
NỘI DUNG
Khái niệm màng sinh học
Điều kiện hình thành màng sinh học
Cấu trúc của màng sinh học
Sự phát triển và phân tán màng sinh học
Các vấn đề thường gặp với màng sinh học trong hệ
thống cung cấp nước uống và công nghiệp thực phẩm
Ứng dụng màng sinh học trong sản xuất,cải tạo đất và
xử lý nước thải

Trong tự nhiên, các chủng VSV tồn tại ở trạng thái tập trung liên
kết với nhau tạo thành màng sinh học
Tồn tại trong màng sinh học, các chủng VSV sẽ tránh được các
tác động bất lợi của môi trường sống xung quanh
Màng sinh học thường xuất hiện ở nơi đủ độ ẩm, dinh dưỡng và
có bề mặt bám
Màng sinh học mang lại lợi ích và gây tác hại
7.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÀNG SINH HỌC

Định nghĩa màng sinh học (Hiệp hội quốc tế về Hóa học cơ bản và
ứng dụng (2012)):Màng sinh học là tập hợp các vi sinh vật ở đó các tế
bào chìm trong mạng lưới (matrix) các hợp chất polyme ngoại bào
(extracellular polymeric substances/EPS) do chúng sinh ra.
Màng sinh học là hệ thống được cố định có thể thích nghi với các điều
kiện môi trường
Mạng lưới các hợp chất polyme ngoại bào (EPS) được tổng hợp bởi
các VSV gọi là lớp màng nhầy được cấu tạo bởi các polyme sinh học
ngoại bào với các dạng cấu trúc khác nhau
Thành phần cơ bản của màng sinh học:
80%khối lượng là nước
20% còn lại là polysacarit, protein và VSV
7.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÀNG SINH HỌC

7.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÀNG SINH HỌC
Vì sao vi sinh vật trong tự nhiên thường tồn tại ở dạng liên kết tạo
màng sinh học hơn là ở trạng thái tự do, trôi nổi (planktonic stage)?
Màng sinh học hạn chế sự di dộng của tế bào VSV >>> tăng cường mật độ
của tế bào VSV >>> Các loài vi sinh vật được bảo vệ tốt hơn từ các động
không thuận lợi của môi trường sống >>> Khả nang sống sót cao.
VSV bám vào bề mặt,tạo liên kết chặt chẽ với nhau >>> Không bị rửa trôi
theo dòng chảy của chất lỏng
Các tế bào trong màng sinh học (biofilm) có sức đề kháng gấp nhiều lần so
với các tế bào tự do vì:
Màng nhầy EPS giúp VSV chống lại tác động của chất hóa học,chất kháng
sinh, diệt khuẩn, sát trùng…,bảo vệ khỏi sinh vật săn mồi
Màng nhầy polyme ngoại bào EPS (extracellularpolymeric substances) giúp
VSV thu nhận nhiều dinh dưỡng hơn