138
TĂNG ÁP LỰC NỘI SỌ
1. ĐẠI CƢƠNG
Tăng áp lực ni s (ALNS) th y ra phù não, thiếu máu não, hoc tt não
rt nhanh gây t vong hoc tổn thương không hi phc, vy cn phải đưc chn
đoán sớm và x trí tích cc.
người trưởng thành, th tích hp s khong 1500 ml gm (t chc não chiếm
80%, máu chiếm 10%, dch não tu chiếm 10%.
ALNS bình thường là10 mmHg, tăng ALNS khi áp lực bên trong hp s lên
trên 15 mmHg.
Áp lc tưi máu não (ALTMN) lớn hơn 60 mmHg: theo công thức
ALTMN = HATB ALNS (HATB: huyết áp trung bình)
2. NGUYÊN NHÂN
- Chấn thương sọo.
- Chy máu não: trong nhu mô não, não tht, chy máu dưới nhn.
- Tc nhánh lớn động mch não: tắc động mch cảnh trong, động mch não
gia...
- U não.
- Nhim khun thn kinh: viêm não, viêm màng não, áp xe não.
- Não úng thy.
- Các nguyên nhân có kh năng gây tăng áp lực ni s khác:
+ Tăng CO2 máu; gim oxy máu.
+ Th máy có s dng PEEP cao (áp lc dương cuối thì th ra).
+ Tăng thân nhiệt.
+ H natri máu.
+ Tình trng co git.
3. TRIU CHNG
3.1. Lâm sàng
Tu vào người bnh tnh haymà có nhng diến biến bnh khác nhau.
a) Ngưi bnh tnh
- Nhc đầu thường đau tăng dần lên, đau có th lan to hoc khu trú.
- Nôn: thưng gp trong các nguyên nhân h sau.
- Ri lon th giác: nhìn đôi, thoáng mờ, gim th lc, soi đáy mt có phù gai.
- Ri lon thn kinh: ng gà, l đờ.
b) Người bnh hôn
- Đang tỉnh đột ngt hôn mê, hoặc hôn mê sâu hơn.
- Có biu hiện tăng trương lực cơ.
- Ri lon thn kinh t động (là du hiu nng):
+ Nhp tim nhanh hoc chậm, tăng huyết áp hoc gim huyết áp.
139
+ Ri lon hô hp: th nhanh, sâu hoc Cheyne-Stockes.
+ Ri loạn điều hoà thân nhit: st cao.
- Du hiu tổn thương do tụt não:
+ Tt thu thái dương: liệt dây III, đồng t giãn.
+ Tt thu hnh nhân tiu não: th nhanh hoc ngng th.
+ Tt não trung tâm: biu hin tổn thương từ trên xuống dưới.
3.2. Cn lâm sàng
- Xét nghim máu: có th xác định nguyên nhân do h natri máu.
- Chp ct lp vi tinh (CT-scan) s não: có th thy
+ Phù não, cu trúc não b xô đẩy, cấu trúc đường gia b thay đổi.
+ Não tht giãn: do tc nghn s lưu thông ca dch não tu.
+ Có th thy: chy máu não, thiếu máu não, u não, áp xe não...
- Cộng hưởng t (MRI) s não: cho biết rõ hơn về tổn thương não.
- Chụp động mạch não: xác định được d dng mch não.
- Chc tu sng: khi nghi ng viêm màng não (chú ý để cho dch não tu
chy ra t t).
4. CHẨN ĐOÁN
4.1. Chẩn đoán xác định
- Đau đầu ngày càng tăng.
- Bun nôn hoc nôn.
- Có th có ri lon ý thc kèm theo.
- Soi đáy mắt: có phù gai th giác.
- CTscanner s não hoc chp cộng hưởng t s não: th xác định được
nguyên nhân gây TALNS.
4.2. Chẩn đoán phân biệt
- Hôn mê: hôn mê tăng thẩm thu, toan xeton, h đường máu, hôn mê gan...
- Nhìn m: các bnh lý thc th mt.
- Đau đu: các nguyên nhân do thn kinh ngoi biên, ri lon vn mch.
4.3. Chẩn đoán nguyên nhân
- Chấn thương s não: CT scanner th thy hình nh chy máu não, tn
thương não do đụng dp, v xương sọ.
- Chy máu não: CT scanner s não thy hình nh chy máu trong nhu não,
não tht, chy máu dưi nhn.
- U não: CT scanner hoc MRI s não cho thy v trí, kích thước, s ng khi
u.
- Não úng thu: CT scanner MRI hình nh não tht giãn to làm cho các
rãnh cun não mt nếp nhăn.
- Nhim khun thn kinh: Xét nghim dch não ty: protein tăng kèm theo bch
cầu tăng (viêm màng não m). viêm màng não, áp xe não.Dich não tủy bình thưng
trong viêm não....MRI có th thy hình nh viêm não, áp xe não.
140
- Các nguyên nhân có kh năng gây tăng áp lực ni s khác:
+ Tăng CO2 máu; gim oxy máu: xét nghim khí máu.
+ Th máy có s dng PEEP (áp lực dương cuối thì th ra).
+ Tăng thân nhiệt: nhit đ > 40oC, kéo dài liên tc.
+ H natri máu: xét nghệm điện gii đ cho thy [Na+] máu < 130 mmol/l.
+ Tình trng co git: xét nghim sinh hóa máu có CK máu tăng cao.
5. X TRÍ
5.1. Nguyên tc x trí
- Cn theo dõi áp lc ni s liên tc đ duy trì đủ áp lc tưi máu não.
- Áp dng các bin pháp làm gim áp lc ni s .
- Duy trì huyết áp của người bệnh cao hơn mức bình thường hoc huyết áp nn
để đảm bo áp lc tưi máu não (Cranial Perfusion Pressure - CPP) t 65-75 mmHg.
- Duy trì áp lc thm thu máu 295 to 305 mOsm/L.
- Hn chế ti đa các biến chng do tăng áp lực ni s gây ra.
- Loi b nguyên nhân gây tăng áp lực s não.
5.2. X trí ban đầu và vn chuyn cp cu
- Cho ngưi bnh nm yên tĩnh nếu ngưi bnh tnh.
- Đầu cao 30o - 45o nếu không có h huyết áp.
- Cung cấp đủ oxy cho người bnh: th oxy kính.
- Duy trì huyết áp cao hơn huyết áp nn của người bnh.
+ H huyết áp: truyn dch NaCl 0,9 %.
+ Tăng huyết áp: dùng thuc h huyết áp (chn kênh canxi, c chế men
chuyn).
- Chng phù não: glucocorticoid khi có u não.
+ Methylprednisolon: 40 - 120 mg tiêm tĩnh mạch, duy trì 40mg/6gi.
+ Dexamethasone: 8 mg tiêm bp hoặc tĩnh mạch, duy trì 4 mg/6gi.
- X trí tăng thân nhiêt: paracetamol 0,5 gram bơm qua xông hoc 1 gram
truyền tĩnh mạch.
- Vn chuyn khi huyết áp và hô hấp được đm bo.
5.3. X trí ti bnh vin
a) Ni khoa
- Chung
+ Cho ngưi bnh nm yên tĩnh nếu tnh.
+ Đầu cao 30o - 45o.
+ Điu chnh ri loạn nước điện gii.
+ Điu tr tăng thân nhiệt: paracetamol 0,5 gram m qua ng thông d y
hoc 1 gram truyền tĩnh mạch.
+ Kháng sinh: khi du hiu nhim khun thn kinh cn phi s dng kháng
sinh càng sm càng tt, la chn kháng sinh d thm màng não, phi đủ liều ng, vi
141
khun còn nhy cm với kháng sinh đó, thường dùng 2 loi kháng sinh kết hp, thuc
truyền tĩnh mạch, điều chnh liu theo mc lc cu thn.
Cephalosporin thế h 3: ceftazidime 2g/ 8 gi, cefotaxime 2g/ 4-6 gi,
ceftriaxone 2g/ 12 gi...
Cephalosporin thế h 4: cefepime 2g/ 8 gi.
Nhóm carbapenem: meropenem 2g/ 8 gi.
Chloramphenicol: 4g/ 6 gi.
Vancomycin 30-60 mg/kg/ngày chia 2-3lần. Thường kết hp vi 1 trong các
kháng sinh trên (khi chưa có kháng sinh đ).
Ngưi bnh suy gim min dch hoc trên 50 tui: cephalosporin + vancomycin
+ ampicillin 2g/ 4 gi.
+ Chng co git: (xem bài trạng thái động kinh)
+ Chng táo bón: thuc nhuận tràng như sorbitol, duphalac...
+ Bí tiểu: đặt ng thông tiu.
- Hi sc bo hô hp: cung cấp đủ oxy cho ni bnh
+ Ngưi bnh tnh: th oxy kính.
+ Ngưi bnh hôn mê, ri lon hp cn phải đt ni khí qun th y
(tránh s dng PEEP hoc dùng PEEP thp 5 cm H2O), duy trì PaCO2 t 35 - 45
mmHg.
- Hi sc tun hoàn
* Cn chú ý: duy trì huyết áp cao hơn bình thường hoc huyết áp nn (HATT
140-180 mmHg, HATTr <120 mmHg) để đảm bo áp lực tưới máu não (CPP: 65-75
mmHg).
+ Nếu người bnh h huyết áp: cần đặt ng thông tĩnh mạch trung tâm 3
lòng.
Truyền đủ dch: da vào ALTMTT, không truyn glucosa 5% NaCl 0,45%
vì làm tăng áp lực ni s do phù não tăng lên.
HA vẫn không đạt được yêu cu: s dng dopamine truyền tĩnh mạch.
iu tr tăng huyết áp khi: HATT > 180 mmHg và/hoc HATTr > 120 mmHg
kèm theo suy thn.
Nếu HATT > 230 mmHg và/hoc HATTr> 140 mmHg: nitroprussid truyn
TM: 0,1 - 0,5 µg/kg/ph, tối đa 10 µg/kg/phút. Hoc nicardipine truyn TM: 5 -
15mg/gi.
Nếu HATT 180 - 230 mmHg và/hoc HATTr 105 - 140 mmHg: ung chn β
(labetalol) nếu nhp tim không chm < 60 ln/phút.
Nếu HATT < 180 mmHg và/hoc HATTr< 105 mmHg: ung chn β (nếu nhp
tim không chm < 60 ln /phút. Hoc c chế men chuyn: enalaprin 10mg/viên;
peridopril 5mg/viên. Li tiểu furosemid tiêm tĩnh mch nếu thuc h HA không kết
qu.
- Chng phù não: gi áp lc thm thu máu 295 - 305 mOsm/L.
142
+ Manitol ch dùng khi phù não: 0,5 - 1g/kg/6gi truyền tĩnh mạch trong 30
phút; không dùng quá 3 ngày.
+ Dung dch muối ưu trương 7,5 - 10% 100 ml/ln có tác dng gim nhanh áp
lc ni s, thời gian tái phát tăng áp lực ni s muộn hơn so với manitol 20%, cho kết
qu tt người bnh b chấn thương sọ não. Thi gian dùng không quá 3 ngày.
+ Thuc an thn truyền tĩnh mạch
Thuc: phenobacbital hoc thiopental (100mg/gi), propofol (5 - 80
μg/kg/phút).
Tác dng vi liu y mê: gim phù não, gim nhu cu s dng oxy
não, chng co git. c dng phụ: hôn u hơn, h huyết áp. Cn theo dõi
sát ý thc và huyết áp.
+ Glucocorticoid: ch định trong u não, áp xe não.Không dùng khi tăng
huyết áp.Thuc: Synacthen 1mg tiêm bp/ngày (tác dng tt trong u
não).Methylprednisolon: 40 - 120 mg tiêm tĩnh mch, duy trì
40mg/6gi.Dexamethasone: 8 mg tiêm bp hoặc tĩnh mạch, duy trì 4 mg/6gi.
b) Ngoi khoa:khi biết rõ nguyên nhân, điều tr ni khoa không kết qu.
- Não úng thu: m dẫn lưu não thất.
- Khi máu t ln: ly khi máu t, gii quyết chy máu do v d dng.
- U não:
+ Khi u to: my khi u (thường khó khăn).
+ Khi u nh ≤ 2 cm: xạ tr vi tia Gama
- Áp xe não: sau khi đã điu tr ni khoa ổn định, áp xe khu trú li.
- Chấn thương sọ não đụng dp não nhiu: m b mt phần xương s vùng
đập dập ra ngoài để gim áp lc ni s.
c) Theo dõi áp lc ni s
- Qua não tht: thông qua h thng dẫn lưu não thất.
- Trong nhu não: đầu nhn cm áp lực được đặt o trong nhu não qua
mt l khoan nh xương sọ được ni vi máy theo dõi liên tc.
- i màng nhện: đầu nhn cm áp lực được đặt vào khoang i nhn qua
mt l khoan nh xương sọ được ni vi máy theo dõi liên tc.
- Ngoài màng cứng: đu nhn cm áp lực được đặt vào khoang ngoài màng
cng qua mt l khoan nh xương sọ được ni vi máy theo dõi liên tc.
6. TIÊN LƢỢNG VÀ BIN CHNG
6.1. Tiên lƣợng
Tăng áp lc ni s kéo dài s có tn thương não khó hồi phục, tiên lưng xu.
người bnh hôn do chấn thương sọ não cho thy thời gian tăng áp lực ni
s càng kéo dài liên quan đến tiên lượng càng xu.