intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thuốc tê dược lý và độc tính

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:34

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Thuốc tê dược lý và độc tính, cung cấp cho sinh viên những kiến thức như: Lịch sử - Đặc điểm thuốc tê; Vị trí tác dụng của thuốc tê; Độc tính – Cơ chế gây độc; Biểu hiện lâm sàng; Khuyến cáo về phòng ngừa và xử trí. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thuốc tê dược lý và độc tính

  1. THUỐC TÊ DƯỢC LÝ – ĐỘC TÍNH
  2. NỘI DUNG • Lịch sử - Đặc điểm thuốc tê • Vị trí tác dụng của thuốc tê • Độc tính – Cơ chế gây độc • Biểu hiện lâm sàng • Khuyến cáo về phòng ngừa và xử trí
  3. LỊCH SỬ Lá coca – Cách người bản địa Nam Mỹ chống lại độ cao của dãy Andes
  4. LỊCH SỬ BS P.Mantegazza Nhà hóa học BS C.Koller, người Người đầu tiên ghi A.Niemann, người đầu tiên công bố sử nhận việc dùng lá tổng hợp được dụng cocaine trong coca trong điều trị cocaine năm 1859- gây tê giác mạc 1860 (1884) Theo sau là thời kỳ bùng nổ về các loại thuốc tê và phương pháp gây tê trong thực hành GMHS
  5. LỊCH SỬ Theo sau là thời kỳ bùng nổ về các loại thuốc tê, phương pháp gây tê, tác dụng phụ - độc tính thuốc tê trong thực hành GMHS
  6. ĐẶC ĐIỂM THUỐC TÊ • Amine bậc 3 dẫn xuất từ NH3 → Kiềm yếu • Cấu trúc – Phần “đầu” ưa lipid – Cầu nối ester hoặc amide – Chuỗi carbon (R1) – Phần “đuôi” ưa H2O • Ức chế dẫn truyền tạm thời và có hồi phục • 1979: Ngưng tim do bupivacaine
  7. VỊ TRÍ TÁC DỤNG Thuốc tê • Kênh Na+ phụ thuộc điện thế • Gây phong bế kênh Na+ • Cơ chế chính gây ức chế dẫn truyền điện thế động tại mô dẫn truyền • Tác dụng trên nhiều vị trí khác → Cơ chế chưa rõ ràng
  8. KÊNH Na+ - Phức hợp xuyên màng tế bào - Tiểu đơn vị α - 4 domains (DI – DIV) - Mỗi domain có 6 phần xuyên màng (segment) S1 – S6 - Thuốc tê gắn kết cao: DIV – S6 - Thuốc tê gắn kết thấp: DIII – S6 - Tiểu đơn vị β
  9. • Mô thần kinh, cơ tim • Kênh Na tồn tại ở các trạng thái: – NGHỈ: không dẫn truyền – ĐÓNG: đã kích hoạt – CHƯA dẫn truyền – MỞ: dẫn truyền Không dẫn Chưa dẫn Dẫn truyền Không dẫn truyền truyền truyền – BẤT HOẠT: không dẫn truyền
  10. VỊ TRÍ TÁC DỤNG THUỐC TÊ
  11. VỊ TRÍ TÁC DỤNG – CÁCH PHONG BẾ • A: hoạt động sinh lý • B: Phong bế khi kênh Na+ mở • C: Phong bế khi kênh Na+ bị bất hoạt • D: Phong bế khi kênh Na+ chưa mở (trạng thái đóng – đã kích hoạt, chưa dẫn truyền)
  12. Trước tiêm thuốc Phong bế trương lực Phong bế theo chu kỳ hoặc theo kích thích lặp lại (use dependence)
  13. PHONG BẾ THEO CHU KỲ (PHASIC BLOCK)
  14. ĐỘC TÍNH • Phong bế dẫn truyền của mô thần kinh trung ương và cơ tim • Biểu hiện của ngộ độc toàn thân thuốc tê • Biến chứng rất nặng • Thuốc tê có gắn kết rất chặt với kênh Na+ • Tác dụng lên 1 số kênh ion và thụ thể khác
  15. ĐỘC TÍNH THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
  16. ĐỘC TÍNH TIM MẠCH Thuốc tê • Phong bế kênh Na+ → RL dẫn truyền • Tăng phân cực màng tế bào cơ tim • Gây vòng vào lại → RL nhịp nhanh • Phong bế kênh K+ → RL nhịp chậm • Phong bế kênh Ca2+ và bơm Na-Ca ATPase → Giảm Ca2+ nội bào • Ức chế proteinkinases, RL chuyển hóa glucose, giảm ATP nội bào → RL co bóp cơ tim
  17. ĐỘC TÍNH TIM MẠCH Ức chế acyl cartinine translocase → Tích tụ acid béo bào tương, suy giảm acid béo trong ti thể → RL ATP tế bào, gây ức chế co bóp cơ tim
  18. CƠ CHẾ GÂY NGỘ ĐỘC TOÀN THÂN DO THUỐC TÊ Tăng nhanh và nhiều nồng độ huyết tương của phân suất tự do (2 tình huống) ❶ Tiêm vào ❷Tái hấp thu mạch máu vào máu Tốc độ xuất hiện thuốc tê trong máu phụ thuộc vào vị trí tiêm thuốc. Xuất hiện càng nhanh ở vùng đầu có nhiều máu nuôi hơn các vùng chi dưới
  19. CƠ CHẾ GÂY NGỘ ĐỘC TOÀN THÂN DO THUỐC TÊ Tăng nhanh và nhiều nồng độ huyết tương của phân suất tự do (2 tình huống) ❶ Tiêm vào ❷Tái hấp thu mạch máu vào máu GÂY TÊ = TIÊM TĨNH MẠCH CHẬM
  20. LIỀU GÂY NGỘ ĐỘC CHỦ ĐỀ NGHIÊN CỨU KHÓ KHĂN • Giới hạn trong nghiên cứu trên con người (ĐỘC TÍNH) • Mô hình động vật thiếu tính tương đồng với con người
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
83=>2