Chương 3:
QUẢN QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VÀ
TỔ CHỨC KHAI THÁC TÀI SẢN TRÍ TUỆ
3.1. Xác lập quyền sở hữu trí tuệ
3.1.1. Đặc điểm quyền sở hữu trí tuệ
Quyền SHTT quyền hợp pháp đối với TSTT
Bản chất của quyền SHTT quyền dân sự
Quản nhà nước về quyền SHTT được phân cấp cụ thể
Phát sinh liên quan nhiều đến mật của doanh nghiệp
Quyền SHTT nội dung, phạm vi, giới hạn khác nhau đối với các đối tượng
khác nhau
Quyền SHTT cũng bao gồm nội dung quyền của chủ sở hữu để thể kế
thừa,chuyển nhượng,chuyển giao
Hệ thống quản nhà nước về sở hữu trí tuệ
Tra cứu thủ tục xác lập quyền sở hữu trí tuệ
Xác lập quyền sở hữu trí tuệ việc xác định,khẳng định bởi các quan
quản nhà nước về quyền sở hữu của chủ sở hữu/tác giả đối với đối tượng
sở hữu trí tuệ cụ thể.
3.1.2. Thủ tục xác lập quyền sở hữu trí tuệ tại Việt Nam
Một số lưu ý kỹ năng hoàn thành các thủ tục xác lập quyền SHTT
Quy tắc “first to file” “first to use”
Giới hạn về phạm vi bảo hộ tại các quốc gia
Giới hạn về thời gian bảo hộ đối với các đối tượng SHTT
Vấn đề đăng trước,sử dụng sau đối với nhãn hiệu
Lưu ý trong đăng Nhãn hiệu;kiểu dáng; sáng chế
Tra cứu nhãn hiệu các thành tố trước đăng
Đại diện SHTT vấn đề nộp đơn tại nước ngoài
Đăng nhãn hiệu liên kết đăng bao vây tên miền (Domain name)
Vấn đề sử dụng quyền ưu tiên trong nộp đơn.
Để bảo đảm xác lập quyền SHTT, đặc biệt quyền SHCN một cách hiệu
quả,người nộp đơn cần phải quan tâm tới chất lượng của đơn cũng như
theo đuổi đơn trong quá trình quan nhà nước xử đơn của mình.