SINH LÝ BỆNH HỆ TIÊU HÓA, GAN, TỤY
1
! NỘI DUNG
TỔNG QUAN HỆ TIÊU HÓA.
I. II. MỘT SỐ BỆNH HỆ TIÊU HÓA
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
ACHALASIA (bệnh thực quản phì đại) TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY BỆNH PHÌNH ĐẠI TRÀNG BẨM SINH CELIAC HEMOCHROMATOSIS THIẾU LACTASE BẨM SINH DỰ TRỮ GLYCOGEN TYPE I XƠ NANG TỤY XƠ GAN, UNG THƯ GAN
2
TỔNG QUAN HỆ TIÊU HÓA
3
4
Sự nuốt thức ăn
Nhu động khi viên thức ăn đến thành sau của miệng
5
Chức năng tiêu hóa của dạ dày.
Dạ dày.
6
Cấu trúc giải phẫu ruột non.
7
Các enzyme tham gia vào quá trình tiêu hóa ở ruột non.
8
Cấu trúc ruột già
9
Cấu trúc tiểu thùy gan.
10
Chức năng tiêu hóa của gan.
11
Cấu trúc và chức năng tiêu hóa của tụy
12
Tổng quan quá trình điều hòa tiêu hóa do các hormone
13
Quá trình tiêu hóa đường, đạm, chất béo
14
Tóm tắt quá trình tiêu hóa thức ăn
Miệng - Polysaccharide được tiêu hóa một phần nhờ amylase nước bọt.
Dạ dày - Sự có mặt của thức ăn kích thích các tế bào G giải phóng hormone
! !
gastrin, gastrin lưu hành trong máu và quay trở lại kích thích tiết dịch.
! Trong các phễu dạ dày các tế bào viền sản xuất HCl, các tế bào
chính sản xuất pepsinogen.
! HCl làm biến tính protein, đồng thời biến pepsinogen thành dạng hoạt động là pepsin (endopeptidase), pepsin cắt các phân tử protein thành các peptide ngắn (khoảng 4-12 aa).
!
Ruột non
! Amylase tụy tiếp tục phân cắt các polysacharide còn sót lại. Các tế bào biểu mô ruột non sản xuất các disaccharase (maltase, succrase, lactase) phân cắt disacharide thành monosaccharide, monosaccharide được hấp thụ vào tế bào biểu mô, sau đó đi vào hệ thống mạch của nhung mao và được chuyển tới gan.
15
Tóm tắt quá trình tiêu hóa thức ăn
! Tripsinogen (do tụy tiết ra) được hoạt hóa thành dạng hoạt động là trypsin (nhờ enterokinase), trypsin cùng với chymotrypsin tiếp tục phân cắt các chuỗi peptide thành các peptide ngắn (2-3aa), các peptide ngắn này sau đó được carboxypeptidase (do tụy tiết ) và aminopeptidase (do tế bào biểu mô ruột tiết) cắt thành các aa tự do, aa tự do được vận chuyển tích cực vào nhung mao, sau đó tới mao mạch để vận chuyển tới gan.
!
Muối mật (steroid) nhũ hóa mỡ hình thành các micelle làm tăng diện tích tiếp xúc của chất béo với lipase, các tryglyceride bị phân hủy thành acid béo và monoglyceride, được hấp thụ vào trong các tế bào biểu mô, ở đây chúng tổng hợp lại triglyceride. Triglyceride vào hệ thống bạch huyết, đến dòng máu và phân phối ra toàn cơ thể, phần mỡ dư thừa được dự trữ trong các tế bào mỡ.
!
Ruột già - Hấp thụ nước từ những chất không tiêu hóa được ở bên trong, tập
trung chúng thành khối bán cứng (phân).
16
CÁC KHIẾM KHUYẾT CỦA HỆ TIÊU HÓA, GAN, TỤY VÀ LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ
17
BỆNH THỰC QUẢN PHÌ ĐẠI (ACHALASIA)
" CẤU TẠO CỦA THỰC QUẢN " BỆNH THỰC QUẢN PHÌ ĐẠI - ACHALASIA " NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH " TRIỆU CHỨNG BỆNH " CHẨN ĐOÁN BỆNH " ĐIỀU TRỊ BỆNH
18
CẤU TẠO CỦA THỰC QUẢN
PHIẾN MỎNG TRONG CÙNG
NIÊM MẠC
LỚP BIỂU MÔ PHÂN TẦNG CÓ VẢY
LỚP DƯỚI NIÊM MẠC
LỚP NIÊM MẠC CƠ
LỚP CƠ NGOÀI
LỚP NGOẠI MẠC 19
BỆNH THỰC QUẢN PHÌ ĐẠI (ACHALASIA)
• Thuật ngữ Achalasia có nghĩa là “mất khả
năng giãn nở”
• Bệnh liên quan đến sự bất hoạt của cơ vòng định vị tại chỗ nối liền giữa thực quản dưới và dạ dày (LES, có chức năng mở và cho thức ăn xuống dạ dày), dẫn đến hiện tượng khó nuốt
20
BỆNH THỰC QUẢN PHÌ ĐẠI (ACHALASIA)
THỨC ĂN BỊ GIỮ LẠI
THỰC QUẢN
LES
21
KHÁI NIỆM VỀ LES (Lower esophageal sphincter)
# LES là một cơ vòng định vị tại chỗ nối liền giữa
thực quản và dạ dày
# Ngăn chặn acid từ dạ dày trào ngược trở lại thực
quản
# LES luôn đóng, nhưng khi nuốt, LES mở để cho thức ăn và chất lỏng từ thực quản đi xuống dạ dày
22
KHÁI NIỆM VỀ LES (Lower esophageal sphincter)
THỰC QUẢN
LES
23
NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH
$ Chức năng thông thường của thực quản có 3
phần chức năng: % Cơ vòng trên % Thân thực quản % LES
$ Chức năng bất thường của thực quản trong bệnh thực quản phì đại: sự bất hoạt của LES trong vai trò giãn nở và mở ra để thức ăn di chuyển xuống dạ dày.
24
HOẠT ĐỘNG CHỨC NĂNG THÔNG THƯỜNG CỦA THỰC QUẢN
SỰ NHU ĐỘNG
THỨC ĂN
THỰC QUẢN
CƠ CO LẠI
THỨC ĂN DI CHUYỂN
CƠ VÒNG CO LẠI
KHỐI THỨC ĂN
THỨC ĂN ĐƯỢC NUỐT
CƠ VÒNG GIÃN RA
CƠ GIÃN RA
CƠ THẮT
DẠ DÀY
25
NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH
$ Hệ thần kinh điều khiển hoạt động của LES và bị ảnh hưởng phần lớn bởi 1 protein được mã hóa bởi gene AAAS nằm trên NST 12q13
$ Gene AAAS chứa 16 exon và mã hóa cho protein ALADIN 546 aa – quyết định chức năng của phức hợp nhân của tế bào thần kinh.
$ Đột biến gene AAAS làm protein ALADIN bị ngắn
26
NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH
27
NST 12
Vị trí của gene AAAS trên NST 12
TRIỆU CHỨNG CỦA BỆNH
$ Chứng khó nuốt (với cả thức ăn rắn và lỏng), xảy ra đều đặn hầu như trong mỗi bữa ăn, xảy ra trong thời gian dài.
$ Thức ăn dính ở ngực sau khi nuốt, cảm thấy
nặng ở ngực sau khi ăn
$ Hiện tượng nôn thức ăn được chặn lại trong
thực quản
$ Do khó khăn trong việc nuốt thức ăn nên người
bệnh dễ bị giảm cân.
28
CHẨN ĐOÁN BỆNH
# Chụp thực quản cản quang # Đo áp lực thực quản # Nội soi thực quản
29
CHỤP THỰC QUẢN CẢN QUANG
• Bệnh nhân uống dung dịch Barium để giúp
thực quản hiện rõ trên nền X-quang • Cho thấy sự giãn nở của thực quản • Barium ứ đọng trong thực quản lâu hơn bình
thường trước khi xuống dạ dày
30
ĐO ÁP LỰC THỰC QUẢN
$ Chứng minh sự bất thường của chức năng cơ, đó là sự mất khả năng co giãn của cơ ở phần thực quản chính và mất khả năng co giãn của LES
$ Dùng 1 ống nhỏ luồng qua mũi xuống chỗ trong cùng của cổ họng và đến thực quản để đo áp lực phát ra bởi sự co giãn của cơ thực quản
31
ĐO ÁP LỰC THỰC QUẢN
HẦU
CƠ THỰC QUẢN TRÊN
THỰC QUẢN
CƠ THỰC QUẢN DƯỚI 32
Ở người mắc bệnh sẽ không có lớp sóng nhu động trong phần thực quản dưới sau khi nuốt, áp lực bên trong LES không truyền xuống đồng thời với hành động nuốt.
NỘI SOI THỰC QUẢN
$ Người bệnh được cho nuốt một ống sợi mềm dẻo có gắn đèn và máy quay nhỏ ở phần cuối ống
$ Đèn nội soi sẽ cho thấy sự giãn nở của thực quản và hiện tượng thiếu lớp sóng nhu động
33
NỘI SOI THỰC QUẢN
THỰC QUẢN
THIẾT BỊ NỘI SOI
DẠ DÀY
ĐÈN
34
ĐIỀU TRỊ BỆNH
$ Thuốc uống $ Kéo giãn cơ vòng $ Độc tố Botulinum $ Mổ thực quản
35
THUỐC UỐNG
Isosorbide dinitrate (Isordil) 20mg và 10mg
36
Verapamil (Calan) Verapamil (Calan)
Nifedipine (Procardia) Nifedipine (Procardia)
KÉO GIÃN CƠ VÒNG
# Mục tiêu là kéo cơ vòng căng ra, thực chất là xé
cơ vòng
# Sự kéo giãn cơ vòng được thực hiện bằng cách cho người bệnh nuốt một ống có một bong bóng ở cuối ống.
# Bong bóng này được đặt kéo dài từ bên này sang bên kia của LES với sự hỗ trợ của tia X và quả bóng này được bơm lên.
37
KÉO GIÃN CƠ VÒNG
SỰ GIÃN NỞ CĂNG PHỒNG CỦA LES
LES
38
ĐỘC TỐ BOTULINUM
$ Botulinum toxin là độc tố gây bệnh ngộ
độc của Clostridium botulinum
$ Tiêm Botulinum toxin vào LES theo cơ chế nội soi để làm nó yếu đi, giúp thức ăn xuống được dạ dày
39
MỔ THỰC QUẢN
# Cơ vòng cũng có thể bị cắt bởi phẫu thuật # Phẫu thuật được thực hiện bằng vết rạch lớn ở bụng hoặc là nội soi qua các vết chích ở bụng # Tác dụng phụ của phương pháp mổ thực quản
là hiện tượng trào ngược acid
40
MỔ THỰC QUẢN
THỰC QUẢN
DẠ DÀY
NHỮNG VỊ TRÍ VẾT RẠCH NỘI SOI BỤNG
41
MỔ THỰC QUẢN
Phương pháp mổ thực quản kết hợp với phẩu thuật phụ trợ dùng phần trên của dạ dày để bọc quanh phần dưới thực quản với mục đích ngăn chặn trào ngược acid
42
BỆNH TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY – THỰC QUẢN
" CẤU TẠO CỦA DẠ DÀY " TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY – THỰC QUẢN " NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH " TRIỆU CHỨNG CỦA BỆNH " BIẾN CHỨNG CỦA BỆNH " ĐIỀU TRỊ BỆNH
43
CẤU TẠO CỦA DẠ DÀY
Thực quản
Đáy
LES
Thanh mạc
Tâm vị
Lớp dọc
Môn vị
Lớp vòng
Lớp xiên
Nếp niêm mạc
Tà tràng
ống môn vị
Cơ thắt môn vị
Hang môn vị
44
TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY– THỰC QUẢN
& Gọi tắt là GERD hoặc sự trào ngược acid & Dịch trong dạ dày trào ngược trở lại thực
quản
& Dịch trào ngược trở lại thường chứa acid và
pepsin
& Có thể gây viêm hoặc làm hư hại lớp lót
thực quản
45
TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY– THỰC QUẢN
THỰC QUẢN
LES MỞ GÂY HIỆN TƯỢNG TRÀO NGƯỢC
Cơ hoành
LES ĐÓNG
Môn vị
Dịch lỏng
Dạ dày
46
NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH
’ Sự suy yếu của LES ’ Thoát vị khe thực quản ’ Sự co thực quản ’ Sự làm trống dạ dày
47
SỰ SUY YẾU CỦA LES
( Bình thường LES co lại và đóng kín con
đường từ thực quản và dạ dày
( Khi thức ăn hoặc nước bọt được nuốt, LES giãn ra để thức ăn và nước bọt từ thực quản đi vào dạ dày, sau đó lại đóng lại
( Sự co cơ yếu của LES ( Sự giãn ra bất thường của LES
48
THOÁT VỊ KHE THỰC QUẢN
) Bình thường, LES nằm cùng vị trí với cơ hoành (ngăn cách giữa ngực với bụng, và giãn ra đồng thời với LES khi nuốt), cùng nhau tác động lên vách ngăn ngăn chặn sự trào ngược
) Khi có thoát vị khe thực quản, LES không còn nằm cùng vị trí với cơ hoành do 1 phần nhỏ dạ dày bị đẩy lên trên cơ hoành và nằm trong ngực
) Giảm áp lực vách ngăn gây hiện tượng trào ngược
49
THOÁT VỊ KHE THỰC QUẢN
THỰC QUẢN
THỰC QUẢN
LES
CƠ HOÀNH
LES
CƠ HOÀNH
THOÁT VỊ KHE THỰC QUẢN
Van
Tá tràng
Môn vị
Tá tràng
Môn vị
Dạ dày
Bình thường
Dạ dày 50
Thoát vị khe thực quản
THOÁT VỊ KHE THỰC QUẢN
51
SỰ CO THỰC QUẢN
* Sóng nhu động (sự co thực quản) giúp đẩy thức ăn, nước bọt, bất cứ cái gì khác trong thực quản xuống dạ dày
* Khi sóng nhu động bị lỗi (sóng nhu động
không bắt đầu sau mỗi lần nuốt, áp lực tạo sóng nhu động quá yếu,…), dung dịch acid trào ngược không thể bị đẩy trở lại dạ dày
52
LÀM TRỐNG DẠ DÀY
% Dạ dày chứa nhiều thức ăn sẽ căng lên, có
thể dẫn đến việc giãn LES tạm thời
% Nếu dạ dày vẫn không tiêu hóa trong một thời gian dài với tình trạng như trên thì có thể gây ra hiện tượng trào ngược dạ dày – thực quản
53
TRIỆU CHỨNG CỦA BỆNH
+ Chứng ợ nóng: khi acid trào ngược lên thực quản sẽ kích thích các sợi thần kinh thực quản gây ra sự đau đớn
+ Sự trào ngược: dịch trào ngược từ thực quản dưới lên thực quản trên, và có thể trào ngược lên đến họng
+ Buồn nôn
54
BIẾN CHỨNG CỦA BỆNH
, Loét , Sự thắt mạch , Thực quản kiểu Barrett , Ho và hen suyễn , Viêm họng và thanh quản , Viêm và sự nhiễm khuẩn ở phổi
55
BIẾN CHỨNG CỦA BỆNH
LOÉT
VÊM VÀ SỰ NHIỄM KHUẨN Ở PHỔI
56
BIẾN CHỨNG CỦA BỆNH
SỰ THẮT MẠCH
57
BIẾN CHỨNG CỦA BỆNH
THỰC QUẢN KIỂU BARRETT
58
BIẾN CHỨNG CỦA BỆNH
HO VÀ HEN SUYỄN
59
ĐIỀU TRỊ BỆNH
☺ Thay đổi lối sống
% Chế độ ăn uống % Liệu pháp tư thế ☺ Thuốc làm giảm acid dạ dày
% Thuốc trung hòa trực tiếp acid dạ dày % Thuốc tác động lên sự tiết acid dạ dày
☺ Thuốc kích thích chức năng vận động thực quản -
dạ dày
60
BỆNH PHÌNH ĐẠI TRÀNG BẨM SINH (HIRSCHSPRUNG)
" KHÁI QUÁT VỀ RUỘT GIÀ " BỆNH PHÌNH ĐẠI TRÀNG BẨM SINH " NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH " TRIỆU CHỨNG CỦA BỆNH " CHẨN ĐOÁN BỆNH " ĐIỀU TRỊ BỆNH
61
KHÁI QUÁT VỀ RUỘT GIÀ
Ruột già gồm 3 phần: # Manh tràng # Kết tràng: gồm 3 đoạn uống cong hình chữ U
ngược trong ổ bụng: • Kết tràng lên • Kết tràng ngang • Kết tràng xuống và kết tràng sigma
# Trực tràng
62
KHÁI QUÁT VỀ RUỘT GIÀ
Kết tràng xuống
Kết tràng lên
Kết tràng ngang
Manh tràng
Ruột thừa
Kết tràng sigma
Trực tràng
63
BỆNH PHÌNH ĐẠI TRÀNG BẨM SINH
$ Sự phình ra của kết tràng do sự tắt nghẽn ruột $ Một chứng bệnh rối loạn bẩm sinh xảy ra sớm trong sự phát triển của thai nhi do những tế bào thần kinh không phát triển xuyên suốt ở tất cả chiều dài ruột
64
BỆNH PHÌNH ĐẠI TRÀNG BẨM SINH
GAN
KẾT TRÀNG BÌNH THƯỜNG
KẾT TRÀNG PHÌNH TO DO BỆNH
65
NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH
$ Cơ ruột chịu sự điều khiển của những tế bào thần kinh ruột ở thành kết tràng (những tế bào hạch thần kinh đối giao cảm), nhờ đó cơ ruột co giãn một cách nhịp nhàng đẩy phân đến trực tràng
$ Những tế bào thần kinh ruột không phát triển trong suốt thời gian mang thai sẽ gây bất hoạt cơ ruột
66
NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH
$ Cơ ruột không thể co giãn để đẩy phân đi qua ruột theo cách thông thường, gây tắc nghẽn ruột
$ Đoạn ruột bị tắc nghẽn sẽ phình ra do phân bị giữ chân ở đó và gây ra chứng to đại tràng hay sự giãn ruột kết
67
NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH
RUỘT BÌNH THƯỜNG
RUỘT BỊ THIẾU CÁC TẾ BÀO HẠCH
HẦU NHƯ TOÀN BỘ RUỘT BỊ THIẾU CÁC TẾ BÀO HẠCH
RUỘT CÓ MẬT ĐỘ CÁC TÊ BÀO HẠCH THẤP
68
NỀN TẢNG GENE
$ Bệnh phình đại tràng bẩm sinh xảy ra do sự tác động qua lại giữa 2 protein được mã hóa bởi 2 gene khác nhau: RET và EDNRB khi chúng cùng bị đột biến
$ Gene RET trên nhiễm sắc thể số 10 $ Gene EDNRB trên nhiễm sắc thể số 13
69
NỀN TẢNG GENE
$ Ngoài ra, 6 gene khác cũng được xem là có liên
quan đến bệnh phình đại tràng bẩm sinh:
• GDNF trên nhiễm sắc thể số 5 • EDN3 trên nhiễm sắc thể số 20 • SOX10 trên nhiễm sắc thể số 22 • ECE1 trên nhiễm sắc thể số 1 • NTN trên nhiễm sắc thể số 19 • SIP1 trên nhiễm sắc thể số 2
70
NỀN TẢNG GENE
. Gene RET mã hóa protein kiểm soát sự di chuyển của những tế bào thần kinh ruột (những tế bào hạch) xuyên suốt ống tiêu hóa trong sự phát triển của bào thai.
. Gene EDNRB mã hóa cho protein kết nối những
tế bào thần kinh ruột với ống tiêu hóa
. Khi hai gene này bị đột biến sẽ dẫn đến việc dịch mã ra protein bị sai, dẫn đến sự vắng mặt của những tế bào thần kinh ở kết tràng
71
NỀN TẢNG GENE
. Những đột biến trong gene RET và EDNRB phải cùng tồn tại thì mới gây ra bệnh phình đại tràng bẩm sinh
RET
EDNRB
72
TRIỆU CHỨNG CỦA BỆNH
# Triệu chứng chủ yếu của bệnh là chứng táo bón
nghiêm trọng và liên tục
# 24 giờ sau khi sinh hoặc vài ngày sau mà vẫn
không thải phân
# Đứa trẻ ở tuổi ẵm ngửa có thể chỉ có chứng táo
bón nhẹ, từng hồi, kèm theo tiêu chảy
73
CHẨN ĐOÁN BỆNH
$ Sinh thiết trực tràng: một miếng mô nhỏ được lấy ra từ ruột xem xét dưới kính hiển vi, nếu miếng mô không có các tế bào hạch thì đứa trẻ đã mắc bệnh
Những tế bào thần kinh
$ Chụp X-quang: cho thấy hình ảnh của ruột, tia X sẽ báo hiệu nếu có đoạn ruột bị siết lại
74
ĐIỀU TRỊ BỆNH
/ Để có được chức năng ruột bình thường, chúng ta phải loại bỏ phần ruột bị bệnh / Những đứa trẻ mắc bệnh phình đại tràng bẩm sinh được chữa trị bằng phương pháp mổ
/ Mục tiêu là loại bỏ đoạn ruột bị bệnh không có chức năng và phục hồi lại chức năng cho ruột
75
ĐIỀU TRỊ BỆNH
Việc điều trị được tiến hành qua 2 giai đoạn: 0 Phẩu thuật làm hậu môn giả: làm giảm sự tắt
nghẽn của ruột
0 Mổ pull-through: loại bỏ đoạn ruột bị bệnh, phần ruột còn lại sẽ được nối với hậu môn, tạo chức năng ruột bình thường
76
PHẨU THUẬT LÀM HẬU MÔN GIẢ
NHÌN BÊN NGOÀI
NHÌN BÊN TRONG
KẾT TRÀNG NGANG
KẾT TRÀNG LÊN
KẾT TRÀNG XUỐNG
HẬU MÔN GIẢ
TRỰC TRÀNG 77 HẬU MÔN
MỔ PULL-THROUGH
Mổ pull-through loại bỏ phần ruột bị bệnh và nối phần ruột không bị bệnh với hậu môn tạo hậu môn mới
78
BỆNH CELIAC
" Bệnh Celiac là một rối loạn tự miễn ở ruột non. " Nguyên nhân :
! Gliadin (một đoạn peptide của gluten), ! Các phân tử HLA lớp II là HLA-DQ2 và HLA-DQ8 (liên quan tới tính nhạy cảm với bệnh Celiac),
! Các nhân tố môi trường khác.
79
Gluten protein
Gliadin peptide có nguồn gốc từ gluten được trình diện bỡi các tế 80 bào APC
Phản ứng deamidation xúc tác bởi Transglutamin 2
Sản phẩm phản ứng deamidation và các epitope của HLA-DQ2.
81
Phân tử HLA-DQ2 của tế bào APC
82
83
Cơ chế phát sinh bệnh
84
85
86
TRIỆU CHỨNG
$ Đau bụng, co cơ, sưng căng ruột. $ Giảm khả năng hấp thu chất dinh dưỡng, khoáng, vitamin A, D, E , K, mệt mỏi, thiếu máu (thiếu sắt, kém hấp thu acid folic, vitamin B12 ), chậm phát triển.
$ Kém hấp thu calcium, vitamin D có thể là nguyên nhân của osteopenia (giảm khoáng trong xương) hay osteoporosis (xương yếu và gãy vở).
$ Một phần nhỏ (10%) có sự bất thường trong đông
máu do thiếu vitamin K, và xuất huyết nhẹ.
87
CHẨN ĐOÁN
! Nội soi, sinh thiết. ! ELISA (gliadin, transglutaminase mô). ! Hỗ trợ: xét nghiệm máu toàn phần, mức độ calcium, enzyme gan, vitamin B12, acid folic, kiểm tra khả năng đông máu để xác định thiếu hụt vitamin K
88
ĐIỀU TRỊ
$ Chưa có phương pháp điều trị
$ Chế độ ăn “không gluten”
Không ăn thực phẩm có gluten Sử dụng loại lúa mì được biến đổi di truyền
• •
$ Ức chế zonulin, chất liên kết với protein tín hiệu nội sinh làm tăng tính thấm của thành ruột và làm tăng sự trình diện của gliadin với hệ thống miễn dịch
89
HEMOCHROMATOSIS TYPE I
" Bệnh tăng hấp thụ sắt tại niêm mạc ruột non
(tá tràng).
" Do sự sai hỏng gen HFE, có chức năng điều hòa lượng sắt hấp thụ vào cơ thể từ thức ăn.
90
CƠ SỞ DI TRUYềN
Gen HFE : kích thước khoảng 13kb, 7 exon, mã hóa ít nhất là 11 mRNA khác nhau.
Vùng NST 6p21.3 mang gen HFE
91
α2 của protein HFE không thể liên kết với thụ thể của transferrin (TfR).
α3 không thể liên kết với beta-2-microglobulin.
Protein HFE, 3 thành phần α1, α2, α 3; phần xuyên màng tế bào; phần bên trong màng tế bào
92
93
Điều hòa sự hấp thụ sắt ở các tế bào nhung mao tá tràng bỡi hormone hepcidin
94
Vận chuyển sắt ở tế bào nhung mao tá tràng
95
Điều hòa sự hấp thụ sắt thông qua mức độ biểu hiện DMT1 của các tế bào crypt
TRIỆU CHỨNG
- Đau khớp, đau bụng - Suy nhược, mệt mỏi - Mất xu hướng tình dục - Mất kinh ở phụ nữ - Khó thở - Khững vấn đề về tim.
96
BIẾN CHỨNG
% Bệnh khớp xương, viêm khớp % Bệnh gan như gan trương to, sơ gan, suy gan và ung thư gan % Hư hại tụy tạng có thể gây nên bệnh tiểu đường % Tim có thể có những bất thường như nhịp tim không điều hòa,
suy tim
% Bệnh liệt dương (impotence) % Tắt kinh nguyệt sớm % Sắc tố của da tăng làm da trông xám hay có màu như màu
đồng
% Thiểu năng tuyến giáp % Nhược tuyến yên, giảm chức năng tuyến yên % Nhiễm trùng .
97
CHẨN ĐOÁN
TS
<45% Không HD
>45% Phân tích đột biến mục tiêu
C282Y +/+hoặc C282Y/H63D
Không HFE đột biến Sinh thiết gan đo CM Fe
98
ĐIỀU TRỊ
$ Trích huyết tĩnh mạch (phlebotomy). $ Phát triển các loại thuốc có tác dụng tương tự
như hepcidin.
$ Chế độ dinh dưỡng cho bệnh nhân.
99
THIẾU LACTASE BẨM SINH
! Giảm khả năng chuyển hóa lactose do enzyme
lactase bị hỏng.
! Gene nằm trên vùng 2q21 bị đột biến, lactase
sinh ra không có hoạt tính.
100
HOẠT ĐỘNG CỦA LACTASE
Lactase
Lactose được thủy giải, sau đó được hấp thụ qua kệnh vận chuyển glucose phụ thuộc Na.
101
CƠ SỞ DI TRUYỀN
Phlorizin hydrolase domain
# 17 exons (49kb) # 6 kb mRNA # 1927 amino acids
102
CƠ SỞ DI TRUYỀN
Rối loạn do gen lặn nằm trên NST thường Sự phát sinh bệnh ở mức phân tử của sự suy giảm lactase thì chưa được biết đến
Đột biến nonsense, c.4170T→A
Q268H and G1363S of the 1,927- aa polypeptide
103
TRIỆU CHỨNG
104
TRIỆU CHỨNG
$ Tiêu chảy, và đau bụng, có đôi khi gây ra ói
mửa.
$ Cảm thấy khó tiêu, đầy hơi, hay sôi bụng.
$ Mất nước, mất khoáng.
105
CHẨN ĐOÁN
1 Kiểm tra đường huyết sau khi sử dụng lactose.
1 Kiểm tra Hydro qua hơi thở
1 Sinh thiết ruột non - đo hàm lượng enzyme lactase.
1 Kiểm tra lượng acid trong phân.
106
ĐIỀU TRỊ
Uống lactase
Sử dụng thực phẩm không có lactose
107
BỆNH DỰ TRỮ GLYCOGEN TYPE I
" Glucose không được tạo ra từ sự phân cắt
glycogen.
" Phức hợp enzyme Glucose-6-phosphatase trên
màng ER bị sai hỏng.
108
109
SINH HÓA QUÁ TRÌNH PHÂN CẮT GLYCOGEN
110
MÔ HÌNH PHỨC HỢP G6PASE TRÊN MÀNG ER
111
Vùng NST 17q21 chứa gen G6PC
Vùng NST 11q23 chứa gen G6PT
112
Vị trí các đột biến missense và những đột biến mất codon trên G6PT. G6PT người khảm trên màng ER với 10 helix xuyên màng.
Vị trí của các đột biến missense trên G6Pase gene. GSDase người khảm trên màng của ER bỡi 9 helix xuyên màng
113
TRIỆU CHỨNG
Glucose-6P
Uric acid
Lactic acid
Triglyceride
114
CHẨN ĐOÁN
! Nồng độ glucose, lactate, uric acid,
triglycerides, lipid.
! Molecular genetic testing
! Xác định đột biến mục tiêu ! Phân tích trình tự
! Sinh thiết gan để xác định hoạt tính G6Pase
enzyme
115
ĐIỀU TRỊ
! Chưa có liệu pháp điều trị. !
Sử dụng nhiều loại carbohydrates, giới hạn fructose và galactose.
! Nhân tố kìm hãm xanthine-oxidase kìm hãm sản xuất uric
acid.
! ACE-inhibitor kìm hãm, ngăn chặn sự phá hủy thận. ! G-CSF, thuốc làm tăng sản xuất và cải thiện chức năng bạch
!
Liệu pháp gen GSD Ia, Ib, trên chuột, adenovirus, AAV).
cầu (Type Ib). Trước kia, phẫu thuật tĩnh mạch cửa gan và nối trực tiếp với tĩnh mạch gan. ! Cấy ghép gan. !
116
XƠ NANG TỤY
" Các tuyến nhầy sản xuất ra chất nhầy với độ dày và độ nhớt tăng làm tắt nghẽn ống dẫn tụy.
" Đột biến trên gen CFTR, sản phẩm là protein xuyên màng có chức năng là một kênh điều hòa chloride ở lớp biểu mô.
117
CƠ SỞ DI TRUYỀN
Gen CFTR nằm trên NST số 7 vùng 7q31.2
118
119
120
121
TRIỆU CHỨNG
% Bé mới sinh : tắt ruột (do lớp phân của trẻ mới ra đời
dày).
% Nhiễm khuẩn đường hô hấp và những dấu hiệu kém
hấp thụ ở ruột.
% Tắt nghẽn các nhánh phế quản nhỏ. % Thiểu năng tụy ngoại tiết, tắt nghẽn các ống dẫn % dịch tụy vì vậy kém hấp thụ lipoprotein. % Tăng lượng NaCl trong mồ hôi. % Teo hoặc vắng mặt ống dẫn tinh.
122
ĐIỀU TRỊ
• Chưa có liệu pháp điều trị • Điều trị các triệu chứng: liệu pháp sinh lý hô hấp, sử dụng kháng sinh, các tác nhân kháng viêm, tác nhân phân hủy lớp nhầy.
• Thay thế các enzyme tụy và các vitamin tan
trong mỡ do thiểu năng tụy.
• Liệu pháp gen còn đang trong giai đoạn nghiên
cứu.
123