intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Rối loạn kali máu - ThS.BS. Nguyễn Ngọc Tú

Chia sẻ: Cố Dạ Bạch | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:66

11
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Rối loạn kali máu cung cấp cho học viên những nội dung gồm: tổng quan; hạ kali máu; nguyên nhân hạ kali máu; thành phần dịch mất; cơ chế mất kali; lâm sàng hạ kali máu; ECG trong hạ kali máu; điều trị hạ kali máu;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Rối loạn kali máu - ThS.BS. Nguyễn Ngọc Tú

  1. RỐI LOẠN KALI MÁU ThS.BS NGUYỄN NGỌC TÚ BM Hồi Sức Cấp Cứu và Chống độc
  2. TỔNG QUAN Sự phân bố kali trong cơ thể  Tổng lượng kali trong cơ thể khoảng 50 mEq/kg (70kg → 3500 mEq)  Chỉ có khoảng 2% trong dịch ngoại bào, 98% lượng K+ trong nội bào  Lượng kali trong dịch ngoại bào khoảng 60 – 80 mEq
  3. TỔNG QUAN Sự phân bố kali trong cơ thể ➢Plasma chiếm 25% dịch ngoại bào ➢Tổng lượng kali trong plasma 20-25 mEq # 0.4% tổng lượng Kali của cơ thể ➢ Do đó, [K] máu không nhạy đối với sự thay đổi kali của toàn cơ thể
  4. TỔNG QUAN Nồng độ kali máu  Bình thường: 3.5 - 5.0 mEq/l  [K] máu giảm 1 mEq/l cơ thể thiếu hụt khoảng 200 – 400 mEq  [K] máu tăng 1 mEq/l cơ thể tích tụ khoảng 100 – 200 mEq
  5. TỔNG QUAN Brown RS. Extrarenal potassium homeostasis Kidney Int 1986;30:116-127
  6. TỔNG QUAN ➢ Nhu cầu K mỗi ngày 50-150 mEq. ➢ Kali chủ yếu hấp thu qua thức ăn – Thức ăn nhiều kali: cam, bưởi, cà chua, chuối, lê, nho khô… ➢ Kali được thải qua phân và nước tiểu, trong đó 90% bài tiết bởi thận. ➢ Nồng độ kali trong máu được giữ ổn định, thay đổi không quá 10% trong ngày
  7. TỔNG QUAN Ở thận, K tái hấp thu ở ống lượn gần, bài tiết ở ống luợn xa bằng cách trao đổi với Na+ ❖Ở người khỏe mạnh thận có thể tiết 6 mEq / kg / ngày , ❖Ngay cả thiếu Kali nặng, thận vẫn thải 5-15 mEq/lit nước tiểu
  8. TỔNG QUAN
  9. TỔNG QUAN
  10. TỔNG QUAN  Tăng hay giảm nồng độ kali máu đều liên quan tăng tỉ lệ tử vong  Thay đổi cân bằng nội môi của kali liên quan đến các quá trình bệnh lý: tim mạch, thận, nội tiết...
  11. HẠ KALI MÁU  Định nghĩa: hạ kali máu khi K < 3.5 mEq/l Mức độ:  Nhẹ: 3 – 3.5 mEq/l  Trung bình: 2.5 – 3 mEq/l  Nặng: < 2.5 mEq/l
  12. NGUYÊN NHÂN HẠ KALI MÁU  Di chuyển kali vào nội bào  Thiếu hụt kali toàn cơ thể
  13. NGUYÊN NHÂN HẠ KALI MÁU Di chuyển kali vào nội bào ➢Thuốc đồng vận thụ thể beta: (Vd: albuterol) ➢Insulin + glucose ➢Rối loạn chuyển hóa: K+ trao đổi với ion H+ • pH tăng 0.1 K giảm 0.5 ± 0.2 mEq/L • pH giảm 0.1 K tăng 0.5 ± 0.2 mEq/L ➢Hạ thân nhiệt ➢Liệt chu kỳ
  14. NGUYÊN NHÂN HẠ KALI MÁU Mất kali ➢Qua thận ➢Ngoài thận
  15. NGUYÊN NHÂN HẠ KALI MÁU Qua thận  Lợi tiểu  Hạ magie máu  Kiềm chuyển hóa  Mất dịch dạ dày
  16. NGUYÊN NHÂN HẠ KALI MÁU Ngoài thận  Tiêu chảy  Mất dịch mật, ruột non...
  17. THÀNH PHẦN DỊCH MẤT
  18. CƠ CHẾ MẤT KALI  Mất Kali trong dịch dạ dày không đáng kể, nếu mất nhiều hay nặng thường kết hợp với nôn ói và rửa dạ dày. ➢ [K]/dịch dạ dày # 5-10 mmol/lit  Giảm Kali trong trường hợp này là do tăng bài tiết ở thận vì : ➢ Mất dịch dạ dày giảm thể tích ngoại bào và gây kiềm chuyển hóa phóng thích aldosterol, dẫn đến tăng bài tiết K qua thận
  19. CƠ CHẾ MẤT KALI Cường aldosterol nguyên phát  Do rối lọan điều hòa bài tiết aldosterol  Gặp trong: ➢Adenoma TTT( hội chứng Cohn) ➢Carcinoma hay tăng sản vỏ TTT
  20. CƠ CHẾ MẤT KALI  Ở thận, K tái hấp thu ở ống lượn gần, bài tiết ở ống luợn xa bằng cách trao đổi với Na+
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2