Chi phí khác: là những chi phí không thuộc 4 lọai chi phí nêu trên nhưng cần thiết để thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình. Tham khảo định mức do Bộ XD công bố hoặc lập dự tóan riêng. Không có công thức chung để tính. Bao gồm:
1. Chi phí rà phá bom mìn, vật nổ (1487
X D
/BXD-KTTC 12/7/2007;
2. Chi phí bảo hiểm công trình (tạm tính
theo 33/2004/QĐ-BTC);
T B
T V
h n ả
D A
3. Chi phí di chuyển thiết bị thi công và lực lượng lao động đến công trường; 4. Chi phí đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; 5. Chi phí đảm bảo an toàn giao thông
8. Chi phí nghiên cứu khoa học công nghệ liên quan đến dự án; vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình chạy thử không tải và có tải theo quy trình công nghệ trước khi bàn giao trừ giá trị sản phẩm thu hồi được;
n C ă g v n ơ ư s L S.K
h T
phục vụ thi công các công trình;
≠
9. Các khoản phí và lệ phí theo quy thẩm định DAĐT
6. Chi phí hoàn trả hạ tầng kỹ thuật bị ảnh hưởng khi thi công công trình;
định; phí (176/2011/TT-BTC)
10.Một số khoản mục chi phí khác.
D P
thẩm tra, phê tư đầu vốn
15
7. Chi phí kiểm toán, duyệt toán quyết (19/2011/TT_BTC);
XÁC ĐỊNH CHI PHÍ DỰ PHÒNG
GDP=GDPPS+GDPTG
GDPPS= (GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK) x 5% (Nếu tính tổng mức đầu tư BCKTKT: Kps = 5%. DADT: Kps=10%)
T
X D
ID–
XDCT
)]t – 1}
GDPTG = (cid:229) (Vt - LVayt){[1 + (IXDCTbq
t=1
T B
T V
h n ả
D A
n C ă g v n ơ ư s L S.K
h T
≠
: mức dự báo biến động của các yếu tố chi phí, giá cả trong khu vực và
XDCT
D P
Trong đó: - T: độ dài thời gian thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình (năm); - t: số thứ tự năm phân bổ vốn thực hiện dự án (t = 1‚T) ; - Vt: vốn đầu tư dự kiến thực hiện trong năm thứ t; - LVayt: chi phí lãi vay của vốn đầu tư dự kiến thực hiện trong năm thứ t. - IXDCTbq: mức độ trượt giá bình quân tính trên cơ sở bình quân các chỉ số giá xây dựng công trình theo loại công trình của tối thiểu 3 năm gần nhất so với thời điểm tính toán ; ID– quốc tế so với mức độ trượt giá bình quân năm đã tính.
16
DỰ PHÒNG PHÁT SINH +TRƯỢT GIÁ
Ví dụ: năm đang tính dự tóan là cuối năm 2012, công trình xây dựng có lọai hình công trình dân dụng-nhà ở và xây dựng xong tại thành phố Hồ chí Minh vào năm 2015. Tính dự phòng trượt giá cho 5 lọai chi phí (đã trừ lãi vay) là 30 tỷ. Giả thiết mỗi năm cần vốn đầu tư theo thứ tự là 5;20;5 tỷ. CP dự phòng trượt giá tính như sau: 2006
X D
2010
2011
2012
2013
2014
2015
165,41 175,60 200,62
2009 214,00 151
T B
109,84 108,03 114,25
T V
10,71%
h n ả
5
20
5
D A
n C ă g v n ơ ư s L S.K
h T
≠
2000
Chỉ tiêu/năm Chỉ số giá công trình XD (theo công bố của Bộ Xây dựng) Chỉ số giá XD liên hoàn (%) IXDCTbq= ((114,25+108,03+108,02)/3)-100 Vốn sử dụng từng kỳ Trượt giá cho từng năm tương ứng với vốn đầu tư theo công thức Tổng cộng dự phòng trượt giá Tổng cộng dự phòng (PS+TG)
0,535 4,512 1,784 6,832 1,5+6,832=8,332
D P
Chú ý: chỉ số giá từ năm 2000 đến 2009 lấy năm 2000 làm gốc với giá trị 100%, chỉ số giá từ năm 2010 trở đi lấy năm 2006 làm gốc với giá trị 100%. Vì vậy, chỉ số liên hoàn năm 10/09 ta phải theo Bộ Xây dựng công bố tại văn bản 196/QĐ BXD 23/02/2011
17
TỔNG HỢP DỰ TÓAN
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
TỔNG DỰ TOÁN
≥
DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH I
DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH II
DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH III
CHI PHÍ CHUNG CỦA DỰ ÁN (CHƯA TÍNH TRONG DTCT)
h n ả
...
n C ă g v n ơ ư s L S.K
h T
CHI PHÍ KHÁC
CHI PHÍ THIẾT BỊ
CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CHI PHÍ XÂY DỰNG (KỂ CẢ LÁN TRẠI)
CHI PHÍ DỰ PHÒN G PHÁT SINH VÀ TRƯỢT GIÁ
•LẬP BÁO CÁO ĐẦU TƯ, LẬP DỰ ÁN, LẬP B/C KINH TẾ KỸ THUẬT •QUẢN LÝ DỰ ÁN CHUNG •BẢO HIỂM CÔNG TRÌNH •CẤP PHÉP XÂY DỰNG, LỆ PHÍ THẨM ĐỊNH V.V. •KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG, QUAN TRẮC BIẾN DẠNG, KIỂM ĐỊNH QT (NẾU CÓ), BẢO HIỂM CÔNG TRÌNH V.V. •CÁC CHI PHÍ KHÔNG PHÂN BỔ ĐƯỢC CHO CTRÌNH
18
QUẢN LÝ & ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
h n ả
n C ă g v n ơ ư s L S.K
h T
Đại học Mở TP.Hồ Chí Minh Giảng viên: Ths.Ks Lương văn Cảnh TEL: 091.380.3800 EMAIL: luongvancanh@hcm.vnn.vn
www.dutoan.vn www.dutoan.vn/forums/
19
Các trường hợp điều chỉnh tổng mức đầu tư
Bị ảnh hưởng bởi thiên tai như động đất, bão, lũ, lụt, sóng thần, địch họa hoặc các sự kiện bất khả kháng khác
Xuất hiện các yếu tố đem lại hiệu quả cao hơn cho dự án
Khi quy hoạch xây dựng thay đổi trực tiếp ảnh hưởng đến địa điểm, quy mô, tính chất, mục tiêu của dự án
h n ả
Tổng mức đầu tư bị tính sai (không thay đổi thiết kế cơ sở nhưng Tổng dự toán lớn hơn tổng mức đầu tư)
n C ă g v n ơ ư s L S.K
h T
Thay đổi cơ cấu chi phí trong tổng mức dầu tư (CĐT phê duyệt lạ)
20
Quy trình thực hiện điều chỉnh tổng mức đầu tư
Chủ đầu tư tập họp hồ sơ trình duyệt: tờ trình + dự án điều chỉnh bổ sung
Đơn vị thẩm định dự án đầu tư của cấp thẩm quyền
Đơn vị thẩm định: lập báo cáo thẩm định và tờ trình + Quyết định phê duyệt DA điều chỉnh bổ sung
h n ả
n C ă g v n ơ ư s L S.K
h T
Cấp thẩm quyền ký quyết định. Chuyển trả CĐT đánh máy lại +lưu trữ +thực hiện
Trình duyệt điều chỉnh kế hoạch thầu
21
Các chú ý về điều chỉnh tổng mức đầu tư
q Tổng mức đầu tư điều chỉnh được xác định bằng tổng mức đầu tư
đó được phê duyệt cộng (hoặc trừ) phần tổng mức đầu tư bổ sung.
Giá trị phần tổng mức đầu tư bổ sung được xác định thành một
khoản chi phí riêng và phải được tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra
trước khi quyết định phê duyệt.
h n ả
q Trường hợp khi thay đổi cơ cấu các khoản mục chi phí trong tổng
mức đầu tư, kể cả sử dụng chi phí dự phòng để điều chỉnh mà
n C ă g v n ơ ư s L S.K
h T
không vượt tổng mức đầu tư đó được phê duyệt thì chủ đầu tư được
quyền quyết định việc điều chỉnh.
q Biểu mẫu tham khảo Nghị định 12/2009/NĐ-CP
22
Thẩm quyền thẩm định Dự án đầu tư xây dựng công trình
Thời gian thẩm định dự án, được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
<=90 ngày
<=40 ngày
<=20 ngày
<=30 ngày
<=15 ngày
h n ả
n C ă g v n ơ ư s L S.K
h T
23
Các trường hợp điều chỉnh dự toán công trình
Bị ảnh hưởng bởi thiên tai như động đất, bão, lũ, lụt, sóng thần, địch họa hoặc các sự kiện bất khả kháng khác
Xuất hiện các yếu tố đem lại hiệu quả cao hơn cho dự án
Khi quy hoạch xây dựng thay đổi trực tiếp ảnh hưởng đến địa điểm, quy mô, tính chất, mục tiêu của dự án
h n ả
Tổng mức đầu tư bị tính sai (không thay đổi thiết kế cơ sở nhưng tổng dự toán lớn hơn tổng mức đầu tư)
n C ă g v n ơ ư s L S.K
h T
Các trường hợp được phép thay đổi, bổ sung thiết kế không trái với thiết kế cơ sở
24
Quy trình thực hiện điều chỉnh dự toán công trình
Tư vấn thiết kế hoặc nhà thầu thi công hoặc BQLDA tập họp hồ sơ trình duyệt: tờ trình + Thiết kế-dự toán điều chỉnh bổ sung
Đơn vị thẩm tra+thẩm định dự toán của chủ đầu tư
Đơn vị thẩm định: lập báo cáo thẩm tra+thẩm định và tờ trình + Quyết định phê duyệt dự toán điều chỉnh bổ sung
h n ả
CĐT ký quyết định. Chuyển trả lại đánh máy lại +lưu trữ
n C ă g v n ơ ư s L S.K
h T
Trình duyệt điều chỉnh lại cơ cấu vốn tổng mức đầu tư
25
Các chú ý về điều chỉnh tổng mức đầu tư
q Dự toán công trình điều chỉnh được xác định bằng dự toán công
trình đó được phê duyệt cộng (hoặc trừ) phần dự toán công trình bổ
sung.
q Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra và
phê duyệt dự toán công trình điều chỉnh.
h n ả
q Dự toán công trình điều chỉnh là cơ sở để điều chỉnh giá hợp đồng,
giá gói thầu và điều chỉnh tổng mức đầu tư.
n C ă g v n ơ ư s L S.K
h T
q Thời gian thực hiện các bước do quy trình làm việc nội bộ quy
định, biểu mẫu tham khảo Thông tư 04/2010/TT-BXD
26
QUẢN LÝ DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
q Nội dung thẩm tra, phê duyệt dự toán công trình gồm:
v Kiểm tra sự phù hợp giữa khối lượng dự toán chủ yếu và khối lượng
thiết kế;
v Kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng đơn giá
xây dựng công trình, định mức xây dựng...
v Xác định giá trị dự toán công trình. Kết quả trình bày theo Phụ lục số 7
của Thông tư 04/2010/TT-BXD
h n ả
q Thẩm quyền thẩm tra, phê duyệt dự toán công trình
v Chủ đầu tư tổ chức việc thẩm tra dự toán công trình.
n C ă g v n ơ ư s L S.K
h T
v Trường hợp chủ đầu tư không đủ năng lực thẩm tra thì thuê các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực, kinh nghiệm thẩm tra dự toán công trình.
v Dự toán công trình do chủ đầu tư phê duyệt.
27
QL CHI PHÍ CÁC TRƯỜNG HỢP XẢY RA TRONG QUÁ TRÌNH QLDA
Vốn dự án được duyệt
Dự tóan lớn hơn dự án
Phát sinh ≤ tổng dự toán
Phát sinh ≥ tổng dự toán
Hạng mục dự án
Dự tóan duyệt thay đổi cơ cấu
XL1
120
130
120
110
120
XL2
80
95
95
105
105
TB1
60
65
65
40
40
h n ả
TB2
40
40
40
55
55
CP≠
n C ă g v n ơ ư s L S.K
h T
10 Σ310
20 341>Σ340>335
15 Σ335<341
15 Σ345>341
20 Σ330<335
%DP
31 Σ341
Chủ ĐT phê duyệt lại TKDT
Chủ đầu tư tự điều chỉnh, NS: cấp thẩm quyền cho phép; DN: chủ đầu tư
Chủ ĐT tự điều chỉnh, không phê duyệt lại
28
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
h n ả
www.dutoan.vn www.dutoan.vn/forrums/
n C ă g v n ơ ư s L S.K
h T
Giảng viên: Ths.Ks Lương văn Cảnh TEL: 091.380.3800 EMAIL: luongvancanh@hcm.vnn.vn
29
Quyền và trách nhiệm của Người quyết định đầu tư
a) Đảm bảo đủ nguồn vốn đầu tư để thanh toán cho dự án;
b) Tổ chức thẩm định, thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng công trình;
c) Phê duyệt tổng mức đầu tư cùng với việc phê duyệt dự án;
d) Quyết định áp dụng các định mức mới;
đ) Quyết định các hình thức giá hợp đồng, giá gói thầu;
h n ả
e) Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án;
g) Các quyền và trách nhiệm khác.
n C ă g v n ơ ư s L S.K
h T
h) Ủy quyền hoặc phân cấp cho cơ quan cấp dưới trực tiếp thực hiện một hoặc một số công việc thuộc trách nhiệm của mình.
30
Quyền và trách nhiệm của chủ đầu tư
1. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
2. Chủ đầu tư có các quyền, trách nhiệm sau:
a) Tổ chức lập dự án đầu tư. Lựa chọn phương án thiết kế, công nghệ, thiết bị, vật liệu xây dựng chủ yếu trình người quyết định đầu tư xem xét, chấp thuận;
h n ả
n C ă g v n ơ ư s L S.K
h T
b) Được phép điều chỉnh và phê duyệt tổng mức đầu tư điều chỉnh trong các trường hợp điều chỉnh cơ cấu các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư nhưng không làm vượt tổng mức đầu tư đã được phê duyệt;
c) Tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt dự toán xây dựng công trình;
31
Quyền và trách nhiệm của chủ đầu tư
d) Tổ chức lập, quyết định áp dụng các định mức mới
h n ả
đ) Quyết định việc áp dụng, sử dụng giá vật liệu xây dựng công trình, giá nhân công, giá máy và thiết bị thi công làm cơ sở cho việc lập đơn giá xây dựng, dự toán xây dựng công trình; tham khảo giá do các tổ chức có chức năng công bố, báo giá của nhà sản xuất, thông tin giá của nhà cung cấp hoặc giá đã áp dụng cho công trình khác có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự và mặt bằng giá thị trường để áp dụng cho công trình;
n C ă g v n ơ ư s L S.K
h T
e) Đề xuất việc lựa chọn hình thức giá hợp đồng, giá gói thầu trong hoạt động xây dựng trình người quyết định đầu tư;
g) Bảo đảm vốn, thanh toán và quyết toán hợp đồng đúng tiến độ và các quy định trong hợp đồng đã ký kết với nhà thầu;
32
Quyền và trách nhiệm của chủ đầu tư
h) Tổ chức kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình theo
quy định;
i) Quyết định và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của
giá trị đề nghị cơ quan thanh toán vốn đầu tư thanh toán vốn
cho nhà thầu;
h n ả
k) Được phép thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn công tác quản lý
chi phí để thực hiện các công việc về quản lý chi phí;
n C ă g v n ơ ư s L S.K
h T
l) Được quyền đòi bồi thường hoặc khởi kiện ra Tòa hành chính
hoặc Tòa kinh tế đòi bồi thường các thiệt hại do việc chậm chễ
33
của cơ quan thanh toán vốn đầu tư;
Quyền và trách nhiệm của chủ đầu tư
m) Chấp thuận hoặc từ chối các đề xuất, thay đổi biện pháp thi
công, yêu cầu kỹ thuật do nhà thầu đề xuất. Kiểm soát các thay
đổi trong quá trình thi công xây dựng công trình có liên quan
đến thay đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình hoặc đẩy nhanh
tiến độ thực hiện xây dựng công trình;
h n ả
n) Các quyền và trách nhiệm khác liên quan đến quản lý chi phí
theo quy định hiện hành của pháp luật.
n C ă g v n ơ ư s L S.K
h T
34

