ĐO HOẠT ĐỘ THYMIDINE KINASE MÁU
I.NGUYÊN LÝ
Thymidin Kinase (TK) tham gia vào vic tng hp DNA xúc tác cho quá
trình phosphoryl hóa ca thymidine thành thymidine monophosphate. Hot tính ca
TK tăng đáng k trong pha S ca chu trình tế bào. Hoạt động của nó đã đưc chng
minh mt ch t đáng tin cy của quá trình tăng sinh của các tế bào ung thư. TK
trong tế bào người hai dạng đồng phn, mt là cytosolic (TK 1) và dng ty th
(TK2). Trong đó chỉ có nồng độ ca TK1 là ảnh hưởng đến chu trình tế bào.
Xét nghiệm xác định hoạt độ Thymidine Kinase xét nghiệm miễn dịch hóa
phát quang cạnh tranh hai bước gián tiếp để định lượng TK trong máu.
II.CHUẨN BỊ
1.Ngƣời thc hin
Người thực hiện kỹ thuật cần có trình độ phù hợp
2.Phƣơng tiện, hóa chất:
Phƣơng tiện
- Máy có th phân tích: LIAISON và mt s máy min dch khác
- Máy ly tâm
- T lạnh để bo qun hóa cht, cht hiu chun, QC và mu bnh phm
- ng nghiệm, giá đựng ng nghim
- Pipet chuyn mẫu, nước ct hoặc nước kh ion
Hoá cht
Các hóa cht cn thiết gm:
- Thuc th xác đnh hoạt độ thymidine kinase. Cht chun, bo qun -20oC,
Cht kim tra chất lượng thymidine kinase.
3.Ngƣời bệnh:
Cần giải thích cho người, người nhà người bệnh bệnh hiểu về mục đích của việc
lấy máu làm xét nghiệm
4.Phiếu xét nghiệm:
- Phiếu xét nghiệm theo đúng quy định ca B Y tế và bnh vin
- Trên phiếu xét nghim cần ghi đầy đủ thông tin của người bnh: h tên,
tui, gii tính, s giường, khoa phòng, chẩn đoán, xét nghiệm cn làm.
- Trên phiếu xét nghim cn có: ch ký và h tên bác sĩ chỉ định xét nghim, h
tên người ly mu, thi gian ch định xét nghim và thi gian ly mu bnh
phm.
III.CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1.Lấy bệnh phẩm:
thể sử dụng huyết thanh hoặc huyết tương EDTA để thực hiện xét nghiệm
này.
Nên lấy máu lúc đói nhưng đây không phải điều kin bt buc. Ly 3 mL máu
tĩnh mạch vào ng không cht chống đông hoặc cht chống đông EDTA. Sau
đó ly tâm 4000 vòng/5phút để tách ly huyết thanh hoc huyết tương. Bệnh phm n
đinh trong vòng 7 ngày nếu bo qun 2-8oC, nếu để lâu hơn cn bo quản đông
lnh (-20oC hoc thấp hơn). Tránh rã đông nhiều ln.
2.Tiến hành kỹ thuật:
- Máy phân tích cn chun b sẵn sàng đ thc hin phân tích mẫu: Máy đã
được cài đặt chương trình xét nghiệm Thymidin Kinase. Máy đã được chun vi xét
nghim Thymidin Kinase. Kết qu kim tra chất lượng vi t nghim Thymidin
Kinase đạt yêu cu: không nm ngoài di cho phép không vi phm lut kim tra
chất lượng.
- Người thực hiện phân tích mẫu nhập dữ liệu về thông tin người bệnh chỉ
định xét nghiệm vào máy phân tích hoặc hệ thống mạng (nếu có).
- Thực hiện xét nghiệm theo protocol của máy.
- Khi kết quả cần xem xét đánh giá kết quả sau đó in báo cáo hoặc ghi kết
quả vào phiếu xét nghiệm để trả cho người bệnh.
IV.NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Giá tr tham chiếu cho Thymidine Kinase như sau:
Qun th (n)
Giá tr TK trung bình
Độ đặc hiu 5 95%
Người khe mng (n=98)
4.3 U/L
2.0 7.5 U/L
Các gii hạn này được cân nhắc như một ngun tài liu tham kho. Mi
phòng xét nghim nên thiết lp di giá tr ca riêng mình.
Người bnh vi bnh máu ác tính:
Qun th (n)
Giá tr TK trung
bình
Độ đặc hiu 5
95%
Lympho không Hodgkin
- Tng s (n = 172)
- Không đau (n = 33)
- Tiến trin ( n = 54)
24.8 U/L
9.9 U/L
38.4 U/L
0.9 101 U/L
1.5 26.0 U/L
< 0.5 227 U/L
Th ty (n=95)
20.5 U/L
<0.5 104 U/L
MGUS (n=17)
2.6 U/L
<0.5 6.9 U/L
U lympho Hodgkin (n = 23)
12.8 U/L
3.3 -45.9 U/L
Bnh nhim khun lành tính (n = 43)
7.3 U/L
2.9 17.9 U/L
Bnh lành tính (n = 20)
5.3 U/L
1.1 10.8 U/L
MGUS: bệnh gamma đơn dòng có ý nghĩa không xác định
Các gii hạn này được cân nhắc như một ngun tài liu tham kho. Mi
phòng xét nghim nên thiết lp di giá tr ca riêng mình.
Nhiu nghiên cu khoa hc đã báo cáo rng nồng độ của TK tăng trong rất
nhiu khi u. Tuy nhiên, trong hu hết các nghiên cứu, TK được s dụng để tiên
ợng và theo dõi điu tr cho bnh máu ác tính. Nghiên cu ch ra rng hoạt độ TK
trong huyết thanh tăng cho thấy nguy cao đi vi s tiến trin bênh ca u
lympho không Hodgkin và bnh bch cu mn. Trong bnh bch cu mn, TK
ờng như cung cấp đầy đủ thông tin tiên ợng độc lp vi h thng phân loi
Binet. TK b sung độc lập thông tin tiên lượng với các tiêu chí xác đnh tim tàng
ca bnh bch cu mạn. Hơn nữa, hoạt độ TK trong huyết thanh tương quan với các
giai đoạn lâm sàng đưa ra được thông tin tiên ng. Giá tr TK cao đã được báo
cáo các người bnh bnh bch cu cp. Các nghiên cu ch ra rng hoạt độ TK
trong huyết thanh th cho thy s tiến trin ca các tế bào máu tiên lượng đáp
ứng điều tr vi thi gian sng ca người bnh.
V.NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG VÀ XỬ TRÍ
Các nghiên cu kim soát các cht gây nhiu cho thy xét nghim được thc
hin không b ảnh hưởng bi cholesterol (tối đa 500 mg/dL tức 12.95 mmol/L), mu
tán huyết (tối đa 500 mg/dL), bilirubin (tối đa 20 mg/dL tức 342 µmol/L),
triglyceride (tối đa 3000 mg/dL tức 33.9 mmol/L)