LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ

BỘ MÔN LUẬT KINH TẾ

Trường ĐH Thương Mại - Năm 2022

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

 Những vấn đề chung về Luật sở hữu trí tuệ;  Quyền tác giả và các quyền liên quan;  Quyền sở hữu công nghiệp;  Quyền đối với giống cây trồng;  Chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ và Bảo vệ quyền sở

hữu trí tuệ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

 Luật sở hữu trí tuệ năm 2005, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của

 NĐ 22/2018/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật sở hữu trí tuệ về

quyền tác giả

 NĐ 103/2006/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết Luật Sở hữu trí tuệ về

quyền sở hữu công nghiệp

 TT 01/2007/TT-BKHCN hướng dẫn NĐ 103/2006/NĐ-CP  TT 05/2013/TT-BKHCN sửa đổi bổ sung TT 01/2007/TT-BKHCN  NĐ 105/2006/NĐ-CP về xử lý vi phạm quyền Sở hữu trí tuệ  NĐ 119/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung NĐ 105/NĐ-CP về xử lý vi

luật sở hữu trí tuệ 16/9/2009, năm 2019

phạm quyền sở hữu trí tuệ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Các điều ước quốc tế

Công ước Bern

Công ước Rome

Công ước Pari

Hiệp định TRIPS

Thoả ước Marid

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ

1.1. Khái quát về sở hữu trí tuệ và luật sở hữu trí tuệ

1.2. Toàn cầu hóa bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ

1.3. Nguồn của luật sở hữu trí tuệ

1.4. Lịch sử hình thành LSHTT Việt Nam

KHÁI QUÁT VỀ PHÁP LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ

Khái niệm SHTT: là sở hữu đối với sự sáng tạo của con người

Định nghĩa quyền sở hữu trí tuệ: “Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng” (k1D4)

Đối tượng điều chỉnh của LSHTT: điều chỉnh các quan hệ về quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và việc bảo hộ các quyền đó của cá nhân, tổ chức Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài (Điều 1-LSHTT) (Quyền nhân thân và quyền tài sản)

Phương pháp điều chỉnh: kết hợp 2 phương pháp mệnh lệnh – phục tùng và bình đẳng – thỏa thuận

DOANH NGHIỆP VỚI PHÁP LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ

Doanh nghiệp sáng tạo ra đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ

Doanh nghiệp khai thác đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ

Doanh nghiệp xâm phạm đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ

- Doanh nghiệp bảo vệ đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ

NHỮNG NỘI DUNG CỦA PHÁP LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ

Quyền tác giả và quyền liên quan

Quyền sở hữu công nghiệp

Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ

TOÀN CẦU HÓA TRONG BẢO VỆ QSHTT

Một số công ước, điều ước quốc tế bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đầu tiên

Khái quát Hiệp định TRIPs

Hậu TRIPS và các hiệp định thương mại khu vực

VĂN KIỆN VỀ BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ

Công ước Bern về bảo hộ tác phẩm văn học, nghệ thuật

Hiệp ước WIPO về bản quyền

VĂN KIỆN VỀ BẢO HỘ QUYỀN LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN TÁC GIẢ

Công ước Rome về bảo hộ người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm và tổ chức phát sóng

Công ước Geneva về bảo hộ nhà sản xuất bản ghi âm chống lại việc sao chép trái phép

Công ước brussels về phân phối các tín hiệu mang chương trình truyền qua vệ tinh

Hiệp ước WIPO về biểu diễn và bản ghi âm

VĂN KIỆN VỀ BẢO HỘ QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP

Công ước PARIS về sở hữu công nghiệp 1883

ĐƯQT về KDCN: HƯ Locarno, HƯ La Hay đăng ký QT KDCN

Hiệp ước Hợp tác sáng chế (PCT)

Hiệp ước Luật sáng chế

KHÁI QUÁT VỀ HIỆP ĐỊNH TRIPS

- TRIPS được thông qua 15/4/1994, bắt đầu có

hiệu lực từ 1/1/1995;

- Là ĐƯQT thiết lập chuẩn mực bảo hộ SHTT

trong khuôn khổ WTO;

- HĐ tạo cơ chế thực thi có hiệu quả hơn các

ĐƯQT về SHTT và mở rộng các tiêu chuẩn bảo hộ, đặc biệt tạo nên sự tương đồng trong bảo vệ QSHTT và loại bỏ những cản trở về hành chính, kỹ thuật… đối với hoạt động bảo hộ ở các nước.

CÁC HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI HẬU TRIPS

HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ THÁI BÌNH DƯƠNG (CPTPP)

HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU (EVFTA)

NGUỒN CỦA LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ

VĂN BẢN PHÁP LUẬT TRONG NƯỚC

ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ

TẬP QUÁN QUỐC TẾ

CÁC LOẠI NGUỒN KHÁC

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIỆT NAM

TRƯỚC KHI VIỆT NAM GIA NHẬP CÔNG ƯỚC BERN SAU KHI VIỆT NAM GIA NHẬP CÔNG ƯỚC BERN