TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

MH/MĐ: QUẢN TRỊ MÔI TRƯỜNG MẠNG

Bài 1: CÀI ĐẶT VÀ NÂNG CẤP MS WINDOWS 7 Bài 2: CẤU HÌNH VÀ TỐI ƯU HỆ THỐNG MS WINDOWS 7 Bài 3: XÂY DỰNG VÀ QUẢN TRỊ DOMAIN Bài 4: QUẢN TRỊ TÀI KHOẢN USER, COMPUTER VÀ GROUP Bài 5: QUẢN TRỊ TRUY XUẤT TÀI NGUYÊN FILE, PRINTER Bài 6: QUẢN TRỊ MÔI TRƯỜNG MẠNG GROUP POLICY Bài 7: GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG SERVER Bài 8: QUẢN TRỊ LƯU TRỮ VÀ BẢO MẬT DỮ LIỆU Bài 9: QUẢN TRỊ SỰ CỐ MS WINDOWS SERVER Bài 10: GIỚI THIỆU MS WINDOWS SERVER 2008 ÔN TẬP BÁO CÁO ĐỒ ÁN THI CUỐI MÔN

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Bài 8: QUẢN TRỊ LƯU TRỮ VÀ BẢO MẬT DỮ LIỆU

Triển khai hệ thống đĩa để lưu trữ dữ liệu: RAID 0, 1, 5 bảo đảm an toàn và truy xuất nhanh. Mã hóa dữ liệu với phương thức EFS giúp bảo mật dữ liệu và giới hạn dung lượng cho người dùng.

Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu Sao lưu và phục hồi dữ liệu Mã hóa dữ liệu bằng EFS Disk Quota Chẩn đoán và xử lý lỗi Câu hỏi bài tập

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Mục tiêu bài học

Nhận biết được đĩa tĩnh và đĩa động. Tạo được các Volumes của đĩa động, thiết lập đĩa động và xây dựng RAID cho máy chủ chuyên dụng Thành thạo việc sao lưu và phục hồi dữ liệu tối ưu Bảo mật lưu trữ dữ liệu với EFS Hạn ngạch lưu trữ dữ liệu Users với Disk Quota Xử lý sự cố thông dụng liên quan đến RAID và sao lưu/phục hồi dữ liệu

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu

Hệ thống Windows Server hỗ trợ ba hệ thống tập tin khác nhau: FAT, FAT32, NTFS. Mỗi hệ thống tập tin cung cấp cho chế lưu trữ khác nhau.

Hệ thống lưu trữ Basic Disk Dynamic Disk SAN NAS

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu

Khả năng

FAT16

FAT32

NTFS

Hệ điều hành hỗ trợ

Hầu hết các hệ điều hành

Windows 2K, 2K3,2K8

Windows 95 OSR2, Windows 98, Windows 2K, 2K3

Hỗ trợ tên tập tin dài

256 ký tự

256 ký tự

Windows: 256 ký tự, Dos : 8.3 ký tự

Sử dụng hiệu quả đĩa

Không

Hỗ trợ nén đĩa

Không

Không

Hỗ trợ hạn ngạch

Không

Không

Hỗ trợ mã hoá

Không

Không

Hỗ trợ bảo mật cục bộ

Không

Không

Hỗ trợ bảo mật trên mạng

Maximum volume size

4GB

32GB

1024GB

So sánh đặc trưng của các hệ thống tập tin FAT, FAT32, NTFS

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu

Convert File Systems

Để chuyển một Partition từ FAT hoặc FAT32 thành NTFS chúng ta dùng lệnh sau:

Cú pháp: C:>convert drive: /fs:ntfs Ví dụ: C:>convert d: /fs:ntfs

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu

Basic Disks

OR

Primary

Basic Disk

Primary C C : :D D : :E E : :

C : D : E : F

F:

G G : : H H : :

Extended Extended with logical drives

Chứa tối đa 4 partition.Có thể chứa 3 partition primary và 1 partition extended. Trong partition extended có thể chứa nhiều partition logical. Partition có thể tạo lên đến 24 ký tự ổ đĩa.

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu

Dynamic disk

Được chia thành các volume Có những đặc tính mà Basic disk không có Tạo một volume trên nhiều đĩa vật lý Dung lỗi (fault tolerant)…

Các loại Volume: simple, spanned, striped, mirrored và RAID-5

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu

Công cụ quản lý đĩa Disk Management

Cung cấp thao tác quản lý ổ đĩa. Cho phép chuyển đồi loại đĩa, tạo, mỡ rộng volume, và thực thi các tác vụ khác như: quản lý drive letter, path

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu

Công cụ quản lý đĩa

DiskPart Command-line

Cho phép quản lý: Disks, Partitions, Volumes Ví dụ:

 C:\>Diskpart  C:\diskpart>list disk  C:\diskpart>Select disk 0

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu

Basic Disk

Bằng cách sử dụng Disk Management Bằng DiskPart Command-line

 ASSIGN [LETTER=] | MOUNT=] [NOERR]  REMOVE [LETTER=] | MOUNT= | ALL] {DISMOUNT} [NOERR]

Cấu trúc lệnh:

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu

Sử dụng Dynamic Disk khi nào ?

Khi muốn dùng nhiều đĩa cứng vật lý để tạo một volume Khi muốn cung cấp khả năng dung lỗi cho hệ thống đĩa cứng để đảm bảo toàn vẹn dữ liệu khi có lỗi về phần cứng Khi muốn không giới hạn số lượng volume trên một đĩa cứng

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu

Convert Disk

Chúng ta có thể chuyển một đĩa cứng từ Basic thành Dynamic bất cứ lúc nào mà không bị mất dữ liệu. Khi chuyển từ dynamic trở vể Basic Disk dữ liệu sẽ mất hết. Backup dữ liệu sang một đĩa khác trước khi chuyển đổi.

Các Dynamic Disk gắn liền với các Disk Group:

Các Disk Group giúp tổ chức các dynamic disk

Mỗi đĩa cứng trong một Disk Group lưu trữ cùng một dữ

liệu cấu hình của Disk Group

Windows khởi tạo đĩa cứng với một Disk Group xác định và

copy 1 bản thông tin cấu hình của Disk Group hiện tại

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu

Convert Disk

Convert từ Basic Disk sang Dynamic Disk

Sử dụng Disk Management

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu

Convert Disk

Convert từ Basic Disk sang Dynamic Disk Sử dụng DiskPart Command-line

 Các bước thực hiện:

o Mở command prompt, gõ lệnh DiskPart o Xem danh sách đĩa cứng hiện có bằng lệnh list disk o Sử dụng lệnh select disk , với number là số thứ tự của đĩa cứng bạn muốn convert sang dynamic disk

o Cuối dùng sử dụng lệnh convert dynamic để convert đĩa

cứng đã lựa chọn sang dynamic disk

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu

Convert Disk

Convert từ Dynamic Disk sang Basic Disk

Sử dụng Disk Management  Các bước thực hiện:

o Backup tất cả volume trên đĩa cứng muốn convert từ

Dynamic sang Basic disk

o Trong Computer Management, mở Disk Management o Right-Click lên từng volume trên dynamic disk muốn

chuyển ngược về Basic disk, click “Delete Volume”

o Sau khi xóa hết tất cả các volume trên Dynamic Disk, right-click lên đĩa cứng và click “Convert to Basic Disk” o Tạo lại các partition và rồi restore dữ liệu vào basic disk

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu

Simple Volume

Simple Volume Simple Volume

Một simple volume là một volume lưu trữ trên Dynamic Disk. Chúng ta có thể tạo simple volume từ khoảng trống chưa cấp phát trên một Dynamic Disk. Simple Volume có thể sử dụng các định dạng hệ thống file NTFS, FAT32 và FAT. Simple Volune có thể mở rộng nếu nó được định dạng với phiên bản NTFS.

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu

Simple Volume

Sử dụng công cụ Disk Management để tạo Simple Volume

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu

Simple Volume

Sử dụng công cụ DiskPart command-line để tạo Simple Volume

Các bước thực hiện:

Simple Volume

 Mở Command Prompt, gõ lệnh DiskPart  Sử dụng lệnh list disk để xem danh sách đĩa cứng  Sử dụng lệnh create volume simple size=n disk=n o Size=nlà kích thước của đĩa tính theo MB o Disk=nlà số thứ tự của đĩa cứng bạn muốn tạo volume o Ví dụ: create volume simple size=500 disk=0

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu

Extended Volume

Extended Volume Extended Volume

Bạn có thể gia tăng kích thước của một volume đang tồn tại bằng cách mở rộng volume dựa trên khoảng trống chưa cấp phát trên cùng đĩa cứng hoặc khác đĩa. Để mở rộng một simple volume, volume phải không được format hoặc format với phiên bản NTFS

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu

Spanned Volume

Disk 1

3994 MB Unallocated

New Volume (G) 100 MB NTFS Healthy

Dynamic 4094 MB Online

Disk 2

Free space combined into one logical volume

Spanned Volume Spanned Volume

3994 MB Unallocated

New Volume (G) 100 MB NTFS Healthy

Dynamic 4094 MB Online

Một spanned volume là simple volume mà cho phép bạn tạo một volume logical dựa trên khoảng trống chưa cấp phát sẵn có trên các dynamic disk khác trên máy tính

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu

Tạo Extended hoặc Spanned Volume

Sử dụng công cụ Disk Management để tạo Extended Volume hoặc Spanned Volume

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu

Tạo Extended hoặc Spanned Volume

Sử dụng công cụ DiskPart command-line để tạo Extended Volume hoặc Spanned Volume

Các bước thực hiện:

 Mở Command Prompt, gõ lệnh DiskPart  Sử dụng lệnh list disk để xem danh sách đĩa cứng  Sử dụng lệnh select volume để select simple

volume muốn mở rộng

 Sử dụng lệnh extend size=n disk=n

o Size=nlà kích thước của đĩa tính theo MB o Disk=nlà các số thứ tự của các đĩa cứng bạn mở

rộng cho simple volume (nếu mỡ rộng trên cùng đĩa cứng thì gọi là extended volume còn mỡ rộng sang một ổ cứng khác gọi là spanned volume)

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu

Striped Volume (RAID 0)

Striped volume lưu trữ dữ liệu trên hai hay nhiều đĩa bằng cách kết hợp những vùng trống thành một logical volume trên dynamic disk. Dữ liệu lưu trữ được trải ra nhiều dynamic disk trên các ổ riêng biệt.

Disk 1

3994 MB Unallocated

New Volume (G) 100 MB NTFS Healthy

Free space combined into one logical volume

Disk 2

3994 MB Unallocated

New Volume (G) 100 MB NTFS Healthy

Dynami c 4094 MB Dynamic Online 4094 MB Online

Data written across all disks in 64 KB units

Striped Striped Volume Volume

64 KB

64 KB

64 KB

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu

Striped Volume (RAID 0)

Sử dụng công cụ Disk Management để tạo Striped Volume

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu

Striped Volume (RAID 0)

Sử dụng công cụ DiskPart command-line để tạo Striped Volume

Các bước thực hiện:

 Mở Command Prompt, gõ lệnh DiskPart  Sử dụng lệnh list disk để xem danh sách đĩa cứng  Sử dụng lệnh create volume stripe size=n disk=n o Size=nlà kích thước của đĩa tính theo MB o Disk=nlà các số thứ tự của các đĩa cứng bạn muốn tạo

volume

o Ví dụ: create volume stripe size=500 disk=1,2

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu

Mirrored volumes (RAID 1)

Một Mirrored volume gồm 2 bản sao giống nhau của loại simple volume, mỗi bản được lưu trữ trên 1 đĩa cứng khác nhau Mirrored volume có khả năng dung lỗi trong trường hợp một đĩa cứng vật lý bị lỗi

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu

Mirrored volumes (RAID 1)

Sử dụng công cụ Disk Management để tạo Mirrored Volume

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu

Mirrored volumes (RAID 1)

Sử dụng công cụ DiskPart command-line để tạo Mirrored Volume

Các bước thực hiện:

 Mở Command Prompt, gõ lệnh DiskPart  Sử dụng lệnh list disk để xem danh sách đĩa cứng  Sử dụng lệnh create volume simple size=n disk=n add

disk=m

o Size=nlà kích thước của đĩa tính theo MB o Disk=nadd disk=mlà số thứ tự của các đĩa cứng bạn

muốn tạo mirrored volume

o Ví dụ: create volume simple size=500 disk=1 add disk 2

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu

RAID-5 volume

RAID: Redundant Arrays of Inexpensive Disks Sử dụng ít nhất 3 và tối đa là 32 dynamic disk Dữ liệu được ghi xuống tất cả các đĩa cứng cùng một tốc độ Dữ liệu được tính toán thông tin kiểm tra lỗi gọi là parity. Vì vậy khi một đĩa cứng bị lỗi thì dữ liệu trên đĩa cứng đó có thể được phục hồi lại dựa vào dữ liệu còn lại trên các đĩa cứng khác trong RAID-5 volume và thông tin Parity

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu

RAID-5 volume

Sử dụng công cụ Disk Management để tạo RAID-5 Volume

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu

RAID-5 volume

Sử dụng công cụ DiskPart command-line để tạo RAID-5 Volume

Các bước thực hiện:

 Mở Command Prompt, gõ lệnh DiskPart  Sử dụng lệnh list disk để xem danh sách đĩa cứng  Sử dụng lệnh create volume raid size=n disk=n1,n2,n3…

o Size=nlà kích thước của đĩa tính theo MB o Disk=n1,n2,n3là số thứ tự của các đĩa cứng bạn muốn

tạo RAID-5 volume

o Ví dụ: create volume raid size=500 disk=1,2,3

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Sao lưu và phục hồi dữ liệu

Sao lưu (Backup) là một quy trình sao chép đơn giản các file và folder từ một vị trí này đến vị trí khác.

Backup dữ liệu

Backup dữ liệu một cách đều đặn trên đĩa cứng máy chủ và các máy trạm ngăn cản việc mất dữ liệu từ các đĩa bị hỏng, mất nguồn, nhiễm virus và những lỗi khác tình cờ xảy ra

Back Up Data

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Sao lưu và phục hồi dữ liệu

Backup dữ liệu

Điều kiện để thực thi tác vụ backup dữ liệu

Chỉ có administrator, backup operator hoặc server operator trong local group, là có thể backup và phục hồi file hoặc folder trên local server. Tất cả user có thể backup những file và folder của họ, họ cũng có quyền backup những file mà họ có quyền Read. Data phải không có một hạn nghạch nào có thể giới hạn truy xuất tới đĩa cứng

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Sao lưu và phục hồi dữ liệu

Backup dữ liệu

System State Data là tập hợp dữ liệu hệ thống được duy trì bởi hệ điều hành và được backup như là một khối. Máy tính sử dụng những file hệ thống này để tải, cấu hình và chạy hệ điều hành.

Registry Always

Boot files, including the system files Always

If it is a Certificate Services Certificate Services database Server

Active Directory directory service If it is a Domain

SYSVOL Directory If it is a Domain Controller

Cluster service information If it is within a cluster

IIS metadirectory If it is installed

Always System files that are under Windows File Protection

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Sao lưu và phục hồi dữ liệu

Backup dữ liệu

Backup Utility

Backup files và folders Backup System State data Lập lịch các công việc của backup

Volume shadow copy Hỗ trợ các thiết bị và phương tiện lưu trữ khác nhau

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Sao lưu và phục hồi dữ liệu

Backup dữ liệu

Các loại backup

Type Actions performed Clears Archive attribute

Normal or Full Selected files and folders Yes

Copy Selected files and folders No

Differential No

Selected files and folders that changed since the last normal or incremental backup

Incremental Yes Selected files and folders that changed since the last backup

Daily No Selected files and folders that changed during the day

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Sao lưu và phục hồi dữ liệu

Backup dữ liệu

Sử dụng ntbackup bằng dòng lệnh:

Backup System State data Backup files thành một file hoặc sang một băng từ.

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Sao lưu và phục hồi dữ liệu

Backup dữ liệu

You can schedule a backup job using the Backup or Restore Wizard

Use to schedule backups at a specific times or at regular intervals

Lập lịch Backup

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Sao lưu và phục hồi dữ liệu

Backup dữ liệu

Lập lịch Backup

Các tùy chọn lập lịch Backup

Schedule options Executes the job :

Tại một thời điểm cụ thể trong một ngày cụ thể Once

Tại một thời gian được chỉ định mỗi ngày Daily

Weekly Tại một thời gian chỉ định của mỗi ngày được chỉ ra trong tuần

Tại thời điểm cụ thể trong một tháng. Monthly

At system startup Thời gian kế tiếp hệ thống được khởi động

Thời gian kế tiếp hệ thống được Logon At logon

Khi hệ thống nhàn rỗi When idle

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Sao lưu và phục hồi dữ liệu

Backup dữ liệu

Lập lịch Backup

Sử dụng backup Wizard hay ntbackup để cấu hình lập lịch.

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Sao lưu và phục hồi dữ liệu

Restore dữ liệu

Restore files and folders. Restore FAT or NTFS files. Restore the System State data

Restore Data

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Sao lưu và phục hồi dữ liệu

Restore dữ liệu

Restore Files or Folders bằng cách sử dụng Backup

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Sao lưu và phục hồi dữ liệu

Restore dữ liệu

Restore System State Data

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Sao lưu và phục hồi dữ liệu

Shadow Copies

Sử dụng Shadow Copies:

Khôi phục một tập tin bị xoá một cách ngẫu nhiên. Khôi phục các tập tin bị nghi đè lên một cách ngẫu nhiên. Cho phép kiểm tra phiên bản khi làm việc trên các tập tin.

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Sao lưu và phục hồi dữ liệu

Shadow Copies

Cấu hình Shadow Copies trên Server

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Sao lưu và phục hồi dữ liệu

Shadow Copies

Mô tả phần mềm client Previous Version

Phần mềm shadow copy cho client được cài đặt trên server trong thư mục:

 %systemroot%\system32\clients\twclient\x86

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Sao lưu và phục hồi dữ liệu

Shadow Copies

Cần cài đặt phầm mềm Previous Versions Cilent trên máy tính để có thể view, copy, restore các phiên bản trước của một file hoặc folder.

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Sao lưu và phục hồi dữ liệu

Shadow Copies

Phục hồi một version trước đó

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Mã hóa dữ liệu bằng EFS

EFS (Encrypting File System). EFS hoạt động trên Windows 2000/2003/2008 /XP/Vista . EFS được sử dụng như một lớp bảo vệ dữ liệu bên ngoài lớp bảo vệ NTFS cho truy xuất nội bộ

Giới thiệu mã hóa dữ liệu với EFS

EFS encryption

Mã hóa dữ liệu và không thể đọc được nếu không có key để giải mã

Mã hoá data:

Mã hoá và giải mã là những thao tác chính của EFS. EFS tự động phát sinh một cặp khoá mã hoá cho một user nếu chưa tồn tại.

Truy cập data mã hoá:

Khi user truy xuất các file mã hoá giống như họ thực hiện trên các file không mã hoá.

Giải mã data:

File sẽ duy trì trạng thái giải mã cho tới khi mã hoá trở lại.

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Mã hóa dữ liệu bằng EFS

Giới thiệu nén dữ liệu

File A

File B

Windows hỗ trợ 2 loại nén: Nén tập tin NTFS và Compressed (zipped) folders. Sử dụng nén dữ liệu khi cần nhiều không gian lưu trữ trên đĩa cứng hơn Không sử dụng nén cho các tập tin & các thư mục hệ thống

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Nén dữ liệu

Cấu hình nén tập tin/thư mục

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Nén dữ liệu

Cấu hình nén bằng compact command-line

Cú pháp lệnh:

Compact/C | /U] [/S[:dir]] [/A] [/I] [/F] [/Q] [filename[...] Ví dụ:

 Compact/C /S C:\IIS

Lệnh compact không có tham số sẽ hiển thị thông tin về trạng thái nén của thư mục hiện hành

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Mã hóa dữ liệu bằng EFS

Hiển thị màu cho các file được mã hóa hoặc nén

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Mã hóa dữ liệu bằng EFS

Within an NTFS Partition

Within an NTFS Partition

A

B

Copy

Move

Inherits

Retains

Between NTFS Partitions

Between NTFS Partitions and Volumes Between NTFS Partitions and Volumes

C

Copy

Inherits

Move

Folder on FAT Partition

Folder on NTFS Partition

D

Copy

Inherits

Inherits

Move

Tác động của việc Move hay Copy file hay folder được nén

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Mã hóa dữ liệu bằng EFS

Mã hoá File và Folder

Sử dụng Windows Explorer để mã hoá File và Folder trên NTFS volume

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Mã hóa dữ liệu bằng EFS

Mã hoá File và Folder

Sử dụng cipher command-line để mã hoá File và Folder trên NTFS Volume Cấu trúc lệnh:

CIPHER[/E | /D] [/S:directory] [/A] [/I] [/F] [/Q] [/H] [pathname [...]] Ví dụ:

 Mã hóa dữ liệu trong thư mục F:\Secret

o cipher/e /s F:\Secret

 Giải mã dữ liệu trong thư mục F:\Secret

o cipher/d /s F:\Secret

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Mã hóa dữ liệu bằng EFS

B

A

Unencrypted Folder to Encrypted Folder

Unencrypted File to Encrypted Folder

Copy

Tác động của việc Move hay Copy file hay folder được mã hoá

=

Move

=

C

Encrypted Folder to Unencrypted Folder

Copy

=

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Disk Quota

Disk quota là những thiết lập để cho phép user được phép ghi dữ liệu ở một mức độ được cho phép.

Disk Quota là gì?

Disk Quota dùng để chỉ định lượng không gian lưu trữ tối đa của người dùng. Trên NTFS volume Không gian lưu trữ được tính theo các tập tin và thư mục do người dùng sở hữu và tính toán dựa trên kích thước thật lưu trữ

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Disk Quota

Enable và Disable Disk Quota

Sử dụng Windows Explorer để Enable và Disable Disk Quota

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Disk Quota

Add và Remove Disk Quota Entries

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Disk Quota

Sắp xếp Quota Entries

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Disk Quota

Import và Export những thiết lập Quota cho Volume khác

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Xử lý sự cố thông dụng

Quá trình thao tác với ổ đĩa cứng thường xuyên xảy ra lỗi, người quản trị cần sử dụng các công cụ đê khắc phục.

Rescan Disk

Nhận ổ cứng khi mới gắn vào

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Xử lý sự cố thông dụng

Foreign Disk

Là đĩa cứng khi di chuyển từ máy tính này sang máy tính khác sử dụng hệ điều hành: Windows 2000 Windows XP Professional Windows XP 64-Bit Edition Và các phiên bản Windows Server 2003

Trong một số trường hợp, Foreign disk là đĩa cứng di chuyển trên cùng hệ thống

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Xử lý sự cố thông dụng

Offline Disk

Một Dynamic disk có thể bị offline nếu nó bị lỗi Một foreign disk bị lỗi thì sẽ ở tráng thái offline Cách khác phục:

Reactivate dynamic hoặc foreign disk để đưa nó trở lại trạng thái online

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Xử lý sự cố thông dụng

Cách thức import Foreign Disk

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

Câu hỏi ôn tập

Nêu một chuẩn đĩa cứng hiện nay Phân biệt sự khác nhau của basic disk và dynamic disk Nêu các thao tác thường làm với vấn đề quản lí ổ đĩa Nêu các loại volume thường sử dụng trong Server 2003 Nêu đặc tính khác nhau của các công nghệ RAID Nêu các phương thức Backup và Restore dữ liệu: File, Folder và AD Mô tả cách làm việc của : Differential và Incremental Ý nghĩa của các loại hạn nghạch ổ đĩa. Các phương thức mã hóa dữ liệu trên phân vùng NTFS

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

TÓM LƯỢC BÀI HỌC

Hệ thống đĩa động RAID 1,0,5 Các phương thức backup và restore Mã hóa dữ liệu với EFS Kết luận Bài học giúp sinh viên nắm được các loại lưu trữ dữ liệu tối ưu. Nắm được các loại backup dữ liệu để đảm bảo dữ liệu được phục hồi nhanh nhất. Hiểu được cơ chế mã hóa để giúp bảo vệ dữ liệu Trong hệ thống mạng doanh nghiệp dữ liệu là tài nguyên vô hình quan trọng nhất. Cần thiết lập các loại ỗ đĩa sao cho khả năng truy xuất nhanh nhất và lưu trữ an toàn nhất. Lập lịch backup và mã hóa dữ liệu để bảo vệ dữ liệu của công ty là việc làm quan trọng.

TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: http://www.vietkhoa.edu.vn

HỎI - ĐÁP