ĐỊNH LƢỢNG ACYLCARNITINE MÁU BNG MSMS
I. NGUYÊN LÝ
MSMS thiết bị sử dụng để phân tách định lượng các ion dựa trên tỷ số
khối lượng/ điện tích của chúng (mass/charge ratio). MSMS tạo ra các phần tử tích
điện từ mẫu cần phân tích, sau đó sử dụng điện từ trường để phân tách đo
lường khối lượng của các phần tử tích điện. Bộ phận phát hiện sẽ tạo ra đồ thị phổ
khối của các đỉnh có thể định lượng được bằng các chuẩn nội để xác định lượng mỗi
chất có mặt trong mẫu.
MSMS gồm 2 MS nối với nhau bởi một bộ phận gọi collision cell. Trước
khi đi vào MS thứ nhất, mẫu được ion hoá bằng fast atom bomardment hoặc
electrospray. (FAB-MS/MS hoặc ES-MS/MS). Quá trình này tạo điện tích nhưng
không phân cắt các hợp chất hữu cơ trong mẫu. .
MS thứ nhất phân tách các ion gốc (parent ions) theo trình t số khối
(mass/charge ratio) và chuyển sang bộ collision chamber.
Bộ phận collision chamber phân cắt các ion gố chuyển các mảnh ion sang MS
thứ hai. Mẫu hình của các mảnh ion của mỗi ion gốc được phân tích so sánh với
phổ đã biết của các chất chuẩn nội. Toàn bquá trình ion hoá phân tích kết quả
mất khoảng 2 phút.
MS/MS là một công cụ hiệu quả giúp phân tích định lượng acylcarnitine để
sàng lọc và chẩn đoán các rối loạn chuyển hoá acid béo.
II. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện
Người thực hiện kỹ thuật có trình độ phù hợp
2. Phƣơng tiện, hóa chất
2.1. Phương tiện:
Hệ thống MSMS
Máy đục l
Máy lắc
Tủ sấy
Thiết bị thổi khô bằng khí nito
Tủ hôt, máy ly tâm và các trang thiết bị PXN
2.2. Hóa chất:
Hóa chất định lượng Acylcarnitin
Chất chuẩn
Nước cất
3.Ngƣời bệnh
Cần giải thích cho người bệnh người nhà người bệnh hiểu về mục đích của
việc lấy máu làm xét nghiệm.
4. Phiếu xét nghiệm
- Phiếu xét nghiệm theo đúng quy định của Bộ Y tế và bệnh viện.
- Trên phiếu xét nghiệm cần ghi đầy đủ thông tin của người bệnh: họ tên,
tuổi, giới tính, số giường, khoa phòng, chẩn đoán, xét nghiệm cần làm.
- Trên phiếu xét nghiệm cần có: chữ ký và họ tên bác sĩ chỉ định xét nghiệm, họ
tên người lấy mẫu, thời gian chỉ định xét nghiệm thời gian lấy mẫu bệnh
phẩm.
III. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
Huyết thanh/ huyết tương.
- Lấy 2 mL máu tĩnh mạch cho vào ống nghiệm. Máu không vỡ hồng cầu.
- Ly tâm mẫu ở 4000 vòng trong 5 phút, tách huyết thanh
2. Tiến hành kỹ thuật
- Máy phân tích cần chuẩn bị sẵn sàng để thực hiện phân tích mẫu: máy đã
được cài đặt chương trình xét nghiệm định lượng acylcarnitine. Máy đã được chuẩn
với xét nghiệm acylcarnitine. Kết quả kiểm tra chất lượng với xét nghiệm
acylcarnitine đạt yêu cầu, không nằm ngoài dải cho phép không vi phạm luật
kiểm tra chất lượng.
- Người thực hiện phân tích mẫu nhập dữ liệu về thông tin người bệnh chỉ
định xét nghiệm vào máy phân tích hoặc hệ thống mạng (nếu có)
- Thực hiện xét nghiệm theo protocol của máy.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Các bệnh lý gây bất thường nồng độ carnitine/acylcarnitine
Acylcarnitine
Nguồn
gốc
Thay
đổi
Bệnh
Carnitine (total)
Máu
↓↓
Khiếm khuyết vận chuyển carnitine
Acetyl (C2)
Máu
Thiếu hụt hoặc giảm carnitine
Propionyl (C3)
Propionic acidemia;
Methylmalonic acidemia
Thiếu hụt Holocarboxylase
Thiếu hụt Biotinidase
Butyryl/Isobutyryl
(C4)
Thiếu hụt SCAD
Thiếu hụt SCAD (thể nhẹ)
Thiếu hụt Isobutyryl-CoA
dehydrogenase;
Thiếu hụt multiple acyl-CoA
dehydrogenase (MAD)
Tiglyl/3-
Methylcrotonyl
(C5:1)
Thiếu hụt 3-Oxothiolase; 3-MCC
Isovaleryl/2-
Methylbutyryl (C5)
Isovaleric acidemia
Thiếu hụt 2-Methylbutyryl-CoA
dehydrogenase
Thiếu hụt MAD
3-Hydroxyisovaleryl
(C5-OH)
Thiếu hụt 3-Methylcrotonyl-CoA
carboxylase (3-MCC)
Thiếu hụt 3-OH-3-methylglutaryl-
CoA (HMGCoA) lyase
Thiếu hụt Holocarboxylase
Thiếu hụt Biotinidase
3-Hydroxy-2-
Mebutyryl (C5-OH)
Thiếu hụt 3-Oxothiolase
Methylmalonyl (C4-
DC)
MMA
Glutaryl (C5-DC)
Glutaric acidemia, type I (GA-I)
Hexanoyl (C6)
Thiếu hụt MCAD; Thiếu hụt MAD
Octanoyl (C8)
Thiếu hụt MCAD; Thiếu hụt MAD
Decenoyl (C10:1)
Thiếu hụt MCAD
Methylglutaryl (C6-
DC)
Thiếu hụt HMG-CoA lyase
Decanoyl (C10)
Thiếu hụt MAD
Dodecanoyl (C12)
Thiếu hụt MAD
Tetradodecenoyl
(C14:2)
Thiếu hụt VLCAD
Tetradecenoyl (C14:1)
Thiếu hụt VLCAD
Tetradecanoyl (C14)
Thiếu hụt VLCAD; Thiếu hụt MAD
Palmitoyl (C16)
Thiếu hụt VLCAD; Thiếu hụt CPT-
II; Thiếu hụt CAT; Thiếu hụt
LCHAD; Thiếu hụt MAD; Thiếu hụt
CPT-I
Linoleoyl (C18:1)
Thiếu hụt VLCAD; Thiếu hụt CPT-
II; Thiếu hụt CAT; Thiếu hụt
LCHAD
Thiếu hụt CPT-I
3-Hydroxypalmitoyl
(C16-OH)
Thiếu hụt LCHAD; Thiếu hụt TFP
3-Hydroxylinoleoyl
(C18:1-OH)
Thiếu hụt LCHAD; Thiếu hụt TFP
V. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG VÀ HƢỚNG XỬ TRÍ
Kết quả xét nghiệm không bị ảnh hưởng khi:
+ Nồng độ bilirubin ≤ 200 mg/L;
+ Nồng độ hemoglobin ≤ 500 mg/dL;
+ Nồng độ triglycerid ≤ 3000 mg/dL.