
38
ĐỊNH LƢỢNG ALPHA 1 ANTITRYPSIN
Alpha-1 antitrypsin, còn được gọi là AAT, là một protein do gan sản xuất, lưu
thông trong máu. Nó giúp bảo vệ các cơ quan của cơ thể khỏi những tác động có hại
của các protein khác. Thiếu AAT là một bệnh có tính di truyền. Những cá thể bị thiếu
hụt AAT có thể liên quan đến bệnh lý về phổi hoặc bệnh gan (bệnh hen, khí phế
thũng; xơ gan)
I . NGUYÊN LÝ
Định lượng T bằng phương pháp miễn dịch đo độ đục. Bệnh phẩm được
cho thêm thuốc thử 1, sau đó cho thêm thuốc thử 2 (có chứa kháng thể kháng lpha1
ntitrypsin. Lúc này xảy ra phản ứng kết hợp giữa kháng thể và kháng nguyên có
trong mẫu bệnh phẩm, tạo thành phức hợp ngưng kết. Có thể xác định được độ đục từ
đó xác định được nồng độ lpha1 ntitrypsin thông qua đường chuẩn.
II. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện: 01 cán bộ đại học chuyên ngành Hóa sinh và 01 kỹ thuật viên
2. Phƣơng tiện
2.1. Phương tiện
- Các máy có thể phân tích: modular analytics e170
,
cobas 6000, cobas 8000, AU
640, 680, 2700, 5800 và một số máy khác.
- Máy ly tâm
- Tủ lạnh để bảo quản hóa chất và bảo quản QC, mẫu bệnh phẩm
- Pipet các loại, ống sample cup
- Ống nghiệm, đầu côn xanh và vàng
- Giá đựng ống nghiệm
2.2. Hóa chất
- Thuốc thử 1 (R1): đệm Phosphate: 12.7 mmol/L, pH 7.2; NaCl: 0.13 mol/L;
PEG: 40 g/L; chất bảo quản
- Thuốc thử 2 (R2) Anti-human α1-antitrypsin antibody: > 2 g/L; NaCl: 0.12
mol/L; chất bảo quản
- Dung dịch chuẩn (Chất chuẩn)
- Dung dịch QC (các mức )
2.3. Các dụng cụ tiêu hao khác
- Ống nghiệm