intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Siêu âm đo đường kính bao dây thần kinh thị trong theo dõi tăng áp lực nội sọ

Chia sẻ: Quenchua2 Quenchua2 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:25

47
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của bài giảng trình bày cơ sở sinh lý, giải phẫu; kỹ thuật đo bằng siêu âm; các nghiên cứu trên lâm sàng siêu âm đo đường kính bao dây thần kinh thị trong theo dõi tăng áp lực nội sọ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Siêu âm đo đường kính bao dây thần kinh thị trong theo dõi tăng áp lực nội sọ

  1. SIÊU ÂM ĐO ĐƢỜNG KÍNH BAO DÂY THẦN KINH THỊ TRONG THEO DÕI TĂNG ÁP LỰC NỘI SỌ Ts. Nguyễn Anh Tuấn Ths. Vương Xuân Trung Bộ môn HSCC-ĐHY HN Khoa CCA9-BVBM
  2. NỘI DUNG – Cơ sở sinh lý, giải phẫu – Kỹ thuật đo bằng siêu âm – Các nghiên cứu trên lâm sàng
  3. CÁC PHƯƠNG PHÁP THEO DÕI ALNS • Xâm nhập: – Dẫn lưu não thất (tiêu chuẩn vàng) – Theo dõi ALNS tại nhu mô não – Kết hợp 2 trong 1 • Không xâm nhập – Siêu âm doppler xuyên sọ: máy, kỹ thuật đo – Siêu âm đo đường kính dây thần kinh thị giác
  4. CƠ SỞ SINH LÝ, GIẢI PHẪU
  5. GIẢI PHẪU  Cơ sở giải phẫu: H. E. Killer, G. P. Jaggi, J. Flammer, N. R. Miller, A. R. Huber, A. Mironov, Cerebrospinal fluid dynamics between the intracranial and the subarachnoid space of the optic nerve. Brain 2015
  6. CẤU TẠO KHOANG DƢỚI NHỆN QUANH DÂY THẦN KINH THỊ Dây thần kinh thị là sự kéo dài của trung não vào trong ổ mắt và cũng được bao bọc bởi 3 lớp tương ứng 3 lớp màng não[1]: màng cứng, màng nhện và màng mềm 1.H E Killer, H R Laeng, J Flammer, P Groscurth, Architecture of arachnoid trabeculae, pillars, and septa in the subarachnoid space of the human optic nerve: anatomy and clinical considerations, Br J Ophthalmol2003;87:777–781
  7. LƢU THÔNG CỦA DỊCH NÃO TỦY TRONG KHOANG DƢỚI NHỆN QUANH DÂY TK THỊ • Wolf và Cs: tiêm thuốc cản quang vào trong bể não của mèo và theo dõi. Có sự thoát thuốc cản quang từ khoang dưới nhện quanh dây thần kinh thị đoạn sau nhãn cầu vào trong ổ mắt[2] 2.Wolf L demann, Dirk Berens von Rautenfeld, Madjid Samii, Thomas Brinker, Ultrastructure of the cerebrospinal fluid outflow along the optic nerve into the lymphatic system, Childs Nerv Syst (2005) 21:96–103
  8. ÁP LỰC NỘI SỌ VÀ ÁP LỰC TRONG KHOANG DƢỚI NHỆN QUANH DÂY THẦN KINH THỊ  Liu và Kahn[5] tìm mối quan hệ giữa ALNS và áp lực khoang dưới nhện quanh thần kinh thị.  Truyền nước vào trong não thất và theo dõi sự thay đổi của áp lực khoang dưới nhện quanh dây thần kinh thị ở những vị trí khác nhau. 5.DonLiu, M.D.,andMonteKahn,M.D, Measurementand Relationship of Subarachnoid Pressure of the OpticNerveto Intracranial Pressuresin Fresh Cadavers, American Journal of Ophthalmology , 1993:116:548-55.
  9. KỸ THUẬT ĐO
  10. II. TỔNG QUAN  Ký thuật đo: • Eman A, et al., Neuromuscular Ultrasound of Cranial Nerves. Clin Neurol, 2015. 11(2): p. 109–121
  11. - Bệnh nhân nằm ngửa - Đầu dò phẳng, f: 7-12 MHz, B-mode. - Đầu dò đặt phần trên ngoài ổ mắt - Đo ở 3mm sau võng mạc 5.Eman A, et al., Neuromuscular Ultrasound of Cranial Nerves. Clin Neurol
  12. Hình ảnh của dây thần kinh thị trên siêu âm: Nhãn Cầu Dây Thần Kinh Thị Bao dây TK Thị
  13. BN Triệu Thị H., Nữ, 33Tuổi CĐ: XHDN do vỡ phình động mạch thông trƣớc
  14. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU
  15. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ ĐO ĐK DÂY TK THỊ
  16. • Wang và Cs nghiên cứu trên 60 bệnh nhân nhập viện với với nhiều nguyên nhân gây tăng ALNS khác nhau: Nhiễm trùng thần kinh trung ương, Bệnh mạch máu não, Não úng thủy. • Nghiên cứu đánh giá mối tương quan giữa ALNS(đo bằng chọc tủy sống) và ONSD(đo bằng siêu âm) tại thời điểm nhập viện và diễn biến theo thời gian trong quá trình điều trị. JAMA- 2018
  17. • Có mối tương quan chặt chẽ giữa ICP và ONSD tại thời điểm nhập viện với r = 0.798 (CI 95%)
  18. • Có mối tương quan chặt chẽ giữa sự biến đối ICP và ONSD trong qua trình điều trị.
  19. • Nhiều nghiên cứu về giá trị bình thường của ONSD không phụ thuộc vào tuổi, giới hay kích thước cơ thể, nhưng khác nhau ở các nghiên cứu trên những chủng người khác nhau. Quốc Gia, Vùng Lãnh Thổ Giá Trị ONSD ( mm) HongKong 3.7 – 4.7 Hàn Quốc 2.9 – 5.3 Bangladesk 4.25 – 4.75 Nepal 3.1 – 4.6 Hy lạp 2.4 – 4.9 Trung Quốc 4.7 – 5.4
  20. Nghiên Cứu Trên Ngƣời Việt Nam? • Khỏa sát trên 61 người khỏe mạnh là nhân viên y tế và Bệnh nhân mắc những bệnh không liên quan tới TALNS cho thấy giá trị ONSD: Giá trị trung bình Giá trị trung bình Khoảng 95% Khoảng 95% N = 61 5.10 ± 0.35 mm 4.31 – 5.7 mm N = 61 5.10 ± 0.35 mm 4.31 – 5.7 mm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2