1
SINH LÝ BNH GAN MẬT
(2 tiết)
Mục tiêu
1. Trình bày đưc nguyên nhân gây ri lon chc năng gan.
2. Trình bày đưc các ri lon chc năng khi suy gan.
3. Trình bày đưc cơ chế bnh sinh của hôn mê gan.
4. Trình bày đưc cơ chế bệnh sinh của xơ gan.
Nội dung
Gan là tng đc ln nht trongth. Về cấu trúc, gan chgồm 2 loi tế bào:
tế bào nhu mô gan và tế bào Kupffer (thuc hliên võng ni mc); có 2 hthng
mạch xen kẽ: mch máu các ng mt. Gan đảm nhim nhiu chc năng quan
trng và phc tạp. Gan đng ở vị trí ca ngõ, ni lin ng tiêu hoá vi toàn b
th, nên dễ bị các tác nhân gây bnh tn công. Các chc năng ca gan có mối liên
quan vi nhau rt cht ch, ri lon chc năng này kéo theo các ri lon chc
năng khác làm cho hình nh bệnh trnên phc tp. Mt đc đim nữa không
kém phn quan trng các tế bào gan khnăng hot đng tái sinh rt
mạnh mẽ, do vy khi ct b70% hay 80% gan, vn chưa thy biu hin suy gan.
Cũng do vy, chn đoán sm bnh gan không d, mc hin nay nhiu k
thut và phương tin xét nghim hin đi.
1. NGUYÊN NHÂN GÂY RI LON CHC NĂNG GAN
1.1. Nguyên nhân gây rối lon chc năng gan
1.1.1. Nguyên nhân bên ngoài
1.1.1.1. Nhim virus
Virus viêm gan (hepatitis virus) gồm các loi HAV, HBV, HCV, HDV,
HEV, HGV. Vit Nam, HBV HCV virus gây viêm gan phbiến nhất.
HAV, HBV, HCV, HEV có thgây viêm gan cp tính. HBV và HCV có thtiến
trin mn tính, liên quan cht chtới gan, ung thư gan. HDV luôn đi cùng
HBV. Các loi virus khác như EBV (Epstein Barr Virus), Cytomegalo virus,
Herpes virus cũng có thgây tn thương gan.
1.1.1.2. Nhim vi khuẩn
Vi khun thgây viêm gan mn tính gan E.coli, lao, giang mai…
1.1.1.3. Nhim ký sinh trùng
Sốt rét (gây tan huyết, do vy st dtích đng trong gan), sán gan giun
(to kén, gây tc hẹp tĩnh mạch trên gan làm mô xơ phát trin trong gan).
2
1.1.1.4. Nhim độc
- Nhim đc cp tính: nhim đc chì, đng, phospho, thuốc... Nếu nng thgây
hoi tnhu mô gan và tvong.
- Nhim đc mn tính như nhim đc u. Nhim đc rưu làm tn thương các
tiu bào quan dng ng, ty lp th, màng bào tương dễ đưa đến suy gan. Ngộ độc
mạn làm thay đi các protein ca gan, hoc cht đc đóng vai trò mt hapten kết
hợp vi protein ca gan tạo thành tkháng nguyên, gây nên viêm gan tmiễn.
Bệnh gặp nhiu ngưi mang HLA-B8 hoc HLA-
DR!!
, trong huyết thanh ca
họ có các tkháng thkháng nhân, kháng cơ trơn, kháng ty lp th. Các lympho
bào của bệnh nhân viêm gan do rưu thgây đc trc tiếp cho tế bào nhu
gan. Các acetaldehyd, cht chuyn hoá ca rưu không nhng là cht đc vi các
enzym ca gan còn vai trò kích thích sinh kháng thchng kháng nguyên
của màng tế bào gan.
1.1.2. Nguyên nhân bên trong
1.1.2.1. Ứ mật
- mật tiên phát: thưng phi hp vi các bnh tmin khác (có kháng thtự
min trong máu). chế min dch làm biu đưng mt nhbtổn thương,
xơ hoá phát trin khong ca lan vào tiu thugan mt số tế bào gan bhoi
tử gây mt trong tế bào gan. Hin ng hoá phát trin tăng dn khong
cửa và rìa khong ca, cui cùng dn đến xơ gan.
- Ứ mt thphát: thưng do si mt viêm xơ mạn tính đưng mật, làm đưng
mật giãn rng, kết hợp với nhim khun đó. Lâu ngày mật cbên trong tế bào
gan sgây hoi tvà thay vào đó là sxơ hoá (xơ gan).
1.1.2.2. trtun hoàn
- Tắc tĩnh mch trên gan do schèn ép của khối u, áp xe gan do amip, tụ máu,
các kén giun hoc sán. Các tế bào gan chủ yếu trung tâm tiu thuỳ bị hoi tdo
thiếu oxy vì xoang gan giãn, lt máu, cui cùng là xơ hoá.
- Tắc tĩnh mch gan do hu quả của điu trcác thuc chng ung thư, thuc gim
min dch hoặc sau tia xạ. Các tn thương nhu mô gan và tiến trin thành xơ gan.
- Viêm ngoi tâm mc co thắt dày dính, suy tim phải (như bệnh phi mn tính:
hen, xơ phi, giãn phế quản…) sẽ gây nên thiếu oxy gan do máu kéo dài gan
dn đến gan. Trong thc nghim, đã gây máu hoc gây sung huyết gan
bằng cách làm hp tĩnh mch ch i, sau đó gan to ra, xut huyết i vgan
và tn thương các tế bào gan trung tâm tiu thugan, tiến ti phát trin mô xơ.
1.1.2.3. Rối lon chuyn hoá
Rối lon chc năng chuyn hoá ca gan thdo thiếu hoc tha enzym,
hoc các cht chuyn hoá.
3
- Bệnh Vol Gierke: do thiếu bẩm sinh glycogen-6-phosphatase nên glycogen b
tích li làm trương to tế bào gan, tiến ti suy gan và tvong.
- Nhim mgan (xem bài Ri lon chuyn hoá lipid).
- gan do nhim sắt: bnh do di truyn gen ln nhim sc ththưng, gây ri
lon chuyn hoá st, các sn phm như hemosiderin và hemofuschin tích đng li
nhiu trong cơ thvà trong gan, gây ra hin tưng xơ hoá cui cùng là xơ gan.
- Bệnh Wilson do ri lon chuyn hoá đng, bệnh di truyn gen ln nhim sc
ththưng, làm gim khnăng bài tiết đng vào đưng mt hoc do cu to bt
thưng ca cht chuyn đng ra khi màng tế bào. Hu qugim tng hp
xeruloplasmin. vy, đng không kết hp đưc vi xeruloplasmin đbài tiết
vào huyết ơng. Đồng slắng đng gan các nhân xám (gây gan các
triu chng thn kinh).
1.2. Đưng xâm nhp
1.2.1. Đưng tĩnh mch cửa
Đây là con đưng quan trng nht. Các yếu tgây bnh từ ống tiêu hoá (vi
khun, cht đc tthc ăn) theo tĩnh mch ca ti gan. d: viêm gan do E.coli,
thoái hoá mgan do ngộ độc phospho, rượu…
1.2.2. Đưng ng dn mật
Viêm hệ thng dẫn mt do vi khun có thể dẫn đến ri lon chc năng gan
và xơ gan. Ký sinh trùng như giun, sán cũng theo đưng này lên gan gây tc mt
cấp tính hoc to thành kén, áp xe, làm chèn ép tĩnh mch trên gan, tĩnh mch
trung tâm tiu thugây máu gan đưa đến thiếu oxy và xơ gan.
1.2.3. Đưng tun hoàn ng mch gan)
Nhiu bnh nguyên theo đưng tun hoàn tới gan: lao, vi khun gây nhim
trùng huyết, HBV, ngộ độc thuc mê (clorofoc)…
1.2.4. Đưng bch huyết
Các yếu tgây bnh tng tiêu hoá theo đưng bch huyết ti gan như
amip gây túi mủ ở gan.
2. CÁC RỐI LON CHC NĂNG KHI SUY GAN
2.1. Rối lon chc năng chuyn hoá
2.1.1. Rối lon chuyn hoá protid
- Gim khnăng tng hp protid:
+ Gim tng hp albumin vì 95% albumin do gan sn xut. Gim albumin
làm gim áp sut keo huyết tương dn đến phù.
+ Gim tng hợp các yếu tđông máu (I, II, V, VII, VIII, IX, X, XI) nên
bệnh nhân suy gan dễ bị xut huyết.
4
- Gim khnăng phân huprotid (polypeptid, diamin) tng tiêu hoá vào gan.
Các cht này không bcản li vào máu gây tình trng dị ứng vi nhng protid
đó như ni mn, nga; gây nên hi chng màng não, thưng thy nhng bnh
nhân hôn mê do suy gan.
2.1.2. Rối lon chuyn hoá lipid
- Thiếu mui mật khiến mỡ trong thc ăn không hấp thu đưc gây đy bng, khó
tiêu nhng ngưi chế đăn nhiu du m. ng mhấp thu gim (phân
còn mỡ) dẫn đến gim hp thu các vitamin tan trong du như A, D, E, K gây hậu
qunhư: khô mt do thiếu vitamin A, còi xương do thiếu vitamin D, xut huyết
do thiếu vitamin K
- ng mỡ dự trtrong cơ thgim nhanh do gim hp thu (vì thiếu mui mt)
và gim tân tạo mỡ từ protid và glucid. Mô mỡ bị huy đng (cn).
- Gim tng hp lipoprotein, thay đổi nồng đcholesterol máu.
- Trong tc mật thì ng mng như cholesterol trong máu đu tăng. Cơ chế
do mt phn cholesterol bình thưng đưc đào thi ra rut qua mt, nay bgilại;
một phn na do mui mt trong máu làm cho mdễ tan hơn. Hin nay,
chế c chế phn hi trong tun hoàn gan rut ca mật đưc nói ti nhiều. Bình
thưng acid mt đưc tng hp t cholesterol nên khi mt tắc (bị ứ lại) c chế
phn hi quá trình tng hp đó, làm cho cholesterol trong máu tăng.
2.1.3. Rối lon chuyn hoá glucid
Khi chc năng gan suy giảm dẫn đến:
- Gim khnăng chuyn hoá các dng glucid mi hp thu tng tiêu hoá glucid
tha thành glycogen dtr. Tđó gim khnăng dtrglucose, th hin:
+ Trong và sau ba ăn, glucose máu chm đưc gan thu nhn khiến nng
độ cht này tăng cao trong máu.
+ Xa ba ăn, gan kém khnăng duy trì nng đglucose máu nên nồng
độ này dgiảm.
- Tăng các sn phm chuyn hoá trung gian ca glucid như lactat, pyruvat: gan
thiu năng nên không s dụng đưc vitamin B1 đhình thành coenzym phospho
hoá đưa nhng sn phm trên vào vòng Krebs, làm các sn phm này tăng trong
máu, gây phù n, giãn mạch, tăng tính thm thành mch, thiếu năng lưng, nhim
toan.
2.1.4. Rối lon chuyển hoá mui nước
Biu hin ri lon chuyn hoá mui nưc trong suy gan là phù. Phù do gim
áp lc keo trong lòng mch, tăng áp lc thutĩnh (trong trưng hp ng áp
lực tĩnh mch cửa) c bị đẩy ra ngoài lòng mch do gim khnăng phân hu
5
một shormon như ADH có tác dng gic, aldosterol gimui và kéo theo
giớc.
2.2. Rối lon chc năng chng độc
Rối lon chc năng chng đc ca gan thhin:
- Gim khnăng chuyn hoá cht đc thành cht không đc hoc cht kém đc
bằng các phn ng hoá hc: oxy hoá như đi vi phenylbutazon, hexobarbital;
khoxy như đi vi chloramphenicol; thuphân như đi vi fethidin; acetyl hoá
như đi vi sulphonamid; liên hp như đi vi bilirubin tdo, acid benzoic…
Đặc bit, chuyn amoniac (cht đc) thành urê (cht không đc) qua vic kh
nhóm amin. Các quá trình này bsuy gim nhng ngưi mc bnh gan tiến trin.
- Rối lon ni tiết, đc bit ri lon chc năng tuyến sinh dc (hormon sinh
dục) thưng gp trong bnh gan suy gan. nữ gii thkinh nguyt
không đều (thưng kinh), mt ham mun sinh. nam gii, nng đ
testosterone thưng gim, tinh hoàn bteo, mất ham mun, bt lc chng
vú to. Gim phân hualdosteron có thgóp phn vào vic gi mui và c của
thn, cùng vi gim kali máu do tăng đào thi kali.
- Gim khnăng c định cht u: bình thưng, khi tiêm cht màu Bengali vào
máu thì sau khong 1 giờ tất ccht màu đưc gan bt gi(không còn lưu hành);
hoc vi cht BSP (bromosunfophtalein) sau 45 phút, cht màu còn li trong máu
i 10%. Khi gan bị bệnh, khnăng cđịnh cht màu m, sng cht màu
còn lưu hành trong máu cao hơn mc quy đnh.
2.3. Rối lon chuyn hoá sc tố mật
Vàng da (hoàng đn) là tình trng bnh lý xy ra khi sc t mt trong máu
cao hơn bình thưng, ngm vào da và niêm mc. ng da thưng nhn thấy được
khi tng lưng bilirubin trong huyết tương ln hơn 2 mg/dL (34
𝜇
mol/L).
Ngưi ta thưng phân loi vàng da theo chế bệnh sinh, gồm 3 loại: trưc
gan, ti gan và sau gan.
2.3.1. Vàng da trưc gan: vàng da do tăng huỷ hồng cu nên sinh ra quá nhiều
bilirubin tdo.
Nguyên nhân: do tan máu quá mc, thdo truyn nhm nhóm máu, bt
thưng cu trúc hng cầu, tan máu tmin… (xem bài Sinh bnh máu, phn
Thiếu máu tan máu).
Đặc điểm của loi vàng da này bilirubin tdo tăng cao trong máu nhưng
không trong c tiểu bilirubin tdo không tan trong c. Gan bình thưng
nên tăng ng thc hiện khnăng kết hợp khđộc) làm cho bilirubin kết
hợp tăng. Vì vy, urobilinogen và stercobilinogen tăng làm phân sm màu.