ĐỊNH LƢỢNG UIBC (Unsaturated Iron Binding Capacity) MÁU
Bảng viết tắt:
UIBC - khả năng liên kết sắt không bão hòa
I. NGUYÊN LÝ
Thông thường, sắt được hấp thụ từ thức ăn vận chuyển khắp thể nhờ
transferin. Transferin được sản xuất tại gan. Khoảng 70% sắt được vân chuyển đến
tủy xương kết hợp với Hemoglobin trong hồng cầu. Phân focnf lại được lưu trữ
tại ferritin hoặc hemosiderin. Lượng transferin trong máu phụ thuộc vào chức năng
gan tình trạng dinh dưỡng. trong điều kiện bình thường, 1/3 transferin được bão
hòa sắt, 2/3 còn lại được lưu trữ tại các mô. UIBC xác định khả năng dự trữ của
transferin, tức phần transferin chưa được gắn với sắt. UIBC thể đo trực tiếp
hoặc tính toán gián tiếp qua TIBC (khả năng kết hợp sắt toàn phần) và sắt: UIBC =
TIBC sắt
Fe2+ trong thuốc thử 1 phản ứng với Nitroso-PSAP trong thuốc thử 2 tạothành
1 phức hợp màu xanh. Nếu thêm bệnh phẩm vào, toàn bộ hoặc một phần ion sắt sẽ
kết hợp với transferin tại vị trí kết hợp không bão hòa tong môi trường kiềm. Npa
làm thay đổi phản ứng màu với Nitroso-PSAP. Sự thay đổi mật độ quang đo được tỷ
lệ với UIBC.
II.CHUẨN BỊ
1.Ngƣời thực hiện:
1 người trình độ đại học thẩm quyền duyệt kết quả; 1 KTV chuyên
ngành hóa sinh hoặc người trình độ phù hợp để thực hiện phân tích đã được đào
tạo sử dụng máy phân tích hóa sinh tự động
2.Phƣơng tiện và hóa chất:
2.1.Phƣơng tiện:
- Máy xét nghiệm hóa sinh tự động
- Máy ly tâm
- Tủ lạnh đựng hóa chất, tủ lạnh bảo quản mẫu QC, mẫu bệnh phẩm
- Pipet các loại, đầu côn xanh, đầu côn vàng
- Giá đựng ống nghiệm, các ống lấy mẫu, sample cup …
2.2.Hóa chất:
- Hóa chất định lượng của các công ty thể đáp ứng yêu cầu VD:
Beckman Coulter, …
- Các chất chuẩn, QC, dung dịch pha loãng, dung dịch hệ thống của
Beckman Coulter
3.Ngƣời bệnh: cần giải thích cho người bệnh người nhà hiểu về mục đích của
việc lấy máu làm xét nghiệm.
4.Phiếu xét nghiệm:
- Phiếu xét nghiệm theo đúng quy định ca B Y tế và bnh vin
- Trên phiếu xét nghim cần ghi đầy đủ thông tin của người bnh: htên,
tui, gii tính, s giường, khoa phòng, chẩn đoán, xét nghiệm cn làm.
- Trên phiếu xét nghim cn có: ch ký và h tên bác sĩ chỉ định xét nghim,
h tên người ly mu, thi gian ch định xét nghim thi gian ly mu
bnh phm.
III.CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1.Lấy bệnh phẩm:
Mẫu bệnh phẩm thể huyết thanh hoặc huyết tương. Không sử dụng ống
chống đông bằng EDTA, oxalat, citrat. Lấy 3 ml máu tĩnh mạch. Ly tâm 3000 vòng/
phút trong 5 phút, tách lấy huyết thanh hoặc huyết tương ngay khi thể. Bệnh
phẩm bảo quản 2-80C trong 3 tuần, 15-250C trong 7 ngày. Không được vỡ hồng
cầu. Bệnh phẩm lấy lúc đói
2.Tiến hành kỹ thuật
- KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG: việc thực hiện nội kiểm chất lượng được diễn
ra trước khi thực hiện phân tích mẫu cho người bệnh tuân thủ theo quy
trình nội kiểm chất lượng của phòng xét nghiệm. Vật liệu làm nội kiểm 2
mức nồng độ khác nhau. Kết quả nội kiểm chất lượng được xem xét theo các
quy định của quy trình nội kiểm chất lượng. Chỉ khi nội kiểm chất lượng đạt
mới tiến hành phân tích mẫu bệnh phẩm.
- Thực hiện kỹ thuật trên máy phân tích tự động theo chương trình cài đặt
sẵn
- Lấy và in trả kết quả sau khi đã được người có thẩm quyền duyệt kết quả
IV.NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1.Khoảng tham chiếu:
- Mỗi phòng xét nghiệm nên tự thiết lập giá trị tham chiếu riêng cho mình
để đảm bảo tính đại diện của mỗi quần thể người bệnh.
- Người lớn trưởng thành:
Bình trường trong huyết thanh hoặc huyết tương: 27.8 63.6 µmol/L (155
355 µg/dL
2.Tăng trong: Thiếu sắt
3. Giảm trong: Hemochromatosis, thiếu máu huyết tán hoặc một số bệnh mạn nh,
suy dinh dưỡng, bệnh thận, hội chứng thận hư …
V.NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG VÀ XỬ TRÍ
- Tuyến tính từ 10 đến 100 µmol/L (55-550 µg/dL). Cần pha loãng bệnh
phẩm nếu vượt ngưỡng này.
- Kết quả có thể bị ảnh hướng bởi vỡ hồng cầu.