QUẢN LÝ SÁNG CHẾ VÀ GIẢI PHÁP HỮU ÍCH
TS. Nguyễn Hữu Xuyên
1
NỘI DUNG
Tổng quan về sáng chế, giải pháp hữu ích
1
Bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu ích
2
Định giá sáng chế, giải pháp hữu ích
3
Chuyển giao sáng chế, giải pháp hữu ích
4
Khai thác thông tin sáng chế, giải pháp hữu ích
5
Các tình huống giả định
6
2
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH
1. Cục Sở hữu trí tuệ: https://noip.gov.vn/web/guest/sach-tap-chi-va-tai-
lieu-tham-khao
2. Nguyễn Hữu Xuyên, Trịnh Minh Tâm (2017), Khai thác sáng chế và
Đổi mới sáng tạo, NXB ĐH Kinh tế quốc dân.
3. Nguyễn Hữu Xuyên (2021), Quản lý sáng chế và công nghệ (Kiến tạo chính sách phục vụ đổi mới sáng tạo), NXB Khoa học và Kỹ thuật.
4. Trần Văn Nam, Nguyễn Thị Hồng Hạnh (2019), Pháp luật sở hữu trí tuệ,
NXB ĐHKT Quốc dân.
5. Văn bản hợp nhất Luật Sở hữu trí tuệ (2005, 2009, 2019) của Văn phòng
Quốc hội, Văn bản số 07/VBHN-VPQH (2019).
6. Các văn bản pháp luật liên quan tới sáng chế, giải pháp hũu ích:
https://ipvietnam.gov.vn/web/guest/van-ban-phap-luat-quy-che
3
GIỚI THIỆU TÁC GIẢ
Họ và tên: Nguyễn Hữu Xuyên
Kỹ sư Thiết bị điện – Điện tử (HUST, 2003) Thạc sĩ Quản trị kinh doanh (HUST, 2008) Tiến sĩ Quản lý kinh tế (Khoa học quản lý) (NEU, 2013) Chứng chỉ quản trị tài sản trí tuệ (JPO, 2016).
Trình độ: Quá trình làm việc: 2015-nay: Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu sáng chế và Khai thác công nghệ (NIPTECH), Bộ Khoa học và Công nghệ 2015-nay: Giảng viên thỉnh giảng Trường ĐHKT Quốc dân (NEU) 2008-2015: Giảng viên/phó trưởng Bộ môn (2014), Trường ĐHKT Quốc dân 2005-2008: Nghiên cứu viên, Trung tâm Nghiên cứu triển khai Công nghệ cao, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội (HUST) 2003-2005: Kỹ sư, Công ty Xây lắp Hóa chất - VINAINCON. Tham gia tư vấn dự án, đào tạo về lập kế hoạch, QLKT, CGCN, ĐMST
4
KHỞI ĐỘNG
Việc nên làm và không nên làm
- Đặt câu hỏi, chia sẻ các trải nghiệm.
- Nêu ra các vấn đề cực đoan.
- Tìm cách áp dụng/chuyển giao “cái” học được.
- Chỉ đúng về lý thuyết nhưng….
- Nói chuyện riêng, sử dụng các thiết bị điện tử.
- Hoài nghi: Các thông tin trên Internet, giảng viên nói, nhà quản lý chỉ đạo.
- Đã biết “mọi thứ”.
5
KHỞI ĐỘNG (tiếp)
???????????????
Anh/chị hãy đặt 01 câu hỏi mà anh/chị cho là khó có liên quan tới sáng chế, GPHI và yêu cầu giảng viên trả lời?
Đặt câu hỏi có thể là kẻ ngốc trong 5 phút NHƯNG nếu không đặt câu hỏi có thể là kẻ ngốc cả đời.
Ngạn ngữ cổ Châu Á
6
KHỞI ĐỘNG (tiếp)
Tìm kiếm
Vòng đời
D E
Đánh giá
Số lượng áp dụng
F
Sáng chế, GPHI ?????????? ?????????
C
B
Lựa chọn
Thích nghi Đổi mới
Một ý tưởng thành công
A
Đồng hóa Giải mã
Quá trình R&D??
Làm chủ Đánh giá
Cải tiến
Chiến lược
ý tưởng
7
KHỞI ĐỘNG (tiếp)
Mối tương quan giữa tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và số đơn, bằng độc quyền sáng chế giai đoạn 2010 – 2020.
Nguồn: Cục Sở hữu trí tuệ (2021)
8
KHỞI ĐỘNG (tiếp)
Nguồn: Cục Sở hữu trí tuệ (2021)
9
KHỞI ĐỘNG (tiếp)
-
IBM với 37.304 bằng sáng chế,
So sánh với một số tập đoàn. Đây là con số khiêm tốn, ví dụ tính đến năm 2020:
- Samsung với 76.638 bằng sáng chế,
- Canon với 35.724 bằng sáng chế,
- Canon với 35.724 bằng sáng chế,
- Microsoft với 29.824 bằng sáng chế,
- GE với 30.010 bằng sáng chế,
- Panasonic với 27,298 bằng sáng chế
- Siemens với 25,320 bằng sáng chế
Nguồn: IFI CLAIMS Patent Service (2020).
- Intel với 24,628 bằng sáng chế
10
- LG với 23,043 bằng sáng chế
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ SÁNG CHẾ, GPHI
Đặc tính cơ bản của tài sản trí tuệ (nhắc lại)
Khả năng lan truyền
Khả năng được nhiều người cùng sử dụng
Khả năng bị hao mòn vô hình
Khả năng phái sinh
Có thể bị sao chép, bắt chước
11
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ SÁNG CHẾ, GPHI
Quyền sở hữu trí tuệ (nhắc lại)
Quyền tác giả
Quyền sở hữu công nghiệp
* Giống cây trồng
* Sáng chế
-Tác phẩm văn học, nghệ thuật -Tác phẩm khoa học
* Kiểu dáng công nghiệp
* Nhãn hiệu
* Thiết kế bo mạch tích hợp
* Chỉ dẫn địa lý
+ Tên thương mại
% Bí mật kinh doanh
Quyền liên quan: - Cuộc biểu diễn; - Bản ghi âm, ghi hình; - Chương trình phát sóng; - Tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá.
- Không nhất thiết phải đăng ký
* Bắt buộc phải đăng ký
+ Tự động phát sinh
% không đăng ký
12
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ SÁNG CHẾ, GPHI
1.1 Khái niệm sáng chế, GPHI
1.2 Phân biệt giữa sáng chế và phát minh
1.4. Phân loại sáng chế
1.3. Các đối tượng không được bảo hộ SC
1.5. Sáng chế trong hệ thống đánh giá năng lực quốc gia
13
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ SÁNG CHẾ, GPHI
1.1. Khái niệm sáng chế, GPHI
Giải pháp kỹ thuật là cách thức kỹ thuật, phương tiện kỹ thuật nhằm giải quyết một nhiệm vụ (một vấn đề) xác định, bao gồm:
Sản phẩm dưới các dạng:
Quy trình:
Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.
thiết bị,
liệu,
Có khả năng áp dụng công nghiệp
Có trình độ sáng tạo
Có tính mới
- Vật thể (ví dụ: dụng cụ, máy móc, linh kiện); chất (ví dụ: vật liệu, chất thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm); - Vật liệu sinh học (ví dụ: chủng vi sinh, chế phẩm sinh học, gen, thực vật, động vật biến đổi gen); - Hoặc giống cây trồng, giống vật nuôi.
14
Ví dụ: - Quy trình công nghệ; quy trình chẩn đoán, dự báo, kiểm tra, xử lý, kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt; - Quy trình chẩn đoán, chữa bệnh cho người, động vật và thực vật...
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ SÁNG CHẾ, GPHI
1.1. Khái niệm sáng chế, GPHI (tiếp)
20
Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế nếu đáp ứng các điều kiện
Có khả năng áp dụng công nghiệp
Có trình độ sáng tạo
Có tính mới
Có khả năng áp dụng công nghiệp
Bằng độc quyền sáng chế Có tính lãnh thổ?
Có tính mới
Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích nếu không phải là hiểu biết thông thường và đáp ứng các điều kiện
10
15
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ SÁNG CHẾ, GPHI
1.1. Khái niệm sáng chế, GPHI (tiếp)
Ví dụ: Bản mô tả sáng chế
Bản mô tả sáng chế/giải pháp hữu ích cần phải có các nội dung sau:
1. Tên sáng chế/giải pháp hữu ích; 2. Lĩnh vực kỹ thuật được đề cập; 3. Tình trạng kỹ thuật của sáng chế/giải pháp hữu ích; 4. Mô tả bản chất kỹ thuật của sáng chế/giải pháp hữu ích; 5. Mô tả vắn tắt các hình vẽ kèm theo, nếu có; 6. Ví dụ thực hiện sáng chế/giải pháp hữu ích, nếu có; 7. Yêu cầu bảo hộ.
16
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ SÁNG CHẾ, GPHI
1.1. Khái niệm sáng chế, GPHI (tiếp)
Ví dụ về cách viết bản mô tả sáng chế trong đơn đăng ký
- Bản mô tả mẫu về hợp chất: Bản mô tả SC mẫu (Chất).pdf
- Bản mô tả mẫu về chế phẩm: Bản mô tả SC mẫu (Chế phẩm).pdf
- Bản mô tả mẫu về cơ cấu: Bản mô tả SC mẫu (Cơ cấu).pdf
- Bản mô tả mẫu về quy trình: Bản mô tả SC mẫu (Quy trình).pdf
- Bản mô tả mẫu về thiết bị: Bản mô tả SC mẫu (Thiết bị).pdf
17
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ SÁNG CHẾ, GPHI
1.1. Khái niệm sáng chế, GPHI (tiếp)
Cách đọc tài liệu sáng chế
Bản mô tả
Yêu cầu bảo hộ
Trang đầu tiên
Hình vẽ
Báo cáo tra cứu
Thông tin về ngày nộp đơn Ngày ưu tiên Ngày cấp bằng Số bằng Thông tin về tác giả Người nộp đơn và đại diện
Dữ liệu kỹ thuật và phân loại, bản mô tả tóm tắt về sáng chế cùng hình vẽ
18
SHCN (nếu có)
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ SÁNG CHẾ, GPHI
1.2. Phân biệt sáng chế và phát minh
Nội dung
Phát hiện Phát minh
Sáng chế
Bản chất
Nhận ra các vật thể,
Nhận ra các qui luật
Tạo ra các phương tiện mới về
các qui luật xã hội
tự nhiên
nguyên lý kỹ thuật, chưa từng tồn tại
Khả năng áp dụng để
Có
Có
Không
giải thích thế giới
Khả năng áp dụng vào
Không trực tiếp, mà
Không trực tiếp, mà
Có thể áp dụng trực tiếp hoặc phải
sản xuất/đời sống
phải qua các giải
phải qua sáng chế
qua thử nghiệm
pháp vận dụng
Giá trị thương mại
Không
Không
Mua bán patent và licence
Bảo hộ pháp lý
Không được bảo hộ Không được bảo hộ Được bảo hộ pháp lý về quyền sở
hữu và quyền sử dụng
Tồn tại cùng lịch sử
Tồn tại mãi mãi
Tồn tại mãi mãi
Mất dần giá trị và tiêu vong theo sự
theo thời gian
theo thời gian
tiến bộ công nghệ
Phát minh là khám phá về quy luật khách quan vực lĩnh trong KHTN, khả có năng áp dụng để giải thích thế giới nhưng chưa thể áp dụng trực tiếp vào SX/đời sống mà qua thông phải sáng chế, không có giá trị thương mại, không được bảo hộ pháp lý.
Nguồn: Tổng hợp từ Luật Sở hữu trí tuệ(2005), Vũ Cao Đàm (2008), Nguyễn Hữu Xuyên, 2014
19
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ SÁNG CHẾ, GPHI
1.3. Các đối tượng không được bảo hộ sáng chế
1. Phát minh, lý thuyết khoa học, phương pháp toán học; 2. Sơ đồ, kế hoạch, quy tắc và phương pháp để thực hiện các hoạt động trí óc, huấn luyện vật nuôi, thực hiện trò chơi, kinh doanh; chương trình máy tính;
3. Cách thức thể hiện thông tin; 4. Giải pháp chỉ mang đặc tính thẩm mỹ; 5. Giống thực vật, giống động vật;
6. Quy trình sản xuất thực vật, động vật chủ yếu mang bản chất sinh học mà không phải là quy trình vi sinh; 7. Phương pháp phòng ngừa, chẩn đoán và chữa bệnh cho người và động vật.
20
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ SÁNG CHẾ, GPHI
1.4. Phân loại sáng chế
Hệ thống phân loại SC q. tế (IPC) được XD trên cơ sở Thỏa ước Strasbourg năm 1971 và hiện do WIPO quản lý
Phần Lớp phân lớp Nhóm chính Phân nhóm.
VD: A61N1/24 là chỉ số phân loại sáng chế quốc tế đối với “Thắt lưng điện để chữa bệnh nối liền với nguồn điện là dòng điện một chiều được sử dụng bằng các điện cực tiếp xúc”.
Bảng phân loại được sửa đổi, bổ sung định kỳ để cải thiện hệ thống phân loại và đảm bảo phù hợp với sự phát triển công nghệ
21
Tham khảo: Phiên bản 2019.01: Phan loai sang che\IPC2019 Việt Nam chưa tham gia Thỏa ước Strasbourg song hiện đang sử dụng IPC trong quá trình đăng ký sáng chế.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ SÁNG CHẾ, GPHI
1.5. Sáng chế trong hệ thống đánh giá năng lực quốc gia
Chỉ số năng lực cạnh tranh toàn cầu (GCI)
Chỉ số đổi mới sáng tạo toàn cầu (GII)
Sáng chế là một chỉ tiêu được đưa vào để đánh giá:
Chỉ số đơn đăng ký sáng chế (số lượng đơn/triệu dân), có mã hiệu 12.6 thuộc trụ cột 12 “ Năng lực đổi mới sáng tạo”.
Chỉ số đăng ký sáng chế (số đơn/triện dân) có mã hiệu 2.15 thuộc “Yếu tố dẫn dắt sản xuất
Đơn đăng ký sáng chế theo nước xuất xứ trên 1 tỷ $PPP GDP; đơn đăng ký sáng chế theo PCT trên 1 tỷ $PPP GDP; đơn sáng chế nộp tại hai văn phòng, số lượng trên 1 tỷ $PPP GDP
Nguồn: NHX tổng hợp
22
Chỉ số đánh giá mức độ sẵn sàng cho tương lai sản xuất (FOP)
CHƯƠNG 2: BẢO HỘ SÁNG CHẾ, GPHI
2.1. Phương pháp tiếp cận bảo hộ sáng chế, GPHI
2.2. Cách thức XĐ điều kiện bảo hộ
2.3. Quy trình xác lập quyền đối với sáng chế, GPHI
2.4. Nội dung quyền sở hữu đối với sáng chế, GPHI
Tính mới; Trình độ sáng tạo; Khả năng áp dụng công nghiệp
2.5. Văn bản quy định liên quan tới sáng chế, GPHI
23
CHƯƠNG 2: BẢO HỘ SÁNG CHẾ, GPHI
2.1. Phương pháp tiếp cận bảo hộ sáng chế, GPHI
Thuyết phần thưởng
1
Thuyết khuyến khích
2
“Tác giả” được thưởng sẽ khích lệ việc tạo ra các sáng chế mới
Thuyết hợp đồng/bộc lộ
3
“Tác giả” có quyền sở hữu với các ý tưởng của mình
Thuyết luật tự nhiên
4
“Tác giả” cần được thưởng, pháp luật đảm bảo cho việc thưởng này
Thuyết báo hiệu???
24
“Tác giả” được khuyến khích bộc lộ và phổ biến ra công chúng
CHƯƠNG 2: BẢO HỘ SÁNG CHẾ, GPHI
2.2. Cách thức XĐ điều kiện bảo hộ
Sáng chế được coi là có tính mới nếu chưa bị bộc lộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở nước ngoài trước ngày nộp đơn đăng ký sáng chế hoặc trước ngày ưu tiên trong trường hợp đơn đăng ký sáng chế được hưởng quyền ưu tiên.
Tính mới
Có khả năng áp dụng công nghiệp
Có trình độ sáng tạo
Sáng chế được coi là chưa bị bộc lộ công khai nếu chỉ có một số người có hạn được biết và có nghĩa vụ giữ bí mật về sáng chế đó
Có tính mới
Điều 60, Luật Sở hữu trí tuệ
25
CHƯƠNG 2: BẢO HỘ SÁNG CHẾ, GPHI
2.2. Cách thức XĐ điều kiện bảo hộ (tiếp)
Tính mới (tiếp)
Có khả năng áp dụng công nghiệp
Sáng chế không bị coi là mất tính mới nếu được người có quyền đăng ký quy định tại Điều 86 của Luật SHTT hoặc người có được thông tin về sáng chế một cách trực tiếp hoặc gián tiếp từ người đó bộc lộ công khai với điều kiện đơn đăng ký sáng chế được nộp tại VN trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày bộc lộ.
Không bị coi là mất tính mới cũng áp dụng đối với sáng chế được bộc lộ trong đơn đăng ký SHCN hoặc văn bằng bảo hộ SHCN do cơ quan QLNN về SHTT công bố trong trường hợp việc công bố không phù hợp với quy định của pháp luật hoặc đơn do người không có quyền đăng ký nộp.
Có trình độ sáng tạo
Có tính mới
26
CHƯƠNG 2: BẢO HỘ SÁNG CHẾ, GPHI
2.2. Cách thức XĐ điều kiện bảo hộ (tiếp)
Giải pháp kỹ thuật nêu trong đơn được coi là mới so với trình độ kỹ thuật trên thế giới:
(ii) Có tìm thấy giải pháp kỹ thuật đối chứng nhưng giải pháp kỹ thuật nêu trong đơn có ít nhất một dấu hiệu cơ bản không có mặt trong giải pháp kỹ thuật đối chứng (và dấu hiệu đó được gọi là dấu hiệu cơ bản khác biệt).
Có khả năng áp dụng công nghiệp
Có trình độ sáng tạo
(i) Không tìm thấy giải pháp kỹ thuật đối chứng trong quá trình tra cứu thông tin; hoặc
Có tính mới
Nguồn: Thông tư 01/2007/TT-BKHCN
27
CHƯƠNG 2: BẢO HỘ SÁNG CHẾ, GPHI
2.2. Cách thức XĐ điều kiện bảo hộ (tiếp)
Trình độ sáng tạo
Có khả năng áp dụng công nghiệp
Nếu căn cứ vào các GPKT đã được bộc lộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc dưới bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở nước ngoài trước ngày nộp đơn hoặc trước ngày ưu tiên của đơn đăng ký SC trong trường hợp đơn đăng ký SC được hưởng quyền ưu tiên, sáng chế đó là một bước tiến sáng tạo, không thể được tạo ra một cách dễ dàng đối với người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực kỹ thuật tương ứng.
Có trình độ sáng tạo
Có tính mới
GPKT là sáng chế được bộc lộ theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 60 của Luật SHTT không được lấy làm cơ sở để đánh giá trình độ sáng tạo của sáng chế đó.
28
CHƯƠNG 2: BẢO HỘ SÁNG CHẾ, GPHI
2.2. Cách thức XĐ điều kiện bảo hộ (tiếp)
Đánh giá trình độ sáng tạo
Quy định tại điểm 25.6 của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN
8.1. Thông tư số 01.2007.TT.BKHCN.doc
Có khả năng áp dụng công nghiệp
Tham khảo: - - BẢN HỢP NHẤT THÔNG TƯ 01-2017 - final version (1).pdf
Có trình độ sáng tạo
Có tính mới
29
CHƯƠNG 2: BẢO HỘ SÁNG CHẾ, GPHI
2.2. Cách thức XĐ điều kiện bảo hộ (tiếp)
Sáng chế được coi là có khả năng áp dụng công nghiệp nếu có thể thực hiện được việc chế tạo, sản xuất hàng loạt sản phẩm hoặc áp dụng lặp đi lặp lại quy trình là nội dung của sáng chế và thu được kết quả ổn định.
Có khả năng áp dụng công nghiệp
Có trình độ sáng tạo
Có tính mới
Điều 62, Luật Sở hữu trí tuệ
30
Khả năng áp dụng công nghiệp của sáng chế
CHƯƠNG 2: BẢO HỘ SÁNG CHẾ, GPHI
2.2. Cách thức XĐ điều kiện bảo hộ (tiếp)
(i) Các thông tin về bản chất của giải pháp cùng với các chỉ dẫn về điều kiện kỹ thuật cần thiết được trình bày một cách rõ ràng, đầy đủ đến mức cho phép người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực kỹ thuật tương ứng có thể tạo ra, sản xuất ra hoặc có thể sử dụng, khai thác hoặc thực hiện được giải pháp đó;
Có khả năng áp dụng công nghiệp
Có trình độ sáng tạo
Có tính mới
(ii) Việc tạo ra, sản xuất ra, sử dụng, khai thác hoặc thực hiện giải pháp nêu trên có thể được lặp đi lặp lại với kết quả giống nhau và giống với kết quả nêu trong bản mô tả sáng chế.
31
Giải pháp kỹ thuật nêu trong đơn được coi là “có thể thực hiện được” nếu:
CHƯƠNG 2: BẢO HỘ SÁNG CHẾ, GPHI
2.2. Cách thức XĐ điều kiện bảo hộ (tiếp)
(i) Bản chất của đối tượng hoặc các chỉ dẫn nhằm thực hiện đối tượng đi ngược lại các nguyên lý cơ bản của khoa học (ví dụ không tuân theo nguyên lý bảo toàn năng lượng...);
Giải pháp kỹ thuật bị coi là không có khả năng áp dụng công nghiệp trong các trường hợp sau đây:
(ii) Đối tượng bao gồm các yếu tố, thành phần không có mối liên hệ kỹ thuật với nhau hoặc không thể liên hệ (ghép nối, ràng buộc, phụ thuộc ...) được với nhau;
Có khả năng áp dụng công nghiệp
Có trình độ sáng tạo
Có tính mới
Nguồn: Thông tư 01/2007/TT-BKHCN
32
(iii) Đối tượng có chứa mâu thuẫn nội tại;
CHƯƠNG 2: BẢO HỘ SÁNG CHẾ, GPHI
2.2. Cách thức XĐ điều kiện bảo hộ (tiếp)
(iv) Chỉ có thể thực hiện được các chỉ dẫn về đối tượng trong một số giới hạn lần thực hiện (không thể lặp đi lặp lại được); ix) Các trường hợp có lý do xác đáng khác.
(v) Để có thể thực hiện được giải pháp, người thực hiện phải có kỹ năng đặc biệt và kỹ năng đó không thể truyền thụ hoặc chỉ cho người khác được;
(vi) Kết quả thu được từ các lần thực hiện không đồng nhất với nhau;
Giải pháp kỹ thuật bị coi là không có khả năng áp dụng công nghiệp trong các trường hợp sau đây: (vii) Kết quả thu được khác với kết quả nêu trong đơn;
Nguồn: Thông tư 01/2007/TT-BKHCN
33
(viii) Hoàn toàn không có hoặc thiếu các chỉ dẫn quan trọng nhất để thực hiện giải pháp;
CHƯƠNG 2: BẢO HỘ SÁNG CHẾ, GPHI
2.3. Quy trình xác lập quyền đối với sáng chế, GPHI
Đọc thêm:
Nguyên tắc bảo hộ độc lập;
Quyền ưu tiên (Công ước Paris), Điều 27.1 (Hiệp định TRIPs).
Nguyên tắc nộp đơn đầu tiên (Điều 90, 91, Luật SHTT)
Quyền đăng ký sáng chế, GPHI ( Điều 86, Luật SHTT)
Cách thức nộp đơn, đơn đăng ký (Noip)
34
Thủ tục đăng ký sáng chế, GPHI: https://noip.gov.vn/vi_VN/web/guest/sang-che-gphi
CHƯƠNG 2: BẢO HỘ SÁNG CHẾ, GPHI
2.3. Quy trình xác lập quyền đối với sáng chế, GPHI (tiếp)
Tóm lược quy trình:
Thẩm định hình thức
Công bố đơn hợp lệ
Nộp đơn
Yêu cầu thẩm định nội dung
Cấp văn bằng bảo hộ
Thẩm định nội dung
Đọc thêm: Tài liệu hướng dẫn soạn thảo đơn đăng ký sáng chế.pdf
35
CHƯƠNG 2: BẢO HỘ SÁNG CHẾ, GPHI
2.3. Quy trình xác lập quyền đối với sáng chế, GPHI (tiếp)
Trong nước
Ví dụ: Sau khi đơn đăng ký sáng chế được nộp vào Cục SHTT, quy trình thẩm định đơn bao gồm:
Thẩm định hình thức đơn đăng ký: Cục SHTT sẽ xem xét về mặt hình thức đối với đơn đăng ký, từ đó sẽ kết luận đơn có được chấp nhận về mặt hình thức hay không?
Công bố đơn đăng ký: Sau khi đơn đăng ký sáng chế được chấp nhận hợp lệ, đơn sẽ được công bố trên Công báo của Cục SHTT.
Thẩm định nội dung đơn: Đánh giả khả năng bảo hộ của sáng chế về tính mới, trình độ sáng tạo, khả năng áp dụng công nghiệp, từ đó xác định phạm vi bảo hộ
Quyết định cấp văn bằng bảo hộ, hoặc từ chối cấp văn bằng.
36
Chủ đơn sẽ nộp phí cấp văn bằng tại Cục SHTT để nhận được giấy chứng nhận đăng ký độc quyền sáng chế/GPHI
CHƯƠNG 2: BẢO HỘ SÁNG CHẾ, GPHI
2.3. Quy trình xác lập quyền đối với sáng chế, GPHI (tiếp)
Nước ngoài
Khi nào nên đăng ký sáng chế ở nước ngoài?
Nộp đơn muộn quá
Theo đường khu vực
Theo đường quốc gia
Thời điểm đưa sản phẩm ra thị trường Số lượng và khả năng tài chính Khả năng bên thứ ba có thể sao chép/giải mã
Nộp đơn sớm quá
Tham khảo: Điều kiện và thủ tục nộp đơn đăng ký quốc tế sáng chế có nguồn gốc Việt Nam theo Hiệp ước PCT: https://noip.gov.vn/vi_VN/web/guest/sang-che-gphi
37
CHƯƠNG 2: BẢO HỘ SÁNG CHẾ, GPHI
2.4. Nội dung quyền sở hữu đối với sáng chế, GPHI
Chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực Bằng độc quyến sáng chế, GPHI.
Đọc thêm:
Quyền của chủ sở hữu: Xem Điều 124, 125, 131 Luật SHTT; Điều 28 Hiệp
định TRIPs.
145,146 Luật SHTT).
Nghĩa vụ sử dụng sáng chế, giải pháp hữu ích: Xem thêm Điều 135, 136, 137,
Quyền của tác giả đối với SC, GPHI: Xem Điều 96, 122, 135 Luật SHTT
Điều 27.2, 27.3 (Hiệp định TRIPs): loại trừ bảo hộ SC (VD: SC mà việc thương
mại có thể trái với đạo đức và trật tự xã hội).
Nghị định số 99/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành
Tham khảo: 07_VBHN-VPQH_424231Luat SHTT.doc
38
chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp
CHƯƠNG 2: BẢO HỘ SÁNG CHẾ, GPHI
2.4. Nội dung quyền sở hữu đối với sáng chế, GPHI
Một số hành vi xâm phạm quyền
Sử dụng sáng chế, GPHI được bảo hộ trong thời hạn hiệu lực của văn bằng bảo hộ mà không được phép của chủ sở hữu;
Sử dụng sáng chế, GPHI mà không trả tiền đền bù theo quy định về quyền tạm thời tại Điều 131 của Luật SHTT
39
CHƯƠNG 2: BẢO HỘ SÁNG CHẾ, GPHI
2.4. Nội dung quyền sở hữu đối với sáng chế, GPHI
Ví dụ: Đơn khiếu nại liên quan đến quyết định từ chối cấp VB bảo hộ (Nộp tại NOIP)
Nguồn: Cục Sở hữu trí tuệ (2021)
40
CHƯƠNG 2: BẢO HỘ SÁNG CHẾ, GPHI
2.4. Nội dung quyền sở hữu đối với sáng chế, GPHI
MQH giữa các biện pháp bảo vệ khi bị xâm phạm quyền SHTT (Thanh tra Bộ KH&CN , 2017)
41
Ví dụ về cách giải quyết xâm phạm quyền đối với sáng chế: VD_Cách giải quyết vụ việc xâm phạm quyền sở hữu đối với sáng chế.docx
CHƯƠNG 2: BẢO HỘ SÁNG CHẾ, GPHI
2.5. Văn bản quy định liên quan tới sáng chế, GPHI
Luật SHTT (2005, sửa đổi 2009)
Điều ước quốc tế
Nghị định:
- Tổ chức thương mại Thế giới (WTO)
- Tổ chức sở hữu thế giới (WIPO): Công ước, hiệp ước , thỏa ước,…
Thông tư:
22/2010/NĐ-CP; 119/2010/NĐ-CP; 97/2010/NĐ-CP; 100/2006/NĐ-CP,…
01/2007/TT-BKHCN ; 63/2016/TT- BTC; 18/2011/TT-BKHCN,….
- Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
Tham khảo: https://noip.gov.vn/vi_VN/web/guest/van-ban-phap-luat-quy-che
42
- Hiệp định song phương Thông báo pháp chế: 9694/TB-SHTT; 6554/TB-SHTT, …
CHƯƠNG 3: ĐỊNH GIÁ SÁNG CHẾ, GPHI
3.1. Nguyên tắc, quy trình chung trong đánh giá/định giá
3.2. Mục đích định giá sáng chế, GPHI
3.3. Phương pháp tiếp cận trong định giá sáng chế, GPHI
3.4. Văn bản liên quan tới định giá sáng chế, GPHI
3.5. Các ví dụ định giá sáng chế, GPHI
43
CHƯƠNG 3: ĐỊNH GIÁ SÁNG CHẾ, GPHI
3.1. Nguyên tắc, quy trình chung trong đánh giá/định giá
Khái niệm
Có tính khách quan
Định giá là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh quy định giá cho hàng hóa, dịch vụ.
Có tính chủ quan Luật giá năm 2013
44
Thẩm định giá là việc cơ quan, tổ chức có chức năng thẩm định giá xác định giá trị bằng tiền của các loại tài sản theo quy định của Bộ luật dân sự phù hợp với giá thị trường tại một địa điểm, thời điểm nhất định, phục vụ cho mục đích nhất định theo tiêu chuẩn thẩm định giá
CHƯƠNG 3: ĐỊNH GIÁ SÁNG CHẾ, GPHI
3.1. Nguyên tắc, quy trình chung trong đánh giá/định giá
Khái niệm
Nội dung
Định giá
Thẩm định giá
Thông quá các hình thức , phương pháp cụ
• XĐ duy nhất một mức giá tài sản tại một địa
Bản chất
thể (giá sàn, giá trần)
điêm, thời điểm nhất định.
Để đưa tài sản vào lưu thông trong nền
• Để tư vấn cho người yêu cầu thẩm định giá
kinh tế
sử dụng vào mục đích nhất định
• Tuân thủ pháp luật, tiêu chuẩn thẩm định
giá Việt Nam
Nguyên tắc
Dựa trên các tiêu chuẩn kỹ thuật, tính chất, vị trí, quy mô, thực trạng và giá của thị trường tại thời điểm định giá
• Chịu trách nhiệm về hoạt động nghề nghiệp
và kết quả thẩm định giá
Phải độc lập, khách quan, trung thực và
tuân thủ pháp luật
• Đảm bảo tính độc lập,trung thực, khách
quan, bảo mật
Nguồn: Tổng hợp từ Cục Quản lý giá
45
CHƯƠNG 3: ĐỊNH GIÁ SÁNG CHẾ, GPHI
3.1. Nguyên tắc, quy trình chung trong đánh giá/định giá
Nguyên tắc chung
KHOA HỌC
TOÀN DIỆN
Đòi hỏi khi đánh giá/định giá cần phải xem xét đến tất cả vấn đề liên quan tới các nhóm lợi ích và các quan điểm khác nhau.
Phải đặt trong điều triển phát kiện chung, bối cảnh xung quanh nhằm cung cấp cho người ra quyết định hiểu được mối quan hệ giữa các khía cạnh của vấn đề được đánh giá/định giá.
Phải xem xét các yếu tố dựa trên cơ sở học, khoa không dựa trên kinh nghiệm, đồng thời các kết quả đánh của giá/định giá phải sử dụng được.
Minh bạch
Chính xác
Bảo mật
Tin cậy
Đúng pháp luật
46
KHÁCH QUAN
CHƯƠNG 3: ĐỊNH GIÁ SÁNG CHẾ, GPHI
3.1. Nguyên tắc, quy trình chung trong đánh giá/định giá (tiếp)
Quy trình chung
Xác định giá trị
Xác định đối tượng cần định giá XĐ mục đích, đối tượng sử dụng đề xuất giá Lựa chọn phương pháp định giá Thu thập, xử lý thông tin XĐ giá theo phương pháp lựa chọn, v.v.
Lập BC đề xuất giá hoặc BC kết quả thẩm định
Đàm phán giá
Chủ sở hữu; Bên giao quyền/được giao quyền Bên nhận chuyển giao
Quyết định giá
Các kịch bản giá Ra quyết định giá
47
Có ý nghĩa tham khảo, trung thực Cần được thẩm định, đảm bảo khách quan
CHƯƠNG 3: ĐỊNH GIÁ SÁNG CHẾ, GPHI
3.2. Mục đích đánh giá, định giá sáng chế, GPHI
Phân chia lợi ích
Doanh nghiệp Tổ chức tài chính
Bảo lãnh, thế chấp, góp vốn
Tố tụng, giải quyết tranh chấp
Mục đích chính
Nhà đầu tư
Đầu tư, chuyển giao, khai thác
Luật sư, thẩm phán
48
CHƯƠNG 3: ĐỊNH GIÁ SÁNG CHẾ, GPHI
3.3. Phương pháp tiếp cận trong định giá sáng chế, GPHI
Tiếp cận chi phí
Đấu giá?
Điểm hòa vốn?
Tiếp cận thị trường
Tiếp cận thu nhập
49
CHƯƠNG 3: ĐỊNH GIÁ SÁNG CHẾ, GPHI
3.3. Phương pháp tiếp cận trong định giá sáng chế, GPHI
Phương pháp tiếp cận chi phí
Logic tiếp cận:
dễ tính toán.
Ưu điểm: • Đơn giản, dễ liệt kê và
Xét tổng chi phí phát sinh trong quá khứ để tạo ra và phát triển sáng chế/GPHI như phí cho R&D, chi phí mua lại, phí cho bằng sáng chế,…
khoản thu nhập
Dữ liệu cần có: chi tiêu cho R&D, nhân sự, nguyên vật liệu, các chi phí gián tiếp liên quan khác,...
• Không cần dự đoán các
Nhược điểm: Chưa tính đến các lợi ích kinh tế hiện tại, các lợi ích tương lai phát sinh từ việc sử dụng SC, GPHI
Chi phí thay thế mới ngụ ý chi phí hiện tại bỏ ra, để một tài sản mới tương tự tài sản cũ.
Chi phí tái tạo hàm ý chi phí hiện tại bỏ ra, để có được một tài sản mới giống hệt tài sản cũ.
50
CHƯƠNG 3: ĐỊNH GIÁ SÁNG CHẾ, GPHI
3.3. Phương pháp tiếp cận trong định giá sáng chế, GPHI
liệu, thiết bị, thử nghiệm,…)
Chi phí tái tạo (CRN), hoặc chi phí thay thế (COR)
Chi phí cho việc tạo dựng (Nhân lực, nguyên vật
công bố đơn, thẩm định,…)
Chi phí cho việc đăng ký xác lập quyền (nộp đơn,
Chi phí bảo vệ TSTT, v.v. Chi phí trực tiếp/gián tiếp khác
Hao mòn tự nhiên (PD)
Phương pháp tiếp cận chi phí
do lỗi thời, các tổn thất do lỗi thời, v.v.
Hao mòn do chức năng (FO): chi phí khắc phục
Xác định giá trị hao mòn
51
Hao mòn kinh tế (EO): do lỗi thời kinh tế (Lạm phát, khả năng thanh toán của xã hội suy giảm, v.v)
CHƯƠNG 3: ĐỊNH GIÁ SÁNG CHẾ, GPHI
3.3. Phương pháp tiếp cận trong định giá sáng chế, GPHI
Phương pháp tiếp cận chi phí (tiếp)
V = CRN-(PD+FO+EO)
Lợi nhuận của DN ?????
Hoặc
V = COR-(PD+FO+EO)
• V: Giá trị của sáng chế • CRN: Chi phí tái tạo • COR: Chi phí thay thế • PD: hao mòn tự nhiên • FO: Hao mòn chức năng • EO: Hao mòn kinh tế
52
PD = (Tuổi đời hiệu quả/Tuổi đời kinh tế) *CRN
CHƯƠNG 3: ĐỊNH GIÁ SÁNG CHẾ, GPHI
3.3. Phương pháp tiếp cận trong định giá sáng chế, GPHI (tiếp)
Logic tiếp cận:
Phương pháp tiếp cận thị trường
SC/GPHI tương tự.
Ước tính được giá trị từ giá cả hoặc từ phí bản quyền so với các SC/GPHI tương tự.
• Giá cả được giao dịch: ít đươc tiết lộ, mức độ tin cậy của số liệu giao dịch.
Dữ liệu cần có: Giá của SC/GPHI tương tự hoặc phí bản quyền của các SC/GPHI tương đương,...
Nhược điểm: • Khó tìm kiếm về tồn tại của
53
Ưu điểm: Đơn giản, dễ so sánh, dễ hiểu.
CHƯƠNG 3: ĐỊNH GIÁ SÁNG CHẾ, GPHI
3.3. Phương pháp tiếp cận trong định giá sáng chế, GPHI (tiếp)
Tiền chuyển nhượng (công khai, hoặc
Giá thị trường
Phương pháp tiếp cận thị trường
phản ánh trong hợp động nếu có) Giá chào bán, mua trên thị trường Giá niêm yết trên sàn Giá chào thầu, đấu giá Giá góp vốn, liên danh, thế chấp Giá mua thực tế trên thị trường (nếu có) Giá so sánh giữa các hình thức giao dịch
So sánh, điều chỉnh
Lập bảng so sánh theo các tiêu chí Đưa ra hệ số điều chỉnh (nếu có)
54
CHƯƠNG 3: ĐỊNH GIÁ SÁNG CHẾ, GPHI
3.3. Phương pháp tiếp cận trong định giá sáng chế, GPHI (tiếp)
Phương pháp tiếp cận thị trường (tiếp)
Yếu tố so sánh
SC/GPHI cần định giá
SC/GPHI so sánh 1
SC/GPHI so sánh 2
SC/GPHI so sánh 3
Chưa biết
Đã biết
Đã biết
Đã biết
Giá bán
Đặc điểm 1
Đặc điểm 2,….n
Tổng mức điều chỉnh (%)
Giá điều chính
Cần ít nhất giá của 3 SC/GPHI tương tự, hoặc phí bản quyền của 3 SC/GPHI tương đương
55
CHƯƠNG 3: ĐỊNH GIÁ SÁNG CHẾ, GPHI
3.3. Phương pháp tiếp cận trong định giá sáng chế, GPHI (tiếp)
Chú ý
Phân tích chi tiết đặc điểm, tính tương đồng của SC/GPHI so sánh với SC/GPHI cần định giá:
Phương pháp tiếp cận thị trường (tiếp)
dụng SC/GPHI
Các quyền liên quan đến sở hữu/sử Yếu tố địa lý, khu vực ảnh hưởng đến
việc sử dụng SC/GPHI
đang được sử dụng
56
Các nội dung về tài chính liên quan đến việc mua bán, hoặc chuyển giao quyền sử dụng SC/GPHI Các đặc điểm ảnh hưởng đến vòng đời kinh tế còn lại của SC/GPHI Các đặc điểm khác của SC/GPHI Lĩnh vực ngành nghề mà SC/GPHI
CHƯƠNG 3: ĐỊNH GIÁ SÁNG CHẾ, GPHI
3.3. Phương pháp tiếp cận trong định giá sáng chế, GPHI (tiếp)
Logic tiếp cận:
XĐ giá trị của SC/GPHI thông qua giá trị hiện tại của các khoản thu nhập, các dòng tiền và các chi phí tiết kiệm do SC/GPHI mang lại.
Phương pháp tiếp cận thu nhập
SC/GPHI là giá trị hiện tại của dòng thu nhập có được từ SC/GPHI trong tương lai với tỷ lệ chiết khấu thích hợp.
Nhược điểm: Độ chính xác, chịu sự tác động lớn của việc ước tính các dòng tiền trong tương lai và cách tính tỷ lệ chiết khấu.
57
Ưu điểm: Đem lại kết quả thuyết phục hơn, bởi giá trị của SC/GPHI không chỉ được tạo bởi các chi phí mà có cả kỳ vọng của nhà đầu tư/DN.
CHƯƠNG 3: ĐỊNH GIÁ SÁNG CHẾ, GPHI
3.3. Phương pháp tiếp cận trong định giá sáng chế, GPHI (tiếp)
Phương pháp tiếp cận thu nhập (tiếp)
Chú ý
Tỷ suất chiết cần phản ánh được giá trị biến đổi theo thời gian của dòng tiền và các rủi ro liên quan tới thu nhập từ SC/GPHI.
• Tỷ suất chiết khấu đối với dòng tiền được tạo ra bởi SC/GPHI thường cao hơn chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền (WACC) do chứa đựng nhiều rủi ro hơn và thấp hơn tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Tỷ suất chiết khấu được ước tính thông qua các thông tin từ thị trường của các SC/GPHI tương tự, có thể là tỷ suất sinh lời trung bình của loại tài sản đó trên thị trường.
• Đối với các SC/GPHI có giá trị chiếm đa số trong tổng giá trị của DN, có thể cân
58
nhắc sử dụng (WACC) của DN, để làm tỷ suất chiết khấu.
CHƯƠNG 3: ĐỊNH GIÁ SÁNG CHẾ, GPHI
3.3. Phương pháp tiếp cận trong định giá sáng chế, GPHI (tiếp)
Phương pháp tiếp cận thu nhập (tiếp)
Phương pháp tiền sử dụng Giá trị của SC/GPHI được tính toán trên cơ sở giá trị hiện tại của dòng tiền sử dụng mà tổ chức, cá nhân nhận được khi cho phép sử dụng SC/GPHI
Ước tính giá trị của SC/GPHI trên cơ sở chênh lệch giữa các khoản lợi nhuận có được của một DN khi sử dụng và khi không sử dụng SC/GPHI này Phương pháp lợi nhuận vượt trội
XĐ giá trị của SC/GPHI thông qua giá trị hiện tại của các dòng tiền được cho là phát sinh từ đóng góp của SC/GPHI cần định giá sau khi loại trừ tỷ lệ dòng tiền phát sinh từ đóng góp của các tài sản khác.
59
Phương pháp thu nhập tăng thêm
CHƯƠNG 3: ĐỊNH GIÁ SÁNG CHẾ, GPHI
3.3. Phương pháp tiếp cận trong định giá sáng chế, GPHI (tiếp)
Doanh thu
Lợi ích – chi phí định tính
Chi phí
Tỷ suất chiết khấu
Lạm phát
Phương pháp tiếp cận thu nhập (tiếp)
Lợi ích – chi phí định lượng
60
CHƯƠNG 3: ĐỊNH GIÁ SÁNG CHẾ, GPHI
3.3. Phương pháp tiếp cận trong định giá sáng chế, GPHI (tiếp)
Phương pháp tiếp cận thu nhập (tiếp)
PV là giá trị hiện tại của sáng
chế
CFt là thu nhập ròng năm
n là tuổi đời (số năm) kinh tế
thứ t từ sáng chế
của sáng chế
r là tỷ suất chiết khấu
Các quy tắc ngón tay cái mang tính thực hành và kinh nghiệm hơn là một nghiên cứu lý thuyết.
Tỷ lệ đóng góp của sáng chế = Nhân tố ngành (%)* tỷ lệ đặc tính công nghệ riêng biệt (Áp dụng quy tắc ngón tay cái)
61
Luận bàn: Khi tính thêm tỷ lệ đóng góp của sáng chế vào DN/ngành??????
CHƯƠNG 3: ĐỊNH GIÁ SÁNG CHẾ, GPHI
3.4. Văn bản liên quan tới định giá sáng chế, GPHI
Tiêu chuẩn thẩm định số 13: 06_2014_TT-BTC_tieu chuan tham dinh s0 13.doc
Một số quy định pháp luật (tham khảo):
- Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 08 - Cách tiếp cận từ thị trường;
- Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 10 - Cách tiếp cận từ thu nhập.
- Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 09 - Cách tiếp cận từ chi phí;
TRÍ TUỆ.docx
Các quy định về định giá TSTT: QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
Thông tư 39: 39_2014_TTLT-BKHCN-BTC_Dinh gia TSTT.doc
Luật CNCN và NĐ giải thích: Luat CGCN va NĐ giai thich\NĐ 76-2018_huong dan
Thông tư 10: 10_2019_TT-BTC_XD gia KQNC_Ngan sach.doc
62
Luat CGCN.doc
CHƯƠNG 3: ĐỊNH GIÁ SÁNG CHẾ, GPHI
Phương pháp thu nhập
3.5. Các ví dụ về định giá sáng chế, GPHI
(1) Doanh thu trực tiếp từ việc khai thác sáng chế
Năm
Doanh thu (triệu đồng)
Doanh thu????
Nguồn: Tham khảo từ Nguyễn Hữu Xuyên, Trịnh Minh Tâm (2017)
Thông tin chung: Một sáng chế trong lĩnh vực “tiết kiệm điện” đã được nghiên cứu và phát triển từ năm 2012, được cấp bằng độc quyền sáng chế năm 2015. Dự kiến khai thác từ năm 2020-2033.
3.583,33 5.800 5.800 4.350 4.350 2.900 2.900 4.164 2.675 3.215 3.215 1.250 1.860 63 63 1.450
2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033
CHƯƠNG 3: ĐỊNH GIÁ SÁNG CHẾ, GPHI
Phương pháp thu nhập
3.5. Các ví dụ về định giá sáng chế, GPHI
(2) Chi phí liên quan tới mô phỏng, giải mã và khai thác sáng chế (2012-2020) Hạng mục chi phí
Chi phí (triệu đồng)
a. Các chi phí trực tiếp:
2.400,15
+ Chi phí tra cứu, khảo sát thị trường nhằm xác định nhu cầu đối với sáng chế
1.080
+ Chi phí đăng ký xác lập quyền đối với sáng chế (kể cả chi phí thuê Tổ chức dịch vụ đại diện SHCN)
2,65
+ Chi phí quảng cáo, chào hàng
1.317,5
+ Các chi phí trực tiếp khác(*)
9.593,96
b. Các chi phí gián tiếp:
2.175
+ Chi phí quản lý (bao gồm nhân lực xây dựng chiến lược, lập kế hoạch kinh doanh, nhân lực marketing,
1.750
kế toán… trực tiếp liên quan đến việc tạo dựng sáng chế)
+ Chi phí điều tra, khảo sát thị trường sản phẩm (đối thủ) cạnh tranh
300
+ Các chi phí gián tiếp khác…
125
- Các khoản thuế, phí phải nộp hoặc các khoản vay trực tiếp liên quan đến SC theo quy định của PL
1.500
Tổng cộng:
6.075,15
6464
Thực tế, có thể có các chi phí khác như chi phí cơ hội vốn đầu tư, trả lãi ngân hàng,… (ước tính: 9.595)
CHƯƠNG 3: ĐỊNH GIÁ SÁNG CHẾ, GPHI
Phương pháp thu nhập
3.5. Các ví dụ về định giá sáng chế, GPHI
(3) Doanh thu thuần do khai thác sáng chế tạo ra (2020-2033)
Chi phí
Năm
(triệu đồng)
Thu nhập ròng (triệu đồng)
Tỷ suất chiết khấu (có thể gồm: Lãi suất kỳ vọng + Lãi suất cho vay của ngân hàng + Tỷ lệ thu hồi vốn,..): Ước tính 35,3%
Vòng đời kinh tế của sáng chế là 14 năm
2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033
Doanh thu (triệu đồng) 3.583,33 5.800 5.800 4.350 4.350 2.900 2.900 4.164 2.675 3.215 3.215 1.250 1.860 1.450
1.741,01 290 270 217,50 200,50 145 120 185 110 128 128 90 90 90
1.842,32 5.510 5.530 4.132,50 4.149,50 2.755 2.780 3.979 2.565 3.087 3.087 1.160 1.770 1.360
65
CHƯƠNG 3: ĐỊNH GIÁ SÁNG CHẾ, GPHI
Phương pháp thu nhập
3.5. Các ví dụ về định giá sáng chế, GPHI
PV là giá trị hiện tại của sáng
(4) Giá trị hiện tại của sáng chế
CFt là thu nhập ròng năm
chế
n là tuổi đời (số năm) kinh tế
thứ t từ sáng chế
của sáng chế
r là tỷ suất chiết khấu
Khi tính thêm tỷ lệ đóng góp của sáng chế vào DN/ngành:
6.658,223 triệu đồng
66
CHƯƠNG 3: ĐỊNH GIÁ SÁNG CHẾ, GPHI
Phương pháp thị trường
3.5. Các ví dụ về định giá sáng chế, GPHI
Thông tin chung:
Sáng chế A2 (máy bơm nước) có các đặc điểm kỹ thuật sau đây: công suất bơm là 10m3/giờ, độ cao cột nước đẩy là 12m; tỷ lệ hao mòn tự nhiên là 80%; giá chuyển giao 8.300.000 đ.
Sáng chế A1 (máy bơm nước) có các đặc điểm kỹ thuật sau đây: công suất bơm là 10m3/giờ, độ cao cột nước đẩy là 15m; tỷ lệ hao mòn tự nhiên là 100%; giá chuyển giao (li-xăng) là 14.400.000 đ;
Nguồn: Tham khảo từ Nguyễn Hữu Xuyên, Trịnh Minh Tâm ( 2017)
67
Sáng chế A3 (máy bơm nước) có các đặc điểm kỹ thuật sau đây: công suất bơm là 10m3/giờ, độ cao cột nước đẩy là 15m; tỷ lệ hao mòn tự nhiên là 100%; giá chuyển giao 13.500.000 đ.
CHƯƠNG 3: ĐỊNH GIÁ SÁNG CHẾ, GPHI
Phương pháp thị trường
3.5. Các ví dụ về định giá sáng chế, GPHI
(1) Phân tích sự khác biệt
Yếu tố so sánh
Sáng chế (A)
Sáng chế so sánh (A1)
Sáng chế so sánh (A2)
Sáng chế so sánh (A3)
80%
100%
80%
100%
15m
15m
12m
15m
1. Tỷ lệ hao mòn tự nhiên 2. Đặc điểm kỹ thuật "độ cao cột nước”
10m3/giờ
10m3/giờ
10m3/giờ
10m3/giờ
3. Đặc điểm kỹ thuật "công suất bơm"
Cần xác định
14.400.000 đ
8.300.000 đ
13.500.000 đ
4. Giá chuyển giao
68
CHƯƠNG 3: ĐỊNH GIÁ SÁNG CHẾ, GPHI
Phương pháp thị trường
3.5. Các ví dụ về định giá sáng chế, GPHI
(2) Mức điều chỉnh (cơ học)
Yếu tố so sánh
Sáng chế so sánh (A1)
Sáng chế so sánh (A2)
Sáng chế so sánh (A3)
14.400.000 đ
1. Giá chuyển giao 2. Tỷ lệ hao mòn tự nhiên
- 20%
8.300.000 đ 0
13.500.000 đ -20%
0%
+ 25%
0
3. Đặc điểm kỹ thuật "độ cao cột nước”
4. Đặc điểm kỹ thuật "công suất”
0%
0%
0%
- 20%
+ 25%
- 20%
Tổng mức điều chỉnh
Giá điều chỉnh (mức giá chỉ dẫn) 11.520.000 đ
10.375.000 đ
10.800.000 đ
Giá trị trường của sáng chế: 10.898.333 đồng
69
CHƯƠNG 3: ĐỊNH GIÁ SÁNG CHẾ, GPHI
Phương pháp chi phí
3.5. Các ví dụ về định giá sáng chế, GPHI
(1) Chi phí tái tạo của sáng chế (CRN)
TT
Khoản mục chi phí
Thành tiền (VND)
I 1
3.000.000
2
20.000.000
Chi phí trực tiếp: Chi phí nộp đơn đăng ký sáng chế (bao gồm chi phí thuê đại diện) Chi phí duy trì hiệu lực bằng độc quyền sáng chế đến năm thứ 8 (bao gồm chi phí thuê đại diện)
II 1
Chi phí gián tiếp: Giá vốn đầu tư cho việc tạo dựng sáng chế
516.000.000
2
800.000.000 220.000.000 370.000.000
3. 4. 5.
Chi phí nghiên cứu, triển khai: - Chi phí nhân lực - Chi phí mua nguyên vật liệu, trang thiết bị, năng lượng, thông tin - Chi phí thử nghiệm Chi phí nhân lực quản trị sáng chế Giá thành của sáng chế (1+ 2 + 3) Lợi nhuận (10% giá thành) Tổng chi phí (CRN = I + II)
210.000.000 250.000.000 1.566.000.000 156.000.000 1.745.000.000
7070
CHƯƠNG 3: ĐỊNH GIÁ SÁNG CHẾ, GPHI
Phương pháp chi phí
3.5. Các ví dụ về định giá sáng chế, GPHI
(2) Hao mòn của sáng chế (CRN)
VD: SC đã được đưa vào khai thác/sử dụng 8 năm so với tổng thời gian khai thác dự kiến là 16 năm, do đó mức hao mòn của sáng chế được xác định như sau:
- Mức hao mòn tự nhiên (PD) = x CRN
= 872.500.000 (đ)
Tuổi đời hiệu quả
Tuổi đời kinh tế
- Mức hao mòn chức năng (FO):
Chi phí (VND) 40.000.000 55.000.000 35.000.000 130.000.000
Giá trị của SC = CRN- PD-FO = 792.500.000 đồng
50.000.000
Khoản mục (VD) Chi phí cải tiến đặc điểm 1(x) Chi phí cải tiến đặc điểm 2 (y) Chi phí cải tiến đặc điểm 3 (z) Tổng chi phí Trừ đi Chi phí phát sinh nếu tạo ra sáng chế có các đặc điểm (x), (y), (z) Mức hao mòn chức năng (FO)
80.000.000
71
CHƯƠNG 4 : CHUYỂN GIAO SÁNG CHẾ, GPHI
4.1. Mô hình thị trường và chuyển giao về SC, GPHI
4.2. Chuyển nhượng sáng chế
4.3. Bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng sáng chế
4.4. Chuyển giao quyền sử dụng sáng chế
4.5. Chuyển giao sáng chế, GPHI ở Việt Nam
72
CHƯƠNG 4 : CHUYỂN GIAO SÁNG CHẾ, GPHI
4.1. Mô hình thị trường và chuyển giao về SC, GPHI
73
CHƯƠNG 4 : CHUYỂN GIAO SÁNG CHẾ, GPHI
4.1. Mô hình thị trường và chuyển giao về SC, GPHI (tiếp)
Bên cung
Bên cầu
Tổ chức trung gian
Môi trường bên giao
Bên nhận
Môi trường bên nhận
SC, GPHI
Cơ chế chuyển giao
74
Bên giao
CHƯƠNG 4 : CHUYỂN GIAO SÁNG CHẾ, GPHI
4.1. Mô hình thị trường và chuyển giao về SC, GPHI (tiếp)
Đọc thêm:
Điều 146 Luật SHTT về điều kiện hạn chế quyền sử dụng sáng chế được chuyển
Điều 145 Luật SHTT về căn cứ bắt buộc CG quyền sử dụng đối với sáng chế
Điều 147 về thẩm quyền và thủ tục chuyển giao quyền sử dụng sáng chế theo
giao theo quyết định bắt buộc.
quyết định bắt buộc
75
Xác lập quyền và chuyển giao quyền đối với sáng chế mật tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định 122/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật SHTT
CHƯƠNG 4 : CHUYỂN GIAO SÁNG CHẾ, GPHI
4.2. Chuyển nhượng sáng chế
Chuyển nhượng SC là việc chủ sở hữu SC chuyển giao quyền sở hữu của mình cho tổ chức, cá nhân khác. Việc chuyển nhượng SC phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản (gọi là hợp đồng chuyển nhượng quyền SHCN).
Hợp đồng chuyển nhượng quyền SHCN phải có các nội dung chủ yếu sau đây: 1. Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng. 2. Căn cứ chuyển nhượng. 3. Giá chuyển nhượng. 4. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng.
Xem thêm: Đ138,139,140- Luật SHTT
76
Chủ sở hữu quyền SHCN chỉ được chuyển nhượng quyền của mình trong phạm vi được bảo hộ.
CHƯƠNG 4 : CHUYỂN GIAO SÁNG CHẾ, GPHI
4.2. Chuyển nhượng sáng chế (tiếp)
Đăng ký hợp đồng chuyển nhượng SC:
77
Hợp đồng chuyển nhượng SC chỉ có hiệu lực khi đã được đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ.
CHƯƠNG 4 : CHUYỂN GIAO SÁNG CHẾ, GPHI
4.3. Bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng sáng chế
Việc sử dụng sáng chế nhằm mục đích công cộng, phi thương mại, phục vụ quốc phòng, an ninh, phòng bệnh, chữa bệnh, dinh dưỡng cho nhân dân hoặc đáp ứng các nhu cầu cấp thiết của xã hội;
Người nắm độc quyền sử dụng SC không thực hiện nghĩa vụ sử dụng sáng chế quy định tại khoản 1 Điều 136 và khoản 5 Điều 142 của Luật SHTT sau khi kết thúc 4 năm kể từ ngày nộp đơn đăng ký SC và kết thúc 3 năm kể từ ngày cấp Bằng độc quyền SC;
Người có nhu cầu sử dụng sáng chế không đạt được thỏa thuận với người nắm độc quyền sử dụng SC về việc ký kết hợp đồng sử dụng sáng chế mặc dù trong một thời gian hợp lý đã cố gắng thương lượng với mức giá và các điều kiện thương mại thỏa đáng;
Người nắm độc quyền sử dụng SC bị coi là thực hiện hành vi hạn chế cạnh tranh bị cấm theo quy định của pháp luật về cạnh tranh.
78
sử Quyền dụng SC được chuyển giao cho tổ chức, cá nhân khác sử theo dụng quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm mà quyền không cần được sự đồng ý của người nắm độc quyền sử dụng SC:
CHƯƠNG 4 : CHUYỂN GIAO SÁNG CHẾ, GPHI
4.3. Bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng sáng chế (tiếp)
Điều kiện hạn chế
Quyền sử dụng được chuyển giao thuộc dạng không độc quyền;
Quyền sử dụng được chuyển giao chỉ được giới hạn trong phạm vi và thời hạn đủ để đáp ứng mục tiêu chuyển giao và chủ yếu để cung cấp cho thị trường trong nước, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 145 của Luật SHTT
79
Đối với sáng chế trong lĩnh vực công nghệ bán dẫn thì việc chuyển giao quyền sử dụng chỉ nhằm mục đích công cộng, phi thương mại hoặc nhằm xử lý hành vi hạn chế cạnh tranh theo quy định của pháp luật về cạnh tranh;
CHƯƠNG 4 : CHUYỂN GIAO SÁNG CHẾ, GPHI
4.3. Bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng sáng chế (tiếp)
Điều kiện hạn chế (tiếp)
Người được chuyển giao quyền sử dụng không được chuyển nhượng quyền đó cho người khác, trừ trường hợp chuyển nhượng cùng với cơ sở kinh doanh của mình và không được chuyển giao quyền sử dụng thứ cấp cho người khác;
80
Người được chuyển giao quyền sử dụng phải trả cho người nắm độc quyền sử dụng SC một khoản tiền đền bù thỏa đáng tùy thuộc vào giá trị kinh tế của quyền sử dụng đó trong từng trường hợp cụ thể phù hợp với khung giá đền bù do Chính phủ quy định.
CHƯƠNG 4 : CHUYỂN GIAO SÁNG CHẾ, GPHI
4.3. Bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng sáng chế (tiếp)
Ngoài ra, quyền sử dụng sáng chế được chuyển giao trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 137 của Luật SHTT còn phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Điều kiện hạn chế (tiếp)
Người được chuyển giao quyền sử dụng sáng chế cơ bản không được chuyển nhượng quyền đó, trừ trường hợp chuyển nhượng cùng với toàn bộ quyền đối với sáng chế phụ thuộc
81
Người nắm độc quyền sử dụng sáng chế cơ bản cũng được chuyển giao quyền sử dụng sáng chế phụ thuộc với những điều kiện hợp lý;
CHƯƠNG 4 : CHUYỂN GIAO SÁNG CHẾ, GPHI
4.4. Chuyển giao quyền sử dụng sáng chế
HĐ độc quyền là hợp đồng mà theo đó trong phạm vi và thời hạn CG , bên được chuyển quyền được độc quyền sử dụng SC, bên chuyển quyền không được ký kết hợp đồng sử dụng SC với bất kỳ bên thứ ba nào và chỉ được sử dụng SC đó nếu được phép của bên được chuyển quyền.
HĐ không độc quyền là hợp đồng mà theo đó trong phạm vi và thời hạn CG quyền sử dụng, bên chuyển quyền vẫn có quyền sử dụng SC, quyền ký kết hợp đồng sử dụng SC không độc quyền với người khác.
Chuyển quyền sử dụng SC là việc chủ sở hữu SC cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng SC thuộc phạm vi quyền sử dụng của mình.
HĐ sử dụng SC thứ cấp là hợp đồng mà theo đó bên chuyển quyền là người được CG quyền sử dụng SC đó theo một hợp đồng khác.
82
Việc chuyển quyền sử dụng SC phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, gồm các dạng:
CHƯƠNG 4 : CHUYỂN GIAO SÁNG CHẾ, GPHI
4.4. Chuyển giao quyền sử dụng sáng chế (tiếp)
Bên được chuyển quyền không được ký kết hợp đồng thứ cấp với bên thứ ba, trừ trường hợp được bên chuyển quyền cho phép
Hạn chế việc chuyển quyền sử dụng SC
Hợp đồng chuyển quyền sử dụng SC có hiệu lực theo thỏa thuận giữa các bên, nhưng chỉ có giá trị pháp lý đối với bên thứ ba khi đã được đăng ký tại Cục SHTT
83
Bên được chuyển quyền sử dụng sáng chế theo hợp đồng độc quyền có nghĩa vụ sử dụng sáng chế như chủ sở hữu sáng chế theo quy định tại khoản 1 Điều 136 của Luật SHTT.
CHƯƠNG 4 : CHUYỂN GIAO SÁNG CHẾ, GPHI
4.5. Chuyển giao sáng chế, GPHI ở Việt Nam
Số lượng đơn đăng ký hợp đồng chuyển
Số lượng hợp đồng chuyển giao
giao quyền sử dụng/sở hữu theo đối
quyền sử dụng/sở hữu theo đối
Năm
tượng
tượng đã được đăng ký
Quyền sử dụng
Quyền sở hữu
Quyền sử dụng
Quyền sở hữu (các
(SC/GPHI)
(các bên ký kết)
(SC/GPHI)
bên ký kết)
2015
1 (1)
55 (123)
3 (8)
45 (97)
2016
10 (13)
74 (126)
6 (6)
53 (95)
2017
3 (3)
63 (119)
3 (6)
71 (224)
2018
3 (3)
74 (177)
5 (5)
47 (77)
2019
7 (11)
99 (222)
3 (4)
103 (214)
2020
8 (16)
60 (80)
8 (13)
48 (112)
(Số trong ngoặc đơn là số lượng đối tượng SHCN được chuyển giao quyền sử dụng/quyền sở hữu)
Nguồn: NHX tổng hợp từ Cục Sở hữu trí tuệ (2021)
84
CHƯƠNG 4 : CHUYỂN GIAO SÁNG CHẾ, GPHI
4.5. Chuyển giao sáng chế, GPHI ở Việt Nam
Đọc thêm: Tờ khai đăng ký hợp đồng CG (Thông tư số 16/2016/TT-BKHCN)
Phụ lục D - Mẫu số 01-HĐCN: Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp
Phụ lục D -Mẫu số 02-HĐSD: Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
Phụ lục D - Mẫu số 03-SĐHĐ: Tờ khai yêu cầu ghi nhận việc sửa đổi/gia hạn/chấm dứt hiệu lực hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
Phụ lục D -Mẫu số 04-CGBB: Tờ khai yêu cầu bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng sáng chế
85
CHƯƠNG 5 : KHAI THÁC THÔNG TIN SÁNG CHẾ, GPHI
5.1. Cơ sở dữ liệu về sáng chế, GPHI
5.2. Bản đồ sáng chế trong một số lĩnh vực
5.3. Thông tin về đăng ký và bảo hộ sáng chế, GPHI ở VN
86
CHƯƠNG 5 : KHAI THÁC THÔNG TIN SÁNG CHẾ, GPHI
5.1. Cơ sở dữ liệu về sáng chế, GPHI
Tránh các chi phí cho nghiên cứu
Lợi ích của thông tin sáng chế
không cần thiết
Tìm ý tưởng để tiếp tục nghiên cứu Xác định được công nghệ thay thế Lựa chọn phương thức CGCN Tìm giải pháp cho các vấn đề kỹ thuật
Tìm kiếm đối tác Tìm nhà cung cấp nguyên vật
Nhận diện được hoạt động
liệu phù hợp
của đối thủ cạnh tranh
trường phù hợp
Xác định được phân khúc thị
87
• Tránh xâm phạm quyền SHTT • Đánh giá khả năng bảo hộ • Khiếu nại việc cấp bằng độc quyền mà có thể xung đột với sáng chế của mình
CHƯƠNG 5 : KHAI THÁC THÔNG TIN SÁNG CHẾ, GPHI
5.1. Cơ sở dữ liệu về sáng chế, GPHI
Tra cứu sáng chế của NOIP, VIPRI (VN)
http://ipplatform.vipri.gov.vn/database/sang-che http://digipat.noip.gov.vn/ http://iplib.noip.gov.vn/WebUI/WSearchPAT.php
Có thể tìm kiếm thông tin về các đơn yêu cầu bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu ích, đã công bố và các sáng chế, giải pháp hữu ích đã được cấp văn bằng, đang được bảo hộ tại Việt Nam
Tra cứu SC tại Cơ sơ dữ liệu của Cơ quan Sáng chế Nhật Bản (JPO):
88
https://www.j-platpat.inpit.go.jp/web/all/top/BTmTopEnglishPage
CHƯƠNG 5 : KHAI THÁC THÔNG TIN SÁNG CHẾ, GPHI
5.1. Cơ sở dữ liệu về sáng chế, GPHI (tiếp)
Tra cứu Sáng chế tại Cơ sở dữ liệu của Tổ chức Sở hữu trí tuệ Thế giới (WIPO)
- Mô tả SC được công bố bằng tiếng Anh, Pháp, Đức, Tây Ban Nha, Nga, Nhật Bản.
https://patentscope.wipo.int/search/en/search.jsf
Tra cứu full-text của hơn 3,1 triệu công bố từ đơn PCT được 1978 đến nay.
- Mô tả sáng chế dạng PDF và
- Báo cáo tình trạng đơn PCT từ 1998.
89
dạng text.
CHƯƠNG 5 : KHAI THÁC THÔNG TIN SÁNG CHẾ, GPHI
5.1. Cơ sở dữ liệu về sáng chế, GPHI (tiếp)
https://www.uspto.gov/patent
Tra cứu SC tại Cơ sở dữ liệu của Cơ quan Sáng chế Châu Âu (EPO)
Tra cứu SC tại Cơ sở dữ liệu của Cơ quan Sáng chế và Nhãn hiệu Hoa Kỳ (USPTO)
chế của 85 nước từ năm 1836 đến nay.
Cơ sở dữ liệu này bao gồm khoảng 60 triệu sáng
Sử dụng phân loại sáng chế quốc tế (IPC) & Phân loại sáng chế của EPO (ECLA) là phân loại IPC được chi tiết hóa.
90
Có 30,5 triệu sáng chế có tên tiếng Anh. Có 29,5 triệu sáng chế có phân loại ECLA. Có 19,5 triệu sáng chế có tóm tắt tiếng Anh. Dữ liệu sáng chế của EPO & WIPO được cập nhật hàng tuần, dữ liệu sáng chế của các nước khác được cập nhật hàng tháng.
CHƯƠNG 5 : KHAI THÁC THÔNG TIN SÁNG CHẾ, GPHI
5.1. Cơ sở dữ liệu về sáng chế, GPHI (tiếp)
Xem thêm: Số lượng đơn đăng ký SHCN và văn bằng bảo hộ cấp ra hàng năm:
http://www.noip.gov.vn/web/noip/home/vn?proxyUrl=/noip/cms_vn.nsf/(agntDisplayCont ent)?OpenAgent&UNID=D41E4F1A15CEBEBE4725768900100254
Xem thêm: Danh sách đại diện sở hữu công nghiệp:
http://www.noip.gov.vn/web/noip/home/vn?proxyUrl=/noip/cms_vn.nsf/(agntDisplayCont ent)?OpenAgent&UNID=56F2CD842E583DF04725764F003D53CC
Xem thêm: Công báo sở hữu công nghiệp
http://www.noip.gov.vn/web/noip/home/vn?proxyUrl=/noip/cms_vn.nsf/(agntDisplayCont ent)?OpenAgent&UNID=A81F046B465AFF18472583AC0023CF3C
91
CHƯƠNG 5 : KHAI THÁC THÔNG TIN SÁNG CHẾ, GPHI
5.2. Bản đồ sáng chế trong một số lĩnh vực
Đọc và phân tích: Báo cáo toàn cảnh sáng chế về vắc xin phòng ngừa các bệnh truyền nhiễm chọn lọc: Bieu do sang che\wipo_pub_946_3. VN Vaccines.pdf
Đọc và phân tích: Biểu đồ sáng chế công nghệ đèn Led: Bieu do sang che\LED Patent Map.pdf
92
Hướng dẫn sử dụng thông tin sáng chế: Bieu do sang che\HD su dung thong tin sang che_WIPO.pdf
CHƯƠNG 5 : KHAI THÁC THÔNG TIN SÁNG CHẾ, GPHI
5.3. Thông tin về đăng ký và bảo hộ sáng chế, GPHI ở VN
Số lượng đơn đăng ký sáng chế từ năm 2010 đến 2020 của chủ đơn Việt Nam và nước ngoài
Nguồn: Cục Sở hữu trí tuệ (2021
93
CHƯƠNG 5 : KHAI THÁC THÔNG TIN SÁNG CHẾ, GPHI
5.3. Thông tin về đăng ký và bảo hộ sáng chế, GPHI ở VN
Số lượng bằng độc quyền sáng chế đã cấp từ năm 2010 đến 2020 của chủ đơn Việt Nam và nước ngoài
Nguồn: Cục Sở hữu trí tuệ (2021)
94
CHƯƠNG 5 : KHAI THÁC THÔNG TIN SÁNG CHẾ, GPHI
5.3. Thông tin về đăng ký và bảo hộ sáng chế, GPHI ở VN
Số lượng đơn đăng ký giải pháp hữu ích từ năm 2010 đến 2020 của chủ đơn Việt Nam và nước ngoài
Nguồn: Cục Sở hữu trí tuệ (2021)
95
CHƯƠNG 5 : KHAI THÁC THÔNG TIN SÁNG CHẾ, GPHI
5.3. Thông tin về đăng ký và bảo hộ sáng chế, GPHI ở VN
Số lượng bằng độc quyền giải pháp hữu ích đã cấp từ năm 2010 đến 2020 của chủ đơn Việt Nam và nước ngoài
Nguồn: Cục Sở hữu trí tuệ (2021)
96
CHƯƠNG 5 : KHAI THÁC THÔNG TIN SÁNG CHẾ, GPHI
5.3. Thông tin về đăng ký và bảo hộ sáng chế, GPHI ở VN
Số lượng đơn đăng ký sáng chế của người nộp đơn Việt Nam từ năm 2010- 2020 theo chủ thể
Nguồn: Cục Sở hữu trí tuệ (2021)
97
CHƯƠNG 5 : KHAI THÁC THÔNG TIN SÁNG CHẾ, GPHI
5.3. Thông tin về đăng ký và bảo hộ sáng chế, GPHI ở VN
Số lượng bằng độc quyền sáng chế của người nộp đơn Việt Nam từ năm 2010- 2020 theo chủ thể
98
Nguồn: Cục Sở hữu trí tuệ (2021)
CHƯƠNG 5 : KHAI THÁC THÔNG TIN SÁNG CHẾ, GPHI
5.3. Thông tin về đăng ký và bảo hộ sáng chế, GPHI ở VN
Số lượng đơn đăng ký giải pháp hữu ích của người nộp đơn Việt Nam từ năm 2010-2020 theo chủ thể
Nguồn: Cục Sở hữu trí tuệ (2021)
99
CHƯƠNG 5 : KHAI THÁC THÔNG TIN SÁNG CHẾ, GPHI
5.3. Thông tin về đăng ký và bảo hộ sáng chế, GPHI ở VN
Số lượng bằng độc quyền giải pháp hữu ích của người nộp đơn Việt Nam từ năm 2010-2020 theo chủ thể.
Nguồn: Cục Sở hữu trí tuệ (2021)
100
CHƯƠNG 5 : KHAI THÁC THÔNG TIN SÁNG CHẾ, GPHI
5.3. Thông tin về đăng ký và bảo hộ sáng chế, GPHI ở VN
Tổng số lượng đơn đăng ký sáng chế và giải pháp hữu ích của các nước nộp nhiều nhất năm 2019 so với năm 2020
Nguồn: Cục Sở hữu trí tuệ (2021)
101
CHƯƠNG 6 : CÁC TÌNH HUỐNG GIẢ ĐỊNH
6.1. Tình huống 1
Tiến sĩ Phương là giảng viên của trường đại học BKA trên địa bàn Hà Nội. Trong quá trình giảng dạy tại trường, Tiến sĩ Phương đã tạo ra một giải pháp kỹ thuật xử lý rác thải khó phân hủy của mình. Với tư cách là chuyên gia, anh/chị hãy tư vấn cho Tiến sĩ Phương để tiến sĩ có thể lựa chọn được hình thức bảo hộ phù hợp trên cơ sở làm rõ:
1. Đối tượng bảo hộ và điều kiện bảo hộ 2. Những nội dung về công bố và giữ bí mật 3. Thời hạn bảo hộ và chi phí thủ tục 4. Nội dung quyền của chủ sở hữu
102
CHƯƠNG 6 : CÁC TÌNH HUỐNG GIẢ ĐỊNH
6.2. Tình huống 2
1. Theo anh/chị, Giáo sư Trường Hải có thể đứng tên chủ đơn cho giải pháp kỹ thuật
xử lý mối hàn nêu trên không? Vì sao?
2. Sau khi đăng ký sáng chế, Giáo sư Trường Hải đề nghị bổ sung thêm chủ đơn là trường đại học công nghệ BK. Vậy theo anh/chị đề nghị của Giáo sư Trường Hải có được cháp nhận không? Vì sao?
3. Sau khi nộp đơn đăng ký sáng chế, GS Trường Hải đề nghị đổi tên chủ đơn từ GS Trường Hải (Chủ đơn cũ) thành trường đại học công nghệ BK (Chủ đơn mới). Vậy theo anh/chị đề nghị của Giáo sư Trường Hải có được chấp nhận không? Vì sao? 4. Đề Giáo sư Trường Hải có thể triển khai giải pháp kỹ thuật xử lý mối hàn, anh/chị cần tư vấn gì cho Giáo sư Trường Hải, hãy trình bày nội dung tư vấn và giải thích tại sao lại tư vấn như vậy?
103
Giáo sư Trường Hải đang giảng dạy ở trường đại học công nghệ BK là một tác giả trong nhóm tác giả của giải pháp kỹ thuật xử lý mối hàn thuộc đề tài khoa học cấp quốc gia do Bộ KH&CN cấp kinh phí. Đề tài này đã được nghiệm thu và thanh lý. Giáo sư Trường Hải nhận thấy giải pháp này có khả năng mang lại lợi ích kinh tế cao, nên Giáo sư Trường Hải đã thuê một Văn phòng Luật sư về sở hữu công nghiệp tư vấn để làm đơn đăng ký sáng chế.
CHƯƠNG 6 : CÁC TÌNH HUỐNG GIẢ ĐỊNH
6.3. Tình huống 3
Năm 2016, Công ty GEMA (Đức) đã đăng ký sáng chế và được cấp Bằng độc quyền sáng chế cho thiết kế cơ cấu đóng ngắt cụm tiếp điểm tại Việt Nam. Công ty GEMA đã phát hiện trên thị trường Việt Nam có bán sản phẩm sử dụng thiết kế cơ cấu đóng ngắt cụm tiếp điểm giống với sáng chế của Công ty. Sản phẩm này do Công ty THALA (Thái Lan) sản xuất và Công ty VINA (Việt Nam) nhập khẩu, phân phối độc quyền tại thị trường Việt Nam. Với tư cách là nhà tư vấn, anh/chị hãy:
1. Phân tích sự việc theo quy định của pháp luật Việt Nam 2. Tư vấn cho Công ty GEMA hướng giải quyết để bảo vệ
104
quyền lợi của mình.
CHƯƠNG 6 : CÁC TÌNH HUỐNG GIẢ ĐỊNH
6.4. Tình huống 4
Tiến sĩ Chi hiện đang công tác tại Viện nghiên cứu HL trên địa bàn Hà Nội, Tiến sĩ Chi là một tác giả của Bằng độc quyền sáng chế đã được Cục Sở hữu trí tuệ cấp bằng năm 2019 (Chủ sở hữu bằng là Viện Nghiên cứu HL). Tiến sĩ Chi đang tìm một đơn vị để tư hỗ trợ định giá Bằng độc quyền giá sáng chế này.
nghiên cứu HL như thế nào nếu: 2.1. Anh/chị là nhà sản xuất (doanh nghiệp) 2.2. Anh/chị là tổ chức tài chính 2.3. Anh/chị là nhà đầu tư 2.4. Anh/chị là luật sư, thẩm phán
105
1. Với tư cách là nhà tư vấn, anh/chị hãy tư vấn cho tiến sĩ Chi về các mục tiêu, phương pháp của việc định giá Bằng độc quyền giá sáng chế. 2. Anh/chị nhìn nhận việc định giá Bằng độc quyền giá sáng chế của Viện
CHƯƠNG 6 : CÁC TÌNH HUỐNG GIẢ ĐỊNH
6.5. Tình huống 5
Một bác nông dân tên San mới học hết lớp 7 tại tỉnh Bắc Ninh đã được Cục Sở hữu trí tuệ cấp Bằng độc quyền sáng chế về máy bơm nước ly tâm (năm 2020) sau nhiều năm tìm tòi, nghiên cứu. Để có được Bằng độc quyền sáng chế này, bác San đã phải vay, mượn, thế chấp sổ đỏ ở ngân hàng để có tiền nghiên cứu. Hiện bác San đang muốn định giá Bằng độc quyền sáng chế này để chuyển giao cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu. Với tư cách là nhà tư vấn, anh/chị hãy:
1. Nếu chọn phương pháp tiếp cận định giá sáng chế theo chi phí thì bác San sẽ gặp nhưng thuận lợi, khó khăn nào? Hay đưa ra lời khuyên cho bác San.
2. Nếu chọn phương pháp tiếp cận định giá sáng chế theo thị trường thì bác San sẽ gặp nhưng thuận lợi, khó khăn nào? Hay đưa ra lời khuyên cho bác San.
3. Nếu chọn phương pháp tiếp cận định giá sáng chế theo thu nhập thì bác San sẽ gặp nhưng thuận lợi, khó khăn nào? Hay đưa ra lời khuyên cho bác San.
4. Hãy tư vấn để bác San lựa chọn được phương pháp định giá sáng chế của mình phù hợp nhất.
106
CHƯƠNG 6 : CÁC TÌNH HUỐNG GIẢ ĐỊNH
6.6. Tình huống 6
Công ty đang xem xét nâng cấp CN trên thông qua việc ứng dụng một sáng chế (CN mới), CN mới có tổng chi phí ban đầu là 150 tỷ, vòng đời khai thác CN mới dự kiến là 4 năm, sau 4 năm nữa có thể bán được 40 tỷ đồng. Nhờ CN mới này năm thứ nhất DN gia tăng lợi nhuận nhờ tăng giá bán sản phẩm (lợi nhuận trước thuế) là 25 tỷ đồng, năm thứ hai là 35 tỷ đồng, năm thứ ba là 45 tỷ đồng, năm thứ tư là bằng 30 tỷ đồng.
Công ty chế tạo máy điện TAVICO mua một công nghệ (CN) sản xuất cách đây 3 năm với tổng chi phí ban đầu là 70 tỷ đồng, vòng đời khai thác CN dự kiến là 7 năm, CN này có thể bán ngay được với giá 35 tỷ đồng và sau 4 năm chỉ bán được 5 tỷ đồng.
107
Cho biết thuế suất thu nhập DN là 25%, công ty có thể huy động được vốn với chi phí sử dụng vốn trung bình là 18%/năm (Giả định chi phí sử dụng vốn trung bình bằng với tỷ suất chiết khấu) và cả hai CN trên được khấu hao theo phương pháp khấu hao đều. Theo anh/chị, có nên nâng cấp CN trên thông qua việc ứng dụng sáng chế không? Vì sao?
CHƯƠNG 6 : CÁC TÌNH HUỐNG GIẢ ĐỊNH
6.7. Tình huống 7
1.
Tư vấn cho trường Đại học BKA trong trường hợp bắt buộc phải chuyển giao quyền sử dụng sáng chế trên.
2. Đánh giá các ưu điểm, hạn chế về chuyển nhượng quyền sở hữu đối
Công ty thẩm định giá XUVINA đã xác định giá trị một Bằng độc quyền sáng chế của trường Đại học BKA là 20 tỷ đồng (Bằng được Cục Sở hữu trí tuệ cấp năm 2020, chủ bằng là trường Đại học BKA và có 10 tác giả). Nhận thấy có tiềm năng thị trường lớn, Trường Đại học BKA đang xem xét chuyển giao sáng chế cho một doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội. Với tư cách là nhà tư vấn, anh/chị hãy:
với sáng chế trên và đưa ra lời khuyên cho trường Đại học BKA.
chế trên và đưa ra lời khuyên cho trường Đại học BKA.
3. Đánh giá các ưu điểm, hạn chế về chuyển giao quyền sử dụng với sáng
thức chuyển giao sáng chế của mình một cách phù hợp nhất.
108
4. Đưa ra lời khuyên để giúp trường Đại học BKA có sự lựa chọn hình
CHƯƠNG 6 : CÁC TÌNH HUỐNG GIẢ ĐỊNH
6.8. Tình huống 8
Viện nghiên cứu CNC thuộc Tập đoàn XHV đang tư vấn cho Tập đoàn XHV xây dựng chiến lược phát triển công nghệ. Viện CNC dự kiến sẽ xây dựng chiến lược phát triển công nghệ dựa vào bản đồ sáng chế, giải pháp hưu ích. Với tư cách là nhà tư vấn, anh/chị hãy:
109
1. Đưa ra lời khuyên cho Viện nghiên cứu CNC về những lợi ích của việc khai thác thông tin sáng chế để xây dựng chiến lược phát triển công nghệ. 2. Gợi ý các cơ sở dữ liệu sáng chế, giải pháp hữu ích mà Viện nghiên cứu CNC có thể tiếp cận và khai thác. 3. Phân tích cho Viện nghiên cứu CNC về mối quan hệ giữa bản đồ sáng chế với sự phát triển công nghệ (Minh chứng thông qua phân tích bản đồ sáng chế, giải pháp hữu ích về công nghệ đèn LED). 4. Đưa ra các gợi ý các bước cơ bản để Viện nghiên cứu CNC có thể xây dựng được chiến lược phát triển công nghệ cho Tập đoàn XHV.
THÔNG TIN LIÊN HỆ VỚI TÁC GIẢ
Mọi thông tin độc giả trao đổi, hợp tác, có thể liên hệ:
Tiến sĩ Nguyễn Hữu Xuyên Điện thoại: 0983824098 Email: huuxuyenbk@gmail.com, hoặc nhxuyen@most.gov.vn
110