ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ KHOA CƠ BẢN BỘ MÔN SINH HỌC
Bài 2:
SƠ LƯỢC HỆ THỐNG SINH GIỚI
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Khóa định loại, hiện tượng tương đồng, tương tự
Các hệ thống phân loại sinh giới
Cách viết tên khoa học của sinh vật
Đặc điểm một số ngành trong hệ thống sinh giới
1. CÁC ĐƠN VỊ PHÂN LOẠI HỆ THỐNG SINH GIỚI
Monera
Protista
Fungi
- Sinh vật tiền thân
- Sinh vật nhân thực
- Sinh vật nhân thực
- Đơn bào
- Đa bào
Linnaeus (1735): Animalia, Vegetabilia
- Đơn giản
- Đơn giản
- Sinh sản bằng bào tử không lông
Ernst Haeckel (1866): Protista, Plante, Animalia
Chalton (1937): Procaryot, Eukaryot
Copeland (1956): Monera, Protista, Plante, Animalia
Plante
Animalia Whittaker (1969): Monera, Fungi, Protista, Plante, Animalia
- Đa bào, tự dưỡng
- Sinh vật nhân thực Plante, Animalia - Đa bào, dị dưỡng
- Có giai đoạn phôi lưỡng bội
- Giao tử đực có roi Woese (1990): Bacteria, Achaea, Eukarya chuyển động
Woese (1977) Eubacteria, Archaebacteria, Fungi, Protista,
1. CÁC ĐƠN VỊ PHÂN LOẠI HỆ THỐNG SINH GIỚI
2. CÁCH VIẾT TÊN KHOA HỌC CỦA LOÀI SINH VẬT
Carl Von Linne
Tên chi
Tên loài
(Tên phân chi)
Tên người phát hiện.
viết hoa
chữ thường
Viết hoa, đặc trong dấu ngoặc đơn
Viết tắt hoặc viết đầy đủ họ tên
Ví dụ:
Aedes (Stegomyia) aegypty Anopheles tonkinensis Galliard, Ngữ, 1941.
2. CÁCH VIẾT TÊN KHOA HỌC CỦA LOÀI SINH VẬT
Hiện tượn tương đồng
Dẻ Vũ quang Lithocarpus vuquangensis Ngoc & Hung
3. ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ NGÀNH
THUỘC PROKARYOTE VÀ
EUKARYOTE
3.1. Một số dạng sống đặc biệt
Virus
Kích thước siêu hiển vi
Đơn giản, chứa một phân tử nucleic acid nhỏ
Kí sinh bắt buộc, không tự sinh sản
CORONAVIRUS
56
PAGE
CORONAVIRUS
57
PAGE
CON ĐƯỜNG LÂY TRUYỀNCORONAVIRUS
58
PAGE
59
PAGE
60
PAGE
61
PAGE
62
PAGE
3.1. Một số dạng sống đặc biệt
Viroid
Cấu tạo đơn giản hơn cả virus
Cấu tạo bởi
một phân tử RNA
Không được bảo vệ bởi lớp vỏ protein
3.1. Một số dạng sống đặc biệt
Prion
Cấu tạo gồm một protein nhỏ
Không có nucleic acid
Gây bệnh hệ thần kinh trung ương động vật