
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
SỞ HỮU TRÍ TUỆ TRONG TỔ CHỨC
Bộ môn: Quản trị Thương hiệu

1. Hồ Thúy Ngọc (2012).
Giáo trình pháp luật sở hữu trí tuệ.
NXB ĐH QGHN.
2. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam 2021).
Luật sở hữu trí tuệ
(Hiện hành)
(Sửa đổi, bổ sung 2009, 2019). NXB Chính Trị Quốc Gia.
3. www.noip.gov.vn:
4. Tài liệu tập huấn về SHTT
(Dành cho cán bộ các trường đại học và viện
nghiên cứu)
5. Tài liệu tập huấn về SHTT
(Dành cho cán bộ các trường đại học và viện
nghiên cứu)
6. Công cụ kiểm toán sở hữu trí tuệ -
Bản dịch từ tài liệu gốc WIPO (2005) -
ebook

Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SỞ HỮU TRÍ TUỆ TRONG
TỔ CHỨC
1.1. Những vấn đề chung về sở hữu trí tuệ
1.2. Các nội dung quản lý sở hữu trí tuệ trong tổ chức
1.3. Mô hình và phương pháp quản lý sở hữu trí tuệ
Chương 2: HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ QUẢN LÝ NGUỒN TÀI SẢN
TRÍ TUỆ
2.1. Hoạt động đổi mới sáng tạo trong tổ chức
2.2. Tra cứu sáng chế và phát triển nguồn tài sản trí tuệ trong tổ chức
2.3. Xây dựng danh mục tài sản trí tuệ trong tổ chức
Chương 3: QUẢN LÝ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VÀ TỔ CHỨC KHAI THÁC CÁC
TÀI SẢN TRÍ TUỆ
3.1. Xác lập quyền sở hữu trí tuệ
3.2. Bảo vệ quyền đối với các tài sản trí tuệ trong tổ chức
3.3. Các mô hình khai thác tài sản trí tuệ của tổ chức
3.4. Một số hình mẫu và tình huống thực tế khai thác tài sản trí tuệ

Chương 1
KHÁI QUÁT VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
SỞ HỮU TRÍ TUỆ TRONG TỔ CHỨC

1.1.1. Một số tiếp cận và khái niệm cơ bản
IP Sở hữu
trí tuệ
IA
Tài sản
vô hình
IP Tài sản
trí tuệ
1.1. Những vấn đề chung về sở hữu trí tuệ
Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản
(
Điều 105, Bộ
Luật Dân sự 2015)
Tàisản vô hình là TS không có hình thái vật chất và có
khả năng tạo ra các quyền, lợi ích kinh tế.
(Tiêu chuẩn Thẩm định giá số 13)
TSTT là sự sáng tạo của trí óc bao gồm phát minh,
tác phẩm văn học nghệ thuật, kiểu dáng và các
biểu tượng, tên và hình ảnh được sử dụng trong
thương mại
(Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới - WIPO)
TSTT là kết quả của quá trình lao động sáng tạo
của con người trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội
Quyền SHTT là quyền của tổ chức, cá nhân đối với TSTT, bao gồm quyền tác giả
và quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và
quyền đối với giống cây trồng.
Điều 4, Luật Sở hữu trí tuệ (2009)

