Sự tương đồng giữa gen tiến hóa ở thực vật và
gen sinh ung thư
RỐI LOẠN PHÁT TRIỂN TẾ BÀO
1.Cấu trúc tế bào
1.Cơ chế bệnh sinh
1.1. Kiểu phản ứng
1.2.1. Thích nghi
Teo: giảm kích thước tế bào, giảm chức năng nhưng
không chết (tế bào già, cơ thể suy kiệt).Nguyên nhân do
quá tải, mất phân bố TK, giảm nuôi dưõng, giảm nội tiết
và lão hoá
Phì đại: số tế bào không tăng nhưng tăng kích thước
(tăng tổng hợp bào quan và P). Có thể sinh lý hoặc bệnh
lý (TC lớn khi có thai do Oestrogen gắn R có trên tế bào
cơ trơn TC)
Tăng sản: số tế bào tăng, tăng sản và phì đại có thể xảy
ra đồng thời. Tuy nhiên có thể phì đại mà không tăng sản
như tế bào biểu mô thận. Có thể SL hoặc bệnh lý. Ví dụ
tuyến sữa khi cho con bú, ung thư nội mạc TC tăng sản
nhưng không cần oestrogen
Dị sản(metaplasie): ví dụ tế bào trung mô thay thế bằng
tế bào trưởng thành khác . Ví dụ lớp biểu mô hôhấp ở
người nghiện thuôc lá (Tế BÀO hình trụ có lông thay băng
tế bào vảy nhiều tầng.
1.2.2. Chết tế bào
Hoại tử: do thiếu nuôi dưỡng và nhiễm độc: tế bào lớn,
biến tính protein, thoái hoá bào quan. Tế bào nbị
đông lại (nhân)
Chết theo chương trình (apoptosis): tế bào già, hết
chức năng. Hình thái thay đổi không rõ so với hoại tử,
tuy nhiên tế bào vỡ ra mảnh nhỏ và bị thực bào
Tế bào già: quá trình phosphoryl oxy hoá/TLT giảm,
tổng hợp P giảm, khả năng hấp thu giảm, khả năng
sửa chữa DNA giảm, không bào hoá TLT, giảm các
bào quan, tích luỹ sắc tố lipofuscin.v.v.
RỐI LOẠN PHÁT TRIỂN
TẾ BÀO TỔ CHỨC
PGS.TS. TRẦN THỊ MINH DIỄM
BỘ MÔN MIỄN DỊCH-SINH LÝ BỆNH