
ĐỊNH LƢỢNG ACID BÉO TỰ DO MÁU
I. NGUYÊN LÝ
Acid béo tự do trong máu được định lượng bằng phương pháp đo màu
Acyl CoA + O2 ----> 2,3-trans-Enoyl-CoA + H2O2
H2O2 + TOOS + 4-AAP Sản phẩm màu tím + 4 H2O
4-AAP: 4-aminoantipyrine
TOOS: N-ethyl-N-(2hydroxy-3-sulphopropyl) m-toluidine
II.CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện: nhân viên thực hiện xét nghiệm có trình độ phù hợp
2.Phƣơng tiện, hóa chất:
2.1. Phương tiện
- Máy hóa sinh tự động. Ví dụ : AU2700/AU680...
- Máy ly tâm
2.2. Hoá chất
- Thuốc thử định lượng acid béo tự do. Thuốc thử ổn định 30ngày trên khay
thuốc thử.
- Huyết thanh kiểm tra mức 1
- Huyết thanh kiểm tra mức 2
- Huyết thanh chuẩn
- Nước cất
3. Ngƣời bệnh:
Người bệnh và người nhà cần được chuẩn bị và giải thích về mục đích của việc lấy
máu để làm xét nghiệm.
4.Phiếu xét nghiệm:
- Phiếu xét nghiệm theo đúng quy định của Bộ Y tế và bệnh viện
- Trên phiếu xét nghiệm cần ghi đầy đủ thông tin của người bệnh: họ và tên, tuổi,
giới tính, số giường, khoa phòng, chẩn đoán, xét nghiệm cần làm.
- Trên phiếu xét nghiệm cần có: chữ ký và họ tên bác sĩ chỉ định xét nghiệm, họ tên
người lấy mẫu, thời gian chỉ định xét nghiệm và thời gian lấy mẫu bệnh phẩm.
III.CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm:
- Huyết thanh hoặc huyết tương chống đông bằng EDTA. Không sử dụng huyết
tương chống đông bằng heparin.
- Lấy máu tĩnh mạch và để tạo cục đông trước khi ly tâm lấy huyết thanh. Máu
sau khi lấy được để trong đá.
- Ly tâm lạnh, sau đó tách huyết thanh/ huyết tương ngay.
- Bảo quản bệnh phẩm ở 2-8ºC được 2 giờ.